1
BÀI TIỂU LUN
MẠNG THÔNG TIN QUANG
Đề Tài:
Xu hướng tích hp mng IP/Quang thế hsau
Học viên: Cao Hu Vinh
Ngô Thanh Tuấn
2
Mục lục
I Giao thức thng nht của mạng truyền tải…………………………………………………
1.1 IP giao thức thng nht ca mạng truyền tải…………………………………………….
1.2 Giao thức IP……………………………………………………………………………..
1.3 Sdng IPv4 hay IPv6………………………………………………………………..
1.4 IPv6 cho IP/WDM…………………………………………………………………….
1.5 H trchất lượng dịch v trong IP………………………………………………………
1.6 hình phân loi các gói IP thành các lớp dịch v………………………………………..
II Công nghghép nh theo bước song…………………………………………………….
2.1 Công ngh ghép nh theo bước song……………………………………………………...
2.2 Các thế hmng WDM………………………………………………………………………..
2.3 Xu hưng tích hợp IP over WMD……………………………………………………..
III Kiến trúc IP/DWM…………………………………………………………………….
3.1 Nguyên lý hệ thng…………………………………………………………………………
3.2 Các hình giải pháp mng IP/WDM………………………………………………….
3.2.1 Mô hình giải pháp mạng IP/WDM ngang hàng…………………………….
3.2.2 Mô hình giải pháp mạng IP/WDM xép chng………………………………...
3.2.3 Mô hình giải pháp mạng IP/WDM lai………………………………………...
3.3 So sánh các mô hình giải pp mạng IP/WDM………………………………………
IV. Giới thiệu các giải pp truyn ti IP trên mạng quang…………………………………..
4.1 Các phương pháp đinh tuyến trong mạng IP/WDM………………………………….
4.1.1 Pơng pp định tuyến địa chvùng……………………………………………..
4.1.2 Pơng pp định tuyến xếp chng………………………………………….
4.1.3 Pơng pp định tuyến tích hp………………………………………….
4.2 Các hình dịch v trong mạng IP/WDM…………………………………………..
4.2.1 Mô hình dịch v miền……………………………………………………………
4.2.2 Mô hình dịch v hp nhất………………………………………………….
4.3 K thuật lưu lượng trong mạng IP/WDM……………………………………………..
4.3.1 Mô hình k thuật lưu lượng xếp chng……………………………………….
4.3.2 Mô hình k thuật lưu lượng tích hợp……………………………………….
4.4 Các giao thức định tuyến IP…………………………………………………………...
4.4.1 Định tuyến tĩnh và định tuyến đng…………………………………………..
4.4.2 Định tuyến véc tơ khoảng cách định tuyến trạng thái liên kết……………
V. Kết lun ………………………………………………………………………………………..
3
I Giao thc thống nhất của mng truyền ti
1.1 IP giao thc thng nhất ca mng truyn ti
ng với sự ra đi phát trin của nn kinh tế tri thc, sự phát trin bùng n ca lưu lượng
Internet/Intranet cũng như công nghiệp truyền dn IP băng rng/tc đ cao khả năng truyền tải được
tt cả các dịch v vin thông hay dliệu làm cho truyn tải IP đang tr thành phương thức truyn ti
chính trên cơ s htầng truyền tải thông tin hiện nay ng như trong tương lai.
Stăng trưởng theo cấp s nhân của lun lưu lượng IP được kết hp với sự tăng tởng lớn mnh liên
tc của việc sdng mng internet intranet diện rng, sự hi t nhanh chóng của các dịch v IP tn
tiến, Khng kết ni đơn giản, ddàng và linh hot đã t o ra mt sdịch chuyển mang tính đột biến
trong qtrình phát triển của mng vin thông. Sdịch chuyn này không ch xy ra tn lĩnh vực ni
dung còn cách thức của truyền tải lưu lượng. Nó đã làm thay đi hoàn toàn quan điểm thiết kế ca
các mạng viễn tng.
Mặc khác công nghthông tin ngày càng phát trin mnh mẽ. Đặc biệt, khi công nghtruyn dn
quang ghép nh phân chia theo bước ng WDM, giai đon tiếp theo của nó ghép kênh phân
chia theo bước sóng có mt độ cao DWDM, ra đi vi nhng ưu điểm vượt tri v băng thông rng/tốc
đ ln ( tới hàng ngàn Terabit ) và cht lượng truyn dẫn cao cũng to nên s phát triển đt biến trong
ng nghtruyền dẫn.
T sng n lưu lượng IP cùng sự phát triển mạnh mcủa công nghệ IP và công nghthông tin
quang đã to n mt cuc ch mạng trong truyền tải của các mng viễn thông. Kết hp hai công ngh
mạng này tn cùng mt sở h tng mạng tạo thành mt giải pháp tích hợp để truyn tải đang là vấn đ
mang tính thời sự. Trong hu hết các kiến trúc mng viễn thông đề xuất cho tương lai đều thừa nhn s
thng trcủa công nghtruyn dẫn IP trên mạng quang. Đặc biệt truyền tải IP tn mng quang được xem
là nn t then cht trong việc xây dựng mạng truyền tải NGN.
Cho đến nay người ta đã to ra được nhiều giải pháp liên quang đến vấn đề m thế nào truyền tải các
gói IP qua môi tng sợi quang. Và ni dung của chúng đều tập trung vào việc giảm kích thưc mào đầu
trong khi vẫn đm bảo cung cấp dịch v chất lượng kc bit, đ khdng và bo mật cao.
hai ng gii quyết chính cho vấn đtn đó là: gilại công ngh, phát triển các t ính năng
phù hợp cho lớp mạng trung gian như ATM và SDH đ truyn ti IP tn mng WDM, hoc tạo ra công
nghvà giao thc mi như MPLS, GMPLS.
Đối với kiến trúc mạng IP được xây dựng theo ngăn mng sử dng những ng nghệ như ATM,
SDH và WDM, do nhiều lớp liên quan nên đặc trưng của kiến trúc nàydư thừa các tính năng và chi
phí cho khai thác và bảo dưỡng cao. Hơn nữa kiến trúc này tc đây sử dng cung cấp chtiêu đảm bảo
cho dịch v thoai và thuê nh. Vì vy, không còn phù hp cho các dịch v chuyn mch gói được
thiết kế ti ưu cho s liệu truyền tải lưu lượng IP bùng n.
Một số nhà cung cấp và t chức tiêu chuẩn đã đxuất những gii pháp mi cho khai thác IP trên mt
kiến trúc mạng đơn giản, đó lớp WDM nơi cung cấp băng tng truyền dẫn. Nhng giải pháp này c
gắng giảm mức tính năng thừa, giảm mào đầu giao thức, đơn giản hóa công việc qun qua đó
truyn tải IP tn lớp WDM (lớp mạng quang) ng hiệu qucàng tốt. Tt cả chúng đều liên quan đến
4
việc đơn giản hóa các ngăn giao thức, nhưng trong s chúng chỉ có mt số kiến trúc có nhiều ha hn như
các giải pháp gói trên SONET/SDH, Gigabit Ethernet (GbE) truyn tải gói đng ( Dynamic Packet
Transport DPT). Tuy nhiên các giải pháp GbE và DPT tờng được sdng cho lớp truy nhập.
Tùy tng giải pp tích hp truyền ti IP trên quang các tín hiệu dịch v đưc đóng gói qua các tầng
khác nhau. Đóng gói có thể hiểu mt cách đơn giản chínhquá tnh các dịch v lớp trên đưa xung lớp
dưới và khi chúng đã được thêm các tiêu đ đuôi theo không dng tín hiệu đã được định nghĩa lớp
dưới. Các pơng thc tích hợp trên quang bao gm :
Kiến trúc IP/PDH/WDM
Kiến trúc IP/ATM/SDH/WDM
Kiến trúc IP/ATM/WDM
Kiến trúc IP/SDH/WDM
Kiến trúc IP/NGSDH/WDM
Kiến trúc IP/MPLS/WDM
Phương thức truyền tải IP trên quang là mt trong nhng yếu t quan trng đngười ta lựa chn giao
thức IP làm giao thức thng nhât cho mạng truyền ti trong tương lai.
1.2 Giao thc IP
Cho đến nay đã có hai phiên bản của giao thức IP đó là : IP version 4 (IPv4) và IP version 6 (IPv6).
Tuy vậy, chúng vn thực hiện những chức năng chính sau:
+ IP định nghĩa đơn vs liệu mà có thgửi qua internet, nghĩa là IP quy định định dng ca đơn
vsố liệu (datagram) được gửi đi:
+ Phần mềm IP thc hiện chức năng định tuyến dựa trên địa chIP;
+ IP gm một tp hợp các nguyên tắc cho việc xử lý đơn vs liệu tại các bộ định tuyến và Host
như thế nào, khi nào bao giờ bản tin li cần được tạo ra, và khi nào s liệu cần hy b.
Spt triển mạnh mca IPv6 ch yếu bắt ngun tviệc thiếu không gian địa chcủa phn bn
tiền nhiệm tớc nó (IPv4). Yêu cầu phát trin đòi hi phải định nghĩa lại phần mào đầu nhm cải thiện
hiệu qu định tuyến, đó cũng là mt đng lực quan trng kc của IPv6.
Địa ch IPv4 gm có 32 bit, chia thành bn octet, mi octet là mt byte. Địa ch IP được chia thành
m lớp A, B, C, D và E. Giả sử Net_ID và Host_ID lần lượt phần định danh mng và trm. Địa chỉ IP
được biểu diễn i dạng <Net_ID> <Host_ID>. Có th biểu diễn địa chỉ IP dưới dạng nhị phân và thp
phân. Giả sử n và h lần lượtbit chỉ mng và trạm. Địa chỉ IP được phân lớp, với bit lớp ca lớp A, B,
C, D, E lần lượt 0, 10, 110, 1110, 11110.
Với IPv4 chúng ta có 232 (4,3 t) địa chỉ. Với sphát triển của công nghhiện nay, hầu như tt c
các thiết bị điện t trong tương lai stích hp dịch v IP, vì thế không gian địa chcủa IPv4 tr nên cht
hẹp.
IPv6 sự m rng của IPv4, trong đó ng 64 bit cho phần phn định danh mng và 64 bit cho
phn định danh trạm. Như vậy với IPv6 chúng ta sẽ có 2128 địa chỉ. Điều này nghĩa là trung bình mt
cá nhân tn thế giới sẽ vào khoảng 5×1028 địa chIP (xem như trên thế vào khoảng 6,5 t người).
5
Như vy với IPv6 chúng ta có th đảm bo đ không gian địa chcho tt cả các thiết bđiện t tích hp
dịch v IP trong tương lai. Điều này làm tiền đcho sphát triển lưu lượng s ngày ng mnh mvà
bền vững.
1.3 S dụng IPv4 hay IPv6.
Đến bây giờ chúng ta có th khng định rng IPv6 chưa ththay thế IPv4 ngay được. Hai phiên bản
IP này sẽ cùng tồn ti trong nhiều năm nữa. Vnguyên, ththực thi IPv6 bằng cách nâng cp phn
mềm thiết bIPv4 hin thời và đưa ra mt giai đon chuyn đi đgiảm thiểu chi phí mua sắm thiết b
mới và bảo v vn đầu tư quá khứ. Tuy nhiên, có một điều chưa chc chn đó là liệu tt ccác nhà khai
thác Internet schuyển sang công ngh IPv6 hay không? Điều này ph thuc rất lớn vào lợi ích nhà
khai thác thu được khi chuyn sang nó. Hiện tại, vây quanh các nhà khai thác vn là các b định tuyến
IPv4 phần lớn lưu lượng tn mạng thích ứng cho IPv4, đây không ch là mt yếu tố m hn chế s
thay đi. Mt đặc tính khác lôi cuốn c nhà khai thác có sở htng phát triển nhanh đó là đặc tính
cắm và chy (Plug and Play), làm cho mng IPv6 d dàng trong việc cấu h.nh và bảong hơn so với
mạng IPv4. Để d dàng khi chuyn sang IPv6 thì c ng dng ca IPv4 và IPv6 phải khả ng liên
kết và phi hp hot động vi nhau (ví dụ các nhà sản xuất Internet Browser cần phân phối cho các Client
khnăng thông tin vi cả IPv4 và IPv6). Mt điều quan trng và tiên quyết cho việc phi hp họat đng
đó IPv6 cần hoạt đng theo kiểu Host ngăn kép: mt cho ngăn giao thức IPv4 và mt cho ngăn giao
thức IPv6.
Như vy, chúng ta có ththấy rng trước mt sxut hiện IPv6 ch làm cho s lựa chn thêm khó
khăn (cũng giống như lợi ích ca việc định tuyến hiệu qun tùy thuc vào liệu các nhà khai kc sử
dng IPv6 không). Về lâu dài, sự nghi ngại vđ phức tạp hiệu qucủa IPv6 so với IPv4 sẽ được loại
b đếnnay các ng dng IP đang cố thu nạp những điểm mạnh ca IPv6 chẳng hạn như QoS.
1.4 IPv6 cho IP/WDM
Vấn đchính ca chúng ta là phải xác định xem nhng gì cần cho mng và nhng g. nên loại bỏ đ
làm cho truyền ti IP trên mng WDM hiệu quhơn. Trong bi cảnh hiện nay, IPv6 phiên bn hp
nht đ hiện thực hóa điều này, đmng ti ưu hơn. Mào đu nh và hiệu qucao, không chức năng
kiểm tra lỗi trong giao thức đó là ưu điểm ca việc sử dng IPv6. Điều này có nghĩa là yêu cầu bản đi
vi htng WDMphân phi dung lượng truyền tải tin cy, đó mt trong những điểm gtrnht ca
. Trong bất k tờng hp nào, sự thích ứng mi giữa IP và WDM cần được phát triển. Lp thích ứng
y phải kh ng dành tc tài nguyên.
Kịch bản y xem các b định tuyến IPv4 được thích ứng biên ca mng WDM, điều này đng
nghĩa vi việc to ra mt quá tr.nh chuyn đi dn dn tại biên giới giữa c thành phần mạng. S dng
IPv6 trong phần l.i của mạng WDM s đem lại hiệu quả, khng m rng lớn hơn so với IPv4.
1.5 H trcht lượng dịch v trong IP
Trước đây, Internet chh trdịch v vi n lực ti đa n bn cht thuật ngữ “ best effort”, đó tt
cả các gói có cùng năng lực truy nhập tài nguyên mạng. Lp mng lien quan đến việc truyền tải các gói
tngun đến đích bng cách sử dng địa chđích trong mào đầu gói dựa tn mt thực th trong bảng
định tuyến. Sphân tách trong quá tnh định tuyến tquá trình gửi gói tin thực tế là một khái nim thiết
kế rất quan trng trong internet. Gần đây IETF đã giới thiệu mt vài giải pháp thúc đẩy QoS trong
internet. Trong s nhng giải pp này, IntServ/RSVP và DiffServ/ QoS agents là nhng giải pháp hứa
hẹn nhất.
1.6 Mô hình phân loại c gói IP thành c lớp dịch v
Kiểu dịch v tích hp ( IntServ)
Giao thức đặt trưc tài nguyên và kiến trúc đ thực hiện QoS tđầu đến cuối là kết quả ca nhóm
IntServ. RSVPmt giao thc báo hiệu thiết lập vào duy tsự dành tớc tài nguyên mng. Do đó
RSVP s giai đon thiết lập, đó các vùng tài nguyên được dành t ớc trong các b định tuyến
trung gian.
Trong RSVP việc dành trước tài nguyên chhp lệ trong mt khon thi gian nht định, Vn đ căn
bản cảu RSVP đó sm rng vic quản lý tình trng tài nguyên trong mt lượng lớn các kết ni. các
giải pp cho vn đmrng này tp hợp lun RSVP thành mt lung hoặc RSVP theo kiến trúc.
hình dịch v phân biệt ( DiffServ)