TiÓu luËn Kinh tÕ ChÝnh trÞ Anh 4 - K38B KTNT
M ĐẦU
Vit Nam - mt đất nước được c thế gii biết đến vi nhng chiến
công vang di trên mt trn bo v t quc vài thp k trước. Còn hin
nay trước ngưỡng ca ca thế k 21 - Vit Nam đang là mt nước thuc
nhóm nghèo nht thế gii, vi thu nhp bình quân đầu người trên dưới 300
USD. Nhng chiến thng trên mt trn không th làm ra được chiến công
v kinh tế, sách lược chiến trường không th là chiến lược v kinh tế. Mt
thi chúng ta đã ng nhn xem li nhun là cái gì đó là phm trù không có
CNXH, chúng ta đã cho rng sn xut là ch để phc v ch không phi
vì li ích vì mc đích li nhun. Ngày nay trong thi k quá độ lên CNXH
chúng ta đang đẩy nhanh quá trình CNH - HĐH đất nước đưa nn kinh tế
vn hành theo cơ chế th trường trong nn kinh tế hàng hóa nhiu thành
phn có s điu tiết vĩ mô ca nhà nước thì li nhun là thước đo nhy cm
để xem xét đánh giá s tn ti và s phát trin ca các doanh nghip; Nếu
doanh nghip (DN) đó làm ăn thua l thì th trường s loi doanh nghip
đó ra khi sân khu kinh tế, và nếu ngược li thì doanh nghip đó tiếp tc
phát trin. Li nhun phi thc s t năng sut - cht lượng - hiu qu
trong sn xut - kinh doanh chân chính, t tài năng qun lý sn xut kinh
doanh (KD) hin đại mà to ra giá tr li nhun v c kinh tế, văn hoá - mt
truyn thng văn hoá ct cách ca người Vit Nam. Hơn bao gi hết, li
nhun (P) là s sng còn ca doanh nghip, là động lc phát trin. Bi thế
nên em chn đề tài:"Ngun gc, bn cht ca li nhun trong nn kinh
tế th trường"
Trong bài viết này em s trình bày mt s lý lun v : "Nhng vn đề
cơ bn v li nhun và vai trò ca nó trong nn kinh tế th trường"
Đề tài này gm:
Chương 1: Ngun gc và bn cht ca li nhun
Chương 2: Vai trò ca li nhun
Chương 3: Kết lun
NguyÔn §¨ng Th«ng 1
TiÓu luËn Kinh tÕ ChÝnh trÞ Anh 4 - K38B KTNT
NI DUNG
Chương I
NGUN GC VÀ BN CHT CA LI NHUN
1/ Ngun gc ca li nhun:
1.1. Các quan đim trước Mác v li nhun.
Li nhun xut hin t lâu nhưng đến khi có giai cp thì li nhun vi
được bàn đến vi tư cách là mt phm trù kinh tế. Trước Mác không phi
các quan đim đều thng nht, đều đúng đắn mà các trường phái đều c
gng bào cha cho quan đim ca h.
1.1.1. Ch nghĩa trng thương: Ra đời trong thi k tan rã ca chế độ
phong kiến và thi k tích lu nguyên thu ca CNTB, khi kinh tế hàng
hóa và ngoi thương phát trin. Nhng người theo ch nghĩa trng thương
rt coi trng thương nghip và cho rng li nhun thương nghip chính là
kết qu ca s trao đổi không ngang giá, là s la gt. Theo h không mt
người nào thu được li nhun mà không làm thit hi cho k khác, trong
trao đổi phi có mt bên li và mt bên thit.
Nhng người theo ch nghĩa trng thương coi tin là đại biu duy nhât
ca ca ci, là tiêu chun để đánh giá s giàu có ca mi quc gia. H cho
rng khi lượng tin t ch có th gia tăng bng con đường ngoi thương.
Trong hot động ngoi thương phi có chính sách siêu (mua ít, bán nhiu)
điu đó được th hin trong câu nói ca Montchritren "Ni thương là ng
dn ngoi thương là báy bơm, mun tăng ca ci phi có ngoi thương để
nhp dn ca ci ca ngoi thương".
1.1.2 Ch nghĩa trng nông:
Cũng như ch nghĩa trng thương, ch nghĩa trng nông xut hin
trong khuôn kh quá độ t chế độ phong kiến sang chế độ TBCN nhưng
giai đon kinh tế phát trin trưởng thành hơn. Vào gia TK 18 Tây âu đã
phát trin theo con đường TBCN và Anh cuc cách mng công nghip
bt đầu. Pháp và mt s nước Tây âu công trường th công cũng phát
trin và ăn sâu vào c trong nông nghip ln công nghip. Ni dung cơ bn
NguyÔn §¨ng Th«ng 2
TiÓu luËn Kinh tÕ ChÝnh trÞ Anh 4 - K38B KTNT
ca ch nghĩa trng nông là gii phóng kinh tế nông dân thoát khi phong
kiến để phát trin nông nghip theo kiu TBCN.
V li nhun h cho rng P thương nghip chng qua là do nho
các khon tiết kim chi phí thương mi, và theo h cho rng thương mi
ch đơn thun là vic đổi giá tr này ly giá tr khác ngang như thế mà thôi
và trong quá trình trao đổi đó, nếu xét dưới hình thái thun tuý thì c người
mua và người bán đều không được li hoc mt gì c. Thương nghip
không sinh ra ca ci, trao đổi không sinh ra được gì c không làm cho tài
sn tăng lên. Khi phê phán ch nghĩa trng thương C.Mác đã viết trong b
Tư bn (quyn I tp 1):"Người ta trao đổi nhng hàng hoá vi giá hàng hoá
hoc hàng hoá vi tin t có cùng giá tr vi hàng hoá đó, tc là trao đổi
ngang giá, rõ ràng là không ai rút ra được trong lưu thông nhiu giá tr
hơn s giá tr b vào trong đó. Vy giá tr thng dư tuyt nhiên không th
hình thành ra được". Như vy h đã hơn ch nghĩa Trng thương ch
ch ra được lưu thông (trao đổi) không sinh ra ca ci.
1.1.3. Kinh tế chính tr hc tư sn c đin Anh:
Ch nghĩa trng thương và bt đầu tan rã ngay TK 17. Cui TK 18
Anh Pháp hc thuyết kinh tế c đin xut hin. Vào thi k này, sau khi
tích lu được khi lượng tin ln, giai cp tư sn tp trung vào lĩnh vc sn
xut. Vì vy các công trường th công trong lĩnh vc công nghip và nông
nghip din ra mnh m. Din ra vic tước đot rung đất ca nông dân,
hình thành hai giai cp vô sn và ch chiếm hu rung đất. Mt khác s tn
ti ca chế độ phong kiến không ch kìm hãm s phát trin ca CNTB, mà
còn làm sâu sc hơn mâu thun trong giai cp quý tc và trong giai cp
này dn dn cũng b tư sn hoá. Chính s chuyn đổi lĩnh vc sn xut nên
đòi hi phi có nhng lý thuyết đúng soi đường mà Ch nghĩa trng
nông và trng thương không đáp ng được. Do đó kinh tế chính tr hc tư
sn c đin ra đời.
William Petty ( 1623 - 1687): Là nhà kinh tế hc người Anh được
Mác đánh giá là cha đẻ ca kinh tế chính tr hc c đin. Ông tìm thy
phm trù phm trù địa tô mà ch nghĩa trng thương đã b qua và ông định
nghĩa địa tô là s chênh lch gia giá ca sn phm và chi phí sn xut (bao
NguyÔn §¨ng Th«ng 3
TiÓu luËn Kinh tÕ ChÝnh trÞ Anh 4 - K38B KTNT
gm tin lương, ging má...). V li tc ông nói trong cun "Bàn v tin
t" là li tc là s tin thưởng tr cho s ăn tiêu, coi li tc cũng như tin
thuê rung.
Adam Smith (1723 - 1790): Theo ông thì li nhun là "khon khu tr
th hai" vào sn phm lao động. Theo cách gii thích ca ông thì li nhun,
địa tô, và li tc cũng ch là hình thái khác nhau ca giá tr do công nhân
to ra thêm ngoài tin lương.
Davit Recardo (1772 - 1823) quan nim rng li nhun là giá tr tha
ra ngoài tin công. Ông không biết đến phm trù giá tr thng dư nhưng
trước sau nht quán quan đim là giá tr do công nhân to nên ln hơn s
tin công h được hưởng. Như vy ông đã nêu ra được ngun gc bóc lt.
1.1.4. Quan đim ca kinh tế hc hin đại:
T nhng năm 70 ca TK 19 tr đi nn kinh tế tư bn xã hi hoá cao
CNTB đã chuyn t giai đon ch nghĩa tư bn t do cnh tranh sang giai
đon tư bn độc quyn. Nhiu hin tượng kinh tế mi xut hin mà hc
thuyết ca trường phái c đin không gii thích được. Hơn thế na lúc này
ch nghĩa Mác ra đời trong đó có kinh tế chính tr Mác xít nói riêng mà nó
đối tượng phê phán ca tư tưởng tư sn. Trước bi cnh đó đòi hi phi
có lý thuyết soi đường để bo v cho giai cp tư sn kinh tế chính tr hin
đại ra đời.
Jona Bates Clark (1847 - 1938) là nhà kinh tế hc người M, ông chia
kinh tế hc ra thành:Kinh tế tng hp, kinh tế tĩnh và kinh tế động. Theo
ông, tin lương ca công nhân bng sn phm "gii hn" ca lao động, li
tc bng sn phm gii hn ca tư bn, địa tô bng sn phm gii hn ca
đất đai. Phn còn li là thng dư ca người s dng các yếu t sn xut hay
là li nhun ca nhà kinh doanh. Vy theo ông li nhun là phn thng dư
ca người s dng các yếu t sn xut.
Alfred arshall (1842 - 1924) là nhà kinh tế hc người Anh. Ông cho
rng: Li tc là cái giá phi tr cho vic s dng tư bn. Nó đạt được
mc cung và cu tư bn. Nếu tiết kim nhiu s tăng tư bn và s gim li
tc. còn li nhun là tin thù lao thun tuý thun tuý cho năng khiếu qun
NguyÔn §¨ng Th«ng 4
TiÓu luËn Kinh tÕ ChÝnh trÞ Anh 4 - K38B KTNT
lý kinh doanh, s dng Tư bn và năng lc t chc hot động công nghip.
Ông cho rng trong kinh doanh có hai loi người đó là nhng người cách
tân và nhng người th cưụ. Do đó mi loi s thu được li nhun khác
nhau. Khi đi sau phân tích li nhun ông cho rng:
Nhng s bình đẳng ca t sut li nhun bình quân hàng năm trong
các ngành công nghip khác nhau do đó các t l khác nhau v s lượng
thiết b, s lượng tin công, cho chi phí v vt liu, giá c rung đất.
Li nhun tiêu mi đợt vay vn quay tr li ph thuc vào thi gian
và tng s lao động cn thiết cho s hoàn vn.
Nếu li nhun là mt yếu t ca giá cung bình thường thì thu nhp
sinh ra t tư bn đã đầu tư ph thuc vào cu tương đối v các sn phm
ca nó.
John Maynard Keyness (1884 - 1946) là nhà kinh tế hc người Anh
đồng thi là nhà hot động xã hi. J.Keynes cho rng nhà tư bn là người
có tư bn cho vay, h s thu được lãi sut. Còn doanh nhân là người đi vay
tư bn để tiến hành sn xut kinh doanh, do đó h s thu được mt khon
tin li trong tương lai và ông gi là "thu nhp tương lai". Đó chính là phn
chênh lch gia s tin bán hàng vi phí tn cn thiết để sn xut ra hàng
hoá.
Paul A.Samuelson. Ông là người sáng lp ra khoa kinh tế hc ca
trường Đại hc Massachusetts. Ông cho rng li nhun chu s chi phi ca
th trường. Trong h thng th trường, mi loi hàng hóa, mi loi dch v
đều có giá c ca nó. Giá c mang li thu nhp cho hàng hoá mang đi bán.
Nếu mi loi hàng hoá nào đó mà có đông người mua thì người bán s
tăng giá lên do đó s thúc đẩy người sn xut làm ra nhiu hàng hoá để thu
được nhiu li nhun. Khi có nhiu hàng hoá người bán muôn bán nhanh
để gii quyết hàng hóa ca mình nên giá li h xung người sn xut có xu
hướng sn xut ít hàng hoá hơn và giá li được đẩy lên. Như vy trong nn
kinh tế th trường li nhun là động lc chi phi hot động ca người kinh
doanh. Li nhun đưa các doanh nghip đến các khu vc sn xut hàng hoá
mà người tiêu dùng cn nhiu hơn, b qua khu vc ít người tiêu dùng. Li
nhun đưa các doanh nghip đến vic s dng các tiến b k thut vào
NguyÔn §¨ng Th«ng 5