Cho vay kích cầu đối với các doanh nghip của các NHTM ở Việt Nam hiện nay”
Phạm Thị Hng P ơng 1
Tiểu luận
Cho vay kích cu đi với các doanh nghiệp
của các NHTM Vit Nam hin nay
Cho vay kích cầu đối với các doanh nghip của các NHTM ở Việt Nam hiện nay”
Phạm Thị Hng P ơng 2
CƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG V CHO VAY DOANH NGHIP
I.1. Khái niệm.
Cho vay là mt hình thc cpn dng giao dịch cho khách hàng mt khon tiền
đ sử dng vào mc đích thời hn nht đnh theo thoả thuận vi nguyên tắc hoàn
trả c gốc lẫn lãi
Thi hn cho vay là khoảng thời gian đưcnh từ khi khách hàng bắt đu nhận
vn cho vay đến thời đim trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã đưc thoả thuận trong hợp
đngn dng giữa t chức tín dụng và kháchng. Dựa vào thời hn, có th chia cho
vay doanh nghiệp tnh cho vay ngắn hn, trung hn dài hạn.
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vaythời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay thời gian cho vay t 12 tng đến 60
tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoảng vay có thởi hạn cho vay t60 tháng tr lên.
I.2. Nguyên tắc vay vốn.
Việc vay vn là nhu cầu tự nguyn của doanh nghiệp (DN) và cơ hội đ ngân
hàng cp tín dụng thu li nhun thoạt đng của mình. Tuy nhiên, cp tín dụng
liên quan đến việc s dng vốn huy đng của khách hàng nên phải tuân thủ theo nng
nguyên tc nht định. Nói chung, doanh nghip vay vn ca nn hàng phải đàm bảo
hai nguyên tắc:
I.2.1. S dụng vn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hp đng tín dụng.
Việc sử sng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, nn hàng doanh nghiệp
tha thuận và ghi o trong hợp đồng tín dụng. Đm bo s dng vốn vay đúng mục
đích tha thuận nhằm bảo đm hiu quả sử dụng vn vay và kh năng thu hồi n vay
sau này. Do vậy, vpa ngân hàng tc khi cho vay cần tìm hiu mục đích vay
vn của khách hàng đồng thời cũng phải kim tra xem doanh nghiệp có sử dụng vốn
vay đúng mc đích như đã cam kết hay không. Điều này rt quan trọng vì vic sdụng
vn vay đúng mục đích hay không có ảnh hưởng rất ln đến khả năng thu hồi nvay
sau này.
V phía DN, việc s dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiu quả
sdụng vốn vay, đồng thời gp DN đảm bảo kh năng hoàn trả n cho ngânng. Từ
Cho vay kích cầu đối với các d oanh nghip của các NHTM ở Việt Nam hiện nay”
Phạm Thị Hng P ơng 3
đó, nâng cao uy tín của khách hàng đi với ngân hàng cũng cố quan h vay vốn
gia khách hàng và nnng sau này.
I.2.2. Hoàn trả n gc và lãi vốn vay đúng thi hn đã thothuận trong hp
đồng tín dng.
Hoàn trả n gc lãi vốn vay là mt nguyên tc không th thiếu trong hoạt
đng cho vay. Điu này xuất phát t tính chất tạm thời nhàn ri của ngun vốn mà
ngânng s dụng để cho vay. Đại đa số ngun vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay
là vốn huy động từ khách hàng gi tiền, do đó, sau khi cho vay trong một thời hạn nhất
định, khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng đ ngân hàng hoàn tr lại
cho khách hàng gửi tiền. Hơn na bản chất của quan hệ tín dng là quan hệ chuyển
nhượng tạm thi quyền sdụng vn vay nên sau mt thi gian nht định vốn vay phải
được hoàn trả, cả gốc và i.
I.3. Điu kiện vay.
Theo quy chế cho vay khách ng do ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều
kiện vay vốn khách hàng cần có bao gm:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lựcnh vi dân s và chịu trách nhim dân
stheo quy định ca pháp luật;
- mục đích vay vốn hợp pháp;
- tài năng tài chính đảm bảo tr nợ trong thời hạn cam kết;
- phương án sn xuất kinh doanh, dịch vụ khthi và hiu qu;
- Thực hin các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ
hướng dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
I.4. Mc đích vay vốn.
Theo quy chế cho vay khách hàng cũng ntrong phần trình y v các điều
kiện vay vn, các NHTM khi cho vay yêu cầu khách hàng phi có mục đích vay vốn
hp pháp cam kết s dụng vốn dúng mục đích đã thỏa thun. C thể khách hàng
doanh nghip khi vay vốn nn ng thể s dụng vốn vay o mục đích gì? Thế
nào là mục đích vay vốn hợp pháp?
I.5. Hồ sơ vay vn.
Khi nhu cu vay vốn, DN gi cho tổ chức tín dng mt số bhồ sơ vay vốn
bao gồm giấy đề nghvay vốn và các loi tài liu cn thiết chng minh đủ điu kiện
vay vốn. DN phải chịu trách nhiệm trưc pháp luật vtính chính xác hợp pháp của
các tài liệu gửi cho tchc n dng. T chức tín dụng hướng dẫn các loi tài liu
Cho vay kích cầu đối với các d oanh nghip của các NHTM ở Việt Nam hiện nay”
Phạm Thị Hng P ơng 4
khách hàng cần gửi cho tổ chức tín dụng phù hợp với đặc đim cthể của từng loại
khách hàng, loi cho vay và khoản vay. Thông thưng bộ hồ vay vốn gồm có:
- Giấy đề nghvay vốn.
- Giấy tchứng minh tư cách pháp nn ca DN (giấy phép thành lập, quyết định
b nhim gm đốc, điều lệ hoạt đng, …).
- Phương án sn xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc d án đầu tư.
- Báo cáo tài chính ca thời k gn nhất.
- Các giấy tờ liên quan đến tài sn thế chấp, cầm c hoc bảo lãnh nợ vay.
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
1.6 Thẩm đnh quyết đnh cho vay.
Để có căn c ra quyết định cho vay, các tổ chc tín dng đều xây dựng quy
tnh xét duyệt cho vay theo nguyên tc bo đảm tính đc lập phân định ng
trách nhiệm cá nhân, trách nhim giữa khâu thẩm đnh quyết định cho vay. Khi
thẩm định, tổ chức tín dụng sẽ xem xét, đánh giá nh khthi, hiu qu của d án đầu
tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoc dự án đu tư, phương án phục v đời
sống và kh năng hoàn trả nợ vay của DN đ quyết định cho vay. Tổ chức n dụng
quy đnh c thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải thôngo quyết định cho
vay hoc không cho vay đi với DN, kể t khi nhn đưc đy đủ hsơ vay vốn
thông tin cần thiết ca DN. Trưng hợp quyết định không cho vay, tchức n dụng
phải thông báo cho DN bằng n bn, trong đóu căn c t chối cho vay. Trưng
hp quyết định cho vay, tổ chức n dụng và DN sẽ ký kết hp đng tín dng và thc
hiện các khâu tiếp theo của quy trình tín dụng.
I.7. Hợp đồng tín dụng.
Việc cho vay của tổ chức tín dụng và DN phi đưc lập thành hợp đồng tín
dng. Hợp đồng tín dng phải có nội dung về điều kiện vay, mc đích sử dụng vốn
vay, phương thc cho vay, s vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thc bảo đm,
g trị tài sản đảm bảo, phương thức trả n và nhng cam kết khác được các bên thỏa
thun Ngoài ra, hp đồng tín dụng cũng cn nêu quyền nghĩa v ca hai n:
khách hàng và ngân hàng.
I.8. Gii hn và hn chế cho vay.
Trong hoạt động tín dụng, nnng thương mi bị gii hạn cho vay theo quy
định ca Luật các T chức tín dụng nhm đảm bảo an toàn. Các giới hạn tín dng khi
cho vay ngắn hạn bao gồm:
Cho vay kích cầu đối với các d oanh nghip của các NHTM ở Việt Nam hiện nay”
Phạm Thị Hng P ơng 5
- Tổng dư n cho vay đối với mt DN không đưc vượt quá 15% vn t có của
ngân hàng, tr các tờng hợp đối với các khoản cho vay từ các nguồn ủy thác của
Chính Phủ, của các tổ chức cá nhân. Trưng hợp nhu cu vốn của DN vượt q
15% vốn tcủa nn hàng hoc khách hàng có nhu cầu huy động vn từ nhiều
ngun thì các ngân hàng có thể cho vay hợp đồng vốn theo quy đnh của Nn hàng
Nhà nưc Việt Nam.
- Trong tng hp đc bit, nn hàng chỉ đưc cho vay ợt q mức gii hạn
cho vay theo quy định vừa nêu khi Thủ tưng Chính ph cho pp đi vi từng trưng
hp cụ thể.
- Việc xác định vốn t có ca các ngân hàng đ làm căn ctính toán gii hn cho
vay đưc thc hin theo quy định của Ngân hàng Nhà nưc Việt Nam.
Ngoài ra, còn mt shạn chế như nn hàng không được cho vay không
đm bảo, cho vay với nhng điều kiện ưu đãi vi suất, v mức cho vay đi với
nhng đối tượng sau đây:
- T chức kim toán, Kim toán viên tch nhiệm kim toán tại tchức tín
dng cho vay; Thanh tra viên thc hiện nhim vthanh tra ti tổ chc tín dng cho
vay; Kế tn tởng của tổ chc tín dụng cho vay;
- Các cổ đông lớn ca tổ chc tín dng;
- DN có một trong những đối tượng quy trình tại Khoản 1 Điều 77 của Luật các
Tổ chcn dng shu trên 10% vốn điều l của DN đó.
I.9. Nhng trường hp không cho vay.
Ngoài nhng gii hạn hạn chế tín dụng như va trình y, ngân ng n
không được cho vay trong nhng tờng hợp sau đây:
- Thành vn hội đồng quản trị, ban kim soát, Tng giám đốc (Gm đốc), Phó
Tổng Gm đốc (Phó Giám đóc) ca tổ chức tín dng.
- n bộ, nhân viên ca tổ chức tín dụng đó thực hiện nhiệm vụ thẩm, định,
quyết định cho vay;
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con, của thành viên hi đng quản trị, Ban kiểm st. Tổng
gm đốc (Giám đc), Phó Tổng Gm đốc (Phó Giám đc) của tổ chức tín dụng.
I. 10. Các phương thức cho vay.
Phương thc cho vay là cách thức thực hin cấp tín dụng cho khách hàng của
ngânng. Hin nay, trong cho vay cho vay đối với DN, các ngân hàng thương mại
thể thỏa thuận với khách ng về s dng loại phương thc cho vay. Tu theo đặc