MỤC LỤC

1

LỜI NÓI ĐẦU

Đất là một tài nguyên vô cùng quý giá mà tự nhiên đã ban tặng cho con người...Đất đóng vai trò quan trọng: là môi trường nuôi dưỡng các loại cây, là nơi để sinh vật sinh sống, là không gian thích hợp để con người xây dựng nhà ở và các công trình khác. Thế nhưng ngày nay, con người đã quá lạm dụng nguồn tài nguyên quý giá này và đã có nhiều tác động có ảnh hưởng xấu đến đất như: dùng quá nhiều lượng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật, làm cho đất tích trữ 1 lượng lớn kim loại nặng và làm thay đổi tính chất của đất. Dân số ngày càng tăng nhanh cũng là vấn đề đáng lo ngại, rác thải sinh hoạt và vấn đề canh tác, nhu cầu đất sinh sống và khai thác khoáng sản, đã và đang dần biến môi trường đất bị ô nhiễm một cách trầm trọng.

Tài nguyên đất của thế giới hiện đang bị suy thoái nghiêm trọng do xói mòn, rửa trôi, bạc mầu, nhiễm mặn, nhiễm phèn và ô nhiễm đất, biến đổi khí hậu. Hiện nay 10% đất có tiềm năng nông nghiệp bị sa mạc hoá, và đất ô nhiễm có nguy cơ mất khả năng canh tác.

Đề tài hôm nay của chúng tôi là: ô nhiễm môi trường đất, với hy vọng là một phần nào đó giúp các bạn hiểu hơn tầm quan trọng của môi trường đất và mức độ ô nhiễm môi trường đất hiện nay, qua đó là một lời cảnh tỉnh cho tất cả chúng ta, là những con người cùng sinh sống trên trái đất.

Hãy cùng nhau chung tay bảo vệ không chỉ môi trường đất mà là cả môi trường sống của chúng ta, vì bảo vệ môi trường là tự cứu sống chính mình.

2

_________________________________

Chương 1: KHÁI NIỆM ĐẤT, MÔI TRƯỜNG ĐẤT

1. Khái niệm đất:

1.1 Đất là gì?

(cid:0)

Theo nhà thổ nhưỡng học người Nga định nghĩa: “Đất là một vật thể tự nhiên, cấu tạo độc lập, lâu đời, do kết quả của quá trình hoạt động tổng hợp các yếu tố hình thành đất gồm có: đá, địa hình, khí hậu, nước, sinh vật và thời gian”.

(cid:0) Wiliam, “Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm

cho cây trồng”.

(cid:0) Các Mác, “Đất là một tư liệu sản xuất đặc biệt, vừa là đối tượng lao

động, vừa là sản phẩm lao động sản xuất của con người”.

(cid:0) Đất hay thổ nhưỡng là lớp ngoài cùng của thạch quyển bị biến đổi tự

nhiên dưới tác động tổng hợp của nước, không khí, sinh vật.

1.2 Cấu tạo của đất:

Các loại đá và khoáng cấu tạo nên vỏ trái đất dưới tác động của khí hậu, sinh vật, địa hình, trải qua một thời gian nhất định dần dần bị vụn nát và cùng với xác hữu cơ sinh ra đất. Sau này, các nhà nghiên cứu bổ sung thêm một yếu tố đặc biệt quan trọng đó là con người. Chính con người khi tác động vào đất đã làm thay đổi nhiều tính chất đất và nhiều khi đã tạo ra một loại đất mới chưa từng có trong tự nhiên (ví dụ như đất trồng lúa nước…).

Đất có cấu trúc hình thái rất đặc trưng, xem xét một phẫu diện đất có thể thấy sự phân tầng cấu trúc từ trên xuống dưới như sau:

(cid:0) Tầng thảm mục và rễ cỏ được phân huỷ ở mức độ khác nhau.

3

(cid:0) Tầng mùn thường có mầu thẫm hơn, tập trung các chất hữu cơ và dinh

dưỡng của đất.

(cid:0) Tầng rửa trôi do một phần vật chất bị rửa trôi xuống tầng dưới.

(cid:0) Tầng tích tụ chứa các chất hoà tan và hạt sét bị rửa trôi từ tầng trên.

(cid:0) Tầng đá mẹ bị biến đổi ít nhiều nhưng vẫn giữ được cấu tạo của đá.

(cid:0) Tầng đá gốc chưa bị phong hoá hoặc biến đổi.

Đất được được tổng hợp bởi: đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và thời gian, đó là những nhân tố quyết định tới việc hình thành đất.

2 Môi trường đất:

2.1 Khái niệm môi trường đất:

4

Môi trường đất là môi trường sinh thái hoàn chỉnh, bao gồm vật chất vô sinh sắp xếp thành cấu trúc nhất định. Các thực vật, động vật và vi sinh vật sống trong lòng trái đất. Các thành phần này có liên quan mật thiết và chặt chẽ với nhau. Môi trường đất được xem như là môi trường thành phần của hệ môi trường bao quanh nó gồm nước, không khí, khí hậu.

2.2 Khái niệm ô nhiễm môi trường đất:

Ô nhiễm môi trường là sự đưa vào môi trường các chất thải nguy hại hoặc năng lượng đến mức ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống sinh vật, sức khỏe con người hoặc làm suy thoái chất lượng môi trường. Đất được xem là ô nhiễm khi nồng độ các chất độc tăng lên quá mức an toàn, vượt lên khả năng tự làm sạch của môi trường đất.

____________________________________

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG Ô NHIỂM MÔI TRƯỜNG ĐẤT

1. Trên thế thới:

(cid:0) Tài nguyên đất trên thế giới dang bi suy thoái nghiêm trọng do xói mòn, rửa trôi, bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn và ô nhiễm đất, biến đổi khí hậu.

(cid:0)

Trên tổng diện tích 14.777 triệu ha , với 1.527 triệu ha đất đóng băng và 13.251 triệu ha đất không phủ băng. Trong đó, 12 % tổng diện tích là đất canh tác, 24% là đồng cỏ, 32% là đất rừng và 32% là đất cư trú, đầm lầy. Điện tích có khả năng canh tác là 3.200 triệu ha, hiện mới khai thác hơn 1.500 triệu ha. Tỷ trọng đất đang canh tác trên đất có khả năng canh tác ở các nước phát triển là 70 % ; ở các nước đang phát triển là 36 % .

(cid:0)

Tài nguyên đất của thế giới hiện đang bị suy thoái nghiêm trọng do xói mòn, rửa trôi, bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn và ô nhiễm đất, biến đổi khí hậu. Hiện nay 10% đất có tiềm năng nông nghiệp bị xa mạc hóa.

Tỷ lệ % diện tích các loại đất trên thế giới

Loại đất Tỷ lệ %

11,5

8,7

16,3

4,0

9,2

3,5

17,1

­ Tuyết băng hồ ­ Đất hoang mạc ­ Đất núi ­ Đất đài nguyên ­ Đất bodzon ­ Đất nâu rừng ­ Đất đỏ

5

5,2

8,9

9,4

3,9

3,2

­ Đất đen ­ Đất màu hạt dẻ ­ Đất xám ­ Đất phù sa ­ Các loại đất khác

Nguồn: FAO, năm 1990

­ Qua bảng trên cho thấy, những loại đất quá xấu chiếm tới 40,5%.

­ Hiện trạng đất trên thế giới theo FAO như sau:

(cid:0) 20% diên tích đất ở vung quá lạnh, không sản xuất được.

(cid:0) 20% diện tích đất ở vùng quá khô, hoang mạc cũng không sản xuất

được.

(cid:0) 20% diện tích đất ở vùng quá dốc không canh tác nông nghiệp được.

(cid:0) 20% diện tích đang làm đồng cỏ.

(cid:0) 10% diện tích đất ở vùng có tầng đất mỏng( núi đá, đất bị xối mòn

mạnh).

(cid:0) 10% diện tích đất trồng trọt.

2. Tại Việt Nam:

ấ ơ ệ ấ ổ ổ

ế ớ ứ ồ Ở ệ  Vi ườ ng ệ ứ i là 0,6 hecta, đ ng th  159 th  gi ầ   ệ t Nam t ng di n tích đ t h n 33tri u hecta, t ng di n tích đ t bình quân đ u i, bao g m:

ệ ấ ơ -        Đ t feralit kho ng h n 16tri u hecta ả

ệ ả ấ ơ -        Đ t phù sa ( Alluvial soil ) kho ng h n 3tri u hecta

ệ ấ ạ ơ -        Đ t sám b c màu ( Grey exhausted soil ) h n 3tri u hecta

ỏ ơ ệ ấ -        Đ t mùn vàng đ  h n 3tri u hecta

ệ ả ấ ặ -        Đ t m n ( saline soil ) kho ng 1,9 tri u hecta

ệ ả ấ -        Đ t phèn ( acid sulphate soil ) kho ng 1,7 tri u hecta

ấ ố ổ ố ơ -        T ng s  có h n 13tri u hecta đ t tr ng đ i tr c ồ ọ ệ

ổ ỹ ấ ệ Vi

ệ ả ệ ể ồ ầ c s  d ng vào nông nghi p, ph n còn l ầ   ệ t Nam là kho ng 10 – 11 tri u hecta, trong đó g n ạ   i là dùng đ  tr ng cây

ệ ở T ng qu  đ t nông nghi p  ấ ượ ử ụ 7tri u hecta đ t đ hàng năm và cây lâu năm.

ế ớ ố t nam cũng nh  các qu c gia khác trên th  gi ớ ướ ấ ữ ả ứ ễ ườ ề ễ ạ ấ ư ệ Vi ề ấ v  v n đ  ô nhi m đ t va nh ng  nh h i cùng đ ng tr ng to l n do ô nhi m đ t đem l ứ ớ   c thách th c l n i.

2.1 Ô nhiễm đất ở Thái Nguyên:

6

Trong quá trình khai thác, các đơn vị đã thải ra một khối lượng lớn đất đá thải, làm thu hẹp và suy giảm diện tích đất canh tác, điển hình là các bãi thải tại mỏ sắt Trại Cau (gần 2 triệu m3 đất đá thải/năm), mỏ than Khánh Hòa (gần 3 triệu m3 đất đá thải/năm), mỏ than Phấn Mễ (hơn 1 triệu m 3 đất đá thải/năm) …Hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đang phát triển nhanh chóng, tuy nhiên, do sử dụng công nghệ lạc hậu, đa phần khai thác theo kiểu lộ thiên… nên đất tại các khu vực khai khoáng đều bị ô nhiễm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng đất và gián tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe, đời sống của người dân trong khu vực.Thái Nguyên hiện có 66 đơn vị hoạt động khai thác khoáng sản với tổng số mỏ được cấp phép khai thác lên tới 85, trong đó có 10 điểm khai thác than, 14 điểm khai thác quặng sắt, 9 điểm khai thác quặng chì kẽm, 24 điểm khai thác đá vôi, 3 điểm khai thác quặng titan… Tổng diện tích đất trong hoạt động khai thác chiếm hơn 3.191 ha, tương ứng gần 1% diện tích đất tự nhiên của tỉnh.

2.2 Ô nhiễm đất ở Lâm Đồng:

ắ ấ ng đ t. Các thông s

ấ ượ ơ ớ ỉ ọ ỉ ườ ng đ t ch  y u là thành ph n c  gi i, t  tr ng, pH, EC, P ố  2O5,

(cid:0) Năm 2009, t nh b t đ u ti n hành quan tr c ch t l ế ủ ế +

ắ ầ ấ ữ ơ ơ ổ ầ , Na+ , Asen v.v.. ắ quan tr c môi tr ổ K2O, t ng Nit

ắ ấ ạ ế ả ư ồ ị ị , t ng h u c , K (cid:0) K t qu  quan tr c đ t t ỉ i 13 v  trí trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng nh  sau:

(cid:0) ế ắ ề ấ ạ ườ ị i các v  trí quan tr c đ u có giá tr  t ng đ t t

ề ở ị ừ  3,8 – 7,6;   ủ ế    đây ch  y u

ủ ệ pH: h u h t môi tr ấ ừ ấ ở do đó đ t  ệ ử ụ ưở ị ả b   nh h ầ ừ  đây là đ t v a có tính acid v a có tính ki m. Giá trih pH  ng c a vi c s  d ng phân bón trong nông nghi p

(cid:0) ế ầ ị ầ Thành ph n c  gi

ầ ầ ỉ ệ ấ ơ ớ ấ i đ t trên đ a bàn ồ  ph n trăm khá cao. Các thành ph n còn g m: 19,5 – 35,4%

ơ ớ ủ ấ i c a đ t: h u h t các thành ph n c  gi ầ ạ ụ ạ ạ ỏ ạ ạ ỉ t nh là đ t sét có t  l (h t sét), 10,9 – 21,9% (h t b i), 3,3 – 19,4% (h t cát) và 0 – 8,6% (h t s n s i).

(cid:0) ạ ị ằ

ỷ ọ ấ T  tr ng: T i v  trí quan tr c nh  khu v c đ ng b ng huy n Cát Tiên có t ị ư ữ ắ ấ ạ ắ ệ ự ồ 3 . Nh ng v  trí quan tr c đ t còn l

ủ ế ỉ ọ ồ ị

ấ ố ắ ư ộ ồ ỷ  ữ ọ   tr ng cao nh t trung bình 2,7g/cm i là nh ng khu ấ ấ ị ự   v c đ t d c đ i núi có giá tr  t  tr ng th p ch  y u là đ t trong KCN và các v  trí ệ quan tr c thu c khu tr ng cây công nghi p nh  chè, cà phê

(cid:0) ố ừ ị ứ ề Thông s  EC: giá tr  EC dao đ ng t

ắ ặ ố ị 6 – 170 µS/cm. Đi u này ch ng t ấ ị ắ ỏ ỉ ệ   t  l ệ   t là v  trí quan tr c đ t huy n

ấ ạ ị ấ ừ ươ ạ mu i tan trong đ t t L c D ng có giá tr  EC cao nh t t ộ ệ i các v  trí quan tr c cao, đ c bi  158 – 170 µS/cm.

ế ể

ắ ượ ượ ưỡ ưỡ ữ ơ ữ ơ ng dinh d ng dinh d ấ ng và h u c  trong đ t: Đ t  ấ ươ ng và h u c  trong đ t t ấ ở ầ  h u h t các đi m quan ụ ể ấ ố ng đ i th p, c  th :

ượ ổ ộ ạ

(cid:0) Hàm l tr c có hàm l (cid:0) Hàm l ấ

ừ  0,11 – 0,47%. Tuy nhiên t ặ ạ ấ ệ ự   i các khu v c ồ   ự t là các khu v c tr ng

ệ ng P 2O5 t ng dao đ ng t ơ ệ ả s n xu t nông nghi p thì cao h n các lo i đ t khác đ c bi ư cây công nghi p nh  chè, cà phê.

(cid:0) Hàm l

ng K ố 2O t ng s  dao đ ng t ượ   ng

ủ ế 0,008 – 0,14%. 3 v  trí có hàm l ệ ộ ự ừ ồ ạ ổ ượ K2O cao 0,14% ch  y u là t i các khu v c tr ng lúa, hoa màu, KCN công ngh  cao.

ượ ơ ổ ố ộ ừ

(cid:0) Hàm l

ng Nit t ng s  dao đ ng t 0,01 – 0,24%.

7

ộ ừ ượ ấ ng h u c  trong đ t dao đ ng t ộ  0,5 – 11,9%. M t m u quan tr c t

ượ ữ ơ ấ ơ ẫ ấ ở ự ữ ơ ộ ả ng h u c  th p h n 0,5 %, đ t đây t ắ ạ   i ươ   ng

ự ừ ộ

(cid:0) Hàm l ỏ khu v c m  Bôxit B o L c có hàm l ữ ơ ố đ i nghèo h u c . (cid:0) Hàm l

ng P

2,27 – 127 mg/100g. Các khu v c có hàm l ệ ử ụ ồ

2O5 dao đ ng t ự ầ

ượ ủ ế ồ ượ ượ   ng ệ   P2O5 cao ch  y u là khu v c tr ng chè và cà phê. Vi c s  d ng phân bón trong vi c chăm sóc cây tr ng góp ph n làm gia tăng hàm l

2O5 trong đ t.ấ

ng P

ượ ổ ộ ừ ng K

+ trao đ i dao đ ng t

0,74 – 5,85 mg/ 100g.

ượ ổ ượ ộ ừ ng Na

+ trao đ i có hàm l

ng dao đ ng t 0,75 – 34,9 mg/ 100g.

ượ ắ ạ ệ ấ ồ

(cid:0) Hàm l (cid:0) Hàm l (cid:0) Asen : đ

c quan tr c t ị ề

ạ ặ ượ ư ấ ấ c coi là đ t có hàm l ng Asen t ượ   ng ượ   ng ố   ng đ i

ộ ị i m t v  trí đ t tr ng cây nông nghi p, hàm l ơ ấ Asen là 8,6mg/kg. Giá tr  này tuy th p h n QCVN 03: 2008/BTNMT v  hàm l ươ ượ Kim lo i n ng trong đ t nh ng cũng đ cao.

________________________________

CHƯƠNG 3: NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỂM ĐẤT

Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các chất gây ô nhiễm. Người ta có thể phân loại đất bị ô nhiễm theo nguồn gốc phát sinh, hoặc theo các tác nhân gây ô nhiễm. (cid:0) Nếu theo nguổn gốc phát sinh có:

(cid:0) Nguồn gốc tự nhiên

(cid:0) Nguồn gốc nhân tạo:

(cid:0) Ô nhiễm đất do các chất thải sinh hoạt.

(cid:0) Ô nhiễm đất do chất thải công nghiệp.

(cid:0) Ô nhiễm đất do chất thải nông nghiệp. (cid:0) Nếu phân loại theo các tác nhân gây ô nhiễm:

(cid:0) Ô nhiễm do tác nhân hóa học.

(cid:0) Ô nhiễm do tác nhân sinh học.

(cid:0) Ô nhiễm do tác nhân vật lý.

1. Nguồn góc tự nhiên:

Trong các khoáng vật hình thành nên đất thường chứa 1 hàm lượng nhất định kim loại nặng, trong điều kiện bình thường chúng là những nguyên tố trung lượng và vi lượng không thể thiếu cho cây trồng và sinh vật trong đất, tuy nhiên trong 1 số điều kiện đặc biệt chúng vượt 1 giới hạn nhất định và trở thành đất ô nhiễm.

Một số ví dụ:

8

Chì: Trong các đá magma, Pb có xu thế tăng dần hàm lượng từ siêu mafic đến axit. Trong các đá magma, Pb chủ yếu tập trung trong khoáng vật felspat, tiếp đó là những khoáng vật tạo đá xẫm màu mà đặc biệt là biotit.

Trong thành phần tạo đá trầm tích và biến chất:Ở khu vực Đông Bắc Bộ, Pb được xếp vào nhóm nguyên tố quặng kim loại (Sn, Cu, Pb, Zn, Ga, Ag) rất phổ biến; chúng được phát hiện với hàm lượng cao trong các đá trầm tích và trầm tích biến chất, đặc biệt trong các đá Paleozoi. Ở khu vực Tây Bắc Bộ, Pb và Cu là 2 nguyên tố quặng kim loại phổ biến với hàm lượng cao trong các đá trầm tích và trầm tích biến chất. Pb thường tập trung cao trong các đá trầm tích ở 2 bên tả và hữu ngạn sông Đà. Tuy nhiên, trong điều kiện bình thường, chì là nguyên tố kém linh động.

2. Nguồn góc nhân tạo:

2.1 Ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp:

Việc sử dụng quá nhiều phân hóa học và phân hữu cơ, thuốc trừ sâu, và thuốc diệt cỏ.

2.1.1 Phân bón hóa học:

(cid:0) Phân hóa học được rải trong đất nhằm gia tăng năng suất cây trồng. Nguyên tắc là khi người ta lấy đi của đất các chất cần thiết cho cây thì người ta sẽ trả lại đất qua hình thức bón phân.

(cid:0) Đây là loại hoá chất quan trọng trong nông nghiệp, nếu sử dụng thích hợp sẽ có hiệu quả rõ rệt đối với cây trồng. Nhưng nó cũng là con dao 2 lưỡi, sử dụng không đúng sẽ lợi bất cập hại, một trong số đó là ô nhiễm đất. Nếu bón quá nhiều phân hoá học là hợp chất nitơ, lượng hấp thu của rễ thực vật tương đối nhỏ, đại bộ phận còn lưu lại trong đất, qua phân giải chuyển hoá, biến thành muối nitrat trở thành nguồn ô nhiễm cho mạch nước ngầm và các dòng sông. Cùng với sự tăng lên về số lượng sử dụng phân hoá học, độ sâu và độ rộng của loại ô nhiễm này ngày càng nghiêm trọng.

(cid:0) Sự tích lũy cao các chất hóa chất dạng phân bón cũng gây hại cho MTST đất về mặt cơ lý tính. Khi bón nhiều phân hóa học làm đất hở nên chặt hơn, độ trương co kém, kết cấu vững chắc, không tơi xốp mà nông dân gọi là đất trở nên “chai cứng”, tính thoáng khí kém hơn đi, vi sinh vật ít đi vì hóa chất hủy diệt vi sinh vật.

2.1.2 Phân hữu cơ:

(cid:0) Phần lớn nông dân bón phân hữu cơ chưa được ủ và xử lí đúng kĩ thuật nên gây nguy hại cho môi trường đất, nguyên nhân là do trong phân chứa nhiều giun sán, trứng giun, sâu bọ, vi trùng và các mầm bệnh khác..khi bón vào đất, chúng có điều kiện sinh sôi nảy nở, lan truyền môi trường xung quanh, diệt một số vi sinh vật có lợi trong đất.

(cid:0) Bón phân hữu cơ quá nhiều trong điều kiện yếm khí sẽ làm quá trình khử chiếm ưu thế; sản phẩm của nó chứa nhiều acid hữu cơ làm môi trường sinh thái đất chua, đồng thời chứa nhiều chất độc như H2S, CH4, CO2. Sư

9

tích lũy cao các hóa chất dạng phân hóa học sẽ gây hại cho môi trường sinh thái đất về mặt cơ lý tính , đất nén chặt , độ trương co kém, không tơi xốp, tính thoáng khí kém, vi sinh vật cũng ít đi vì hóa chất hủy diệt sinh vật.

2.1.3 Thuốc trừ sâu:

(cid:0) Nông dược chiếm một vị trí nổi bật trong các ô nhiễm môi trường. Khác với các chất ô nhiễm khác, nông dược được rải một cách tự nguyện vào môi trường tự nhiên nhằm tiêu diệt các ký sinh của động vật nuôi và con người hay để triệt hạ các loài phá hại mùa màng.

(cid:0) Bản chất của nó là những chất hóa học diệt sinh học nên đều có khả năng gây ô nhiễm môi trường đất. Đặc tính của thuốc trừ sâu bệnh là tính bền trong môi trường sinh thái nên nó tồn tại lâu dài trong đất, sau khi xâm nhập vào môi trường, thời kì “nằm” lại đó, các nhà môi trường gọi là “thời gian bán phân giải”. “nữa cuộc đời này”được xác định như là cả thời gian nó trốn vào trong các dạng cấu trúc sinh hóa khác nhau hoặc các dạng hợp chất liên kết trong môi trường sinh thái đất. Mà các hợp chất mới này thường có độc tính cao hơn nó.

(cid:0) Tiêu diệt hệ động vật làm mất cân bằng sinh thái, thuốc trừ sâu bị rửa trôi xuống thủy vực làm hại các động vật thủy sinh như ếch, nhái…Như vậy vô tình chúng ta làm tăng thêm số lượng sâu hại vì đã diệt mất thiên địch của chúng ,vì vậy nó làm cho hoạt tính sinh học đất bị giảm sút.

2.2 Do việc đẩy mạnh đô thị hóa, công nghiệp hóa và mạng lưới giao thông:

Việc sử dụng một phần đất để xây dựng đường xá và các khu đô thị các khu công nghiệp…. làm thay đổi kết cấu của đất.

2.3 Ô nhiễm rác thải sinh hoạt:

(cid:0) Chất thải rắn đô thị cũng là một nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường

đất nếu không được quản lý thu gom và kiểm soát đúng quy trình kỹ thuật.

(cid:0) Chất thải rắn đô thị rất phức tạp, nó bao gồm các thức ăn thừa, rác thải nhà bếp, làm vườn , đồ dùng hỏng , gỗ, thủy tinh, nhựa, các loại giấy thải,các loạirác đường phố bụi, bùn, lá cây…

(cid:0) Ở các thành phố lớn , chất thải rắn sinh hoạt được thu gom , tập trung ,phân loại và xử lý. Sau khi phân loại có thể tái sử dụng hoặc xử lý rác thải đô thị để chế biến phân hữu cơ, hoặc đốt chôn. Cuối cùng vẫn là chôn lấp và ảnh hưởng tới môi trường đất.

(cid:0) Ô nhiễm môi trường đất tại các bãi chôn lấp có thể do mùi hôi thối sinh ra do phân hủy rác làm ảnh hưởng tới sinh vật trong đất , giảm lượng oxi trong đất.

(cid:0) Các chất độc hại sản phẩm của quá trình lên men khuếch tán , thấm

và ở lại trong đất.

10

(cid:0) Nước rỉ từ các hầm ủ và bãi chôn lấp có tải lượng ô nhiễm chất hữu cơ rất cao ( thông qua chỉ số BOD và COD) cũng như các kim loại nặng như Cu , Zn, Pb, Al ,Fe, Cd , Hg và cả các chất như P ,N, … cũng cao. Nước rỉ này sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm đất và nước ngầm.

(cid:0) Ô nhiễm môi trường đất còn có thể do bùn cống rãnh của hệ thống thoát nước của thành phố là mà thành phần các chất hữu cơ , vô cơ, kim loại tạo nên các hỗn hợp các phức chất và đơn chất khó phân hủy.

2.4 Ô nhiễm rác thải công nghiệp:

ệ ấ ế ự

ộ ả ự ạ ồ ồ ễ ễ ế ế

ạ ộ ặ ấ ự ế ượ c th i tr c ti p vào môi tr ả ườ c th i vào môi tr ọ ắ ễ ồ   Các ho t đ ng công nghi p r t phong phú và đa d ng, chúng có th  là ngu n ế ễ   gây ô nhi m đ t m t cách tr c ti p ho c gián ti p. Ngu n gây ô nhi m tr c ti p là ấ ườ   khi chúng đ ng đ t, ngu n gây ô nhi m gián ti p là ượ ư ườ ướ ng không khí nh ng do quá trình c, môi tr chúng đ   ng n ấ ấ ế ể ể ậ v n chuy n, l ng đ ng chúng di chuy n đ n đ t và gây ô nhi m đ t.

ể ả ấ Có th  phân chia các ch t th i ra 4 nhóm chính:

ự ấ ả ­     Ch t th i xây d ng.

ạ ấ ả ­     Ch t th i kim lo i.

ấ ả ­     Ch t th i khí.

ả ấ ọ ữ ơ ­     Ch t th i hóa h c và h u c .

ự ả ấ 2.4.1 Ch t th i xây d ng:

ả ấ ự ự

ỗ ố ề ị ế ườ ấ ấ ổ ủ Ch t th i xây d ng nh  g ch ngói, th y tinh, g ,  ng nh a, dây cáp, bêtông, ng khác nhau,

ư ạ ả ủ ấ ấ ự ề ị nh a…trong đ t các ch t th i này b  bi n đ i theo nhi u con đ nhi u ch t r t khó b  phân h y…

ấ ả ạ 2.4.2  Ch t th i kim lo i:

ạ ặ ệ ặ Các ch t th i kim lo i, đ c bi t là các kim lo i n ng (Pb, Zn, Cd, Cu, và Ni)

ạ ự ệ ầ ườ ấ ả ị ỏ ề ở  các khu v c khai thác h m m , các khu công nghi p và đô th . ng có nhi u th

ạ ặ ủ ả ấ ố ồ Ngu n g c chính c a kim lo i n ng trong ch t th i:

ạ ặ ả

(cid:0) Các lo i bình đi n (pin, acquy) có m c ch t th i kim lo i n ng cao

ấ ổ ệ ủ ả ứ ố ượ ạ ố ượ nh t: 93% t ng s  l ng th y ngân, kho ng 45% s  l ấ ng Cadmium (Cd).

ế ệ ố ượ ả ắ ồ

(cid:0) S t ph  li u ch a kho ng 40% s  l ứ

ng chì (Pb), 30% đ ng (Cu), 10%

crôm (Cr).

ứ ả ấ ả ị

(cid:0) Các ch t th i m n (<20 mm) ch a 43% Cu th i, 20% Pb và 12% nickel

(Ni).

(cid:0) ấ ẻ ả 38% Cd th i và 25% Ni là ch t d o.

ứ ạ ạ

(cid:0) Nickel có trong các lo i thành ph n rác, trong đó có 6 lo i rác ch a trên ầ

10% Ni.

11

ườ ụ ắ

ắ Ng ắ i ta th y r ng, b i bay trong không khí và b i l ng  ề ứ ấ ằ ề ụ ở ộ

ở ạ ơ ề ị ự ở ị  ự  các khu v c đô th ự    khu v c ơ ề    khu v c đô th  ph i h ng ch u nhi u nguy c  ti m

ư ố ơ ề ị ở ư ề ố ụ ơ ch c ch n ch a nhi u nguy c  có nhi u đ c ti m tàng kim lo i h n b i  ậ nông thôn. Do v y dân c  s ng  ữ ạ ặ tàng v  kim lo i n ng h n nh ng c  dân s ng ả ứ  nông thôn.

ấ ở ộ ị Vi t Nam, nhìn chung đã b  tác đ ng c ả

ệ Theo các nguyên nhân này thì đ t  ngươ  di n: Thoái hóa và ô nhi m. ệ ễ hai ph

ả 2.4.3 Ch t th i khí ấ :

ố ả ừ ộ đ ng c

ẩ ạ ộ ủ ổ

ể ộ ể ậ ơ

(cid:0) CO là s n ph m đ t cháy không hoàn toàn carbon (C), 80% Co là t ế ơ ế ấ ợ ộ ở ự ả ấ ấ

ấ ầ ơ  ử   ạ xe h i, xe máy, ho t đ ng c a các máy n  khác, khói lò g ch, lò b p, núi l a ớ   ườ i   gây   nguy   hi m   do   CO   k t   h p   v i phun…CO   vào   c   th   đ ng   v t,   ng ầ   Hemoglobin làm máu không h p thu oxy, c n tr  s  hô h p. Trong đ t m t ph n CO đ ộ c h p thu trong keo đ t, m t ph n bi oxy hoá thành CO

2.

ể ở ễ ượ ấ (cid:0) SO2 đi vào không khí  chuy n thành SO

4

dang axit gây ô nhi m môi tr ườ   ng

đ tấ

ủ ế ệ  các ho t đ ng công nghi p (ch  y u là giao thông

ạ ộ ễ ấ ậ ả v n t gây ô nhi m đ t.

ừ ơ ơ nit

ủ ơ ườ ượ r m r i. L

ả ơ ậ ả i, do  trong không khí do ho t đ ng giao thông v n t ạ ộ ớ ng l n oxit ưở ườ ế sinh ra t ấ các vi sinh v t trong đ t, do ho t đ ng  i trong cây  nh h nit ạ ộ ạ ủ  c a con ng i. ng đ n con ng

ễ ị (cid:0) B i chì trong khí th i t ả ừ ụ ụ ố ắ i), l ng xu ng và tích t (cid:0) Oxit nit ậ ạ  tích lũy l (cid:0) V y CO ậ ư   2, SO2, NO2 trong không khí b  ô nhi m là nguyên nhân gây ra m a

axít, làm tăng quá trình chua hoá đ t.ấ

ọ ấ ả 2.4.4  Ch t th i hóa h c và ữ ơ   h u c :

(cid:0) Các ch t th i có kh  năng gây ô nhi m đ t  ả ệ ự ậ

ấ ở ứ ộ ớ ẽ ấ ả ố ả ư ệ ả ộ

ệ ả ấ ộ ấ ẩ    m c đ  l n nh : ch t t y ố ấ   ử r a, phân bón, thu c b o v  th c v t, thu c nhu m, màu v , công nghi p s n xu t ấ pin, thu c da, công nghi p s n xu t hoá ch t.

ạ ề ẫ

(cid:0) Nhi u lo i ch t th i h u c  cũng d n đ n ô nhi m đ t. Nhi u lo i n

ả ạ ướ   c ấ   ả i trong s n xu t ạ   c th i sinh ho t

ạ ặ ườ ệ ấ ề ố ườ ừ ố t  c ng rãnh thành ph  th ệ nông nghi p. Trong các lo i n và công nghi p, nên th ễ ế ấ ả ữ ơ ượ ử ụ ướ ướ ồ ư c t c s  d ng nh  ngu n n ng đ ả ướ ồ ườ ả ạ ướ ng bao g m c  n c th i này th ề ứ ng ch a nhi u các kim lo i n ng.

2.5 Ô nhiễm do dầu:

(cid:0) Ô nhiễm đất do hydrocarbures từ nguồn dầu hoả. Thành phần cơ bản của dầu mỏ: Carbon 82 – 87%, hydro 11 – 14%,lưu huỳnh 0,1 – 0,5%, oxy và nitơ < vài phần nghìn.

(cid:0) Dầu và các sản phẩm của dầu khí đổ trên mặt đất sẽ làm cho đất bị ô

nhiễm vì:

(cid:0) Chỉ cần một lớp dầu bao phủ mặt đất, dù rất mỏng (0,2 – 0,5 mm) cũng ssủ làm cho đất “ngạt thở” vì thiếu không khí, quá trình trao đổ khí bị cắt đứt. Kết quả là các loài động, thực vật và vi sinh vật đều thiếu oxy, cuối cùng

12

dẫn đến cái chết. Lớp dầu này cũng ngăn cản quá trình trao đổi năng lượng mặt trời của môi trường đất.

(cid:0) Dầu là chất kỵ nứơc, khi thấm vào đất, dầu đẩy nước ra ngoài làm cho môi trường đất hầu như không còn nước và chiếm hết các khoảng không khí trong đất làm cho đất giảm thiểu oxy và nước, gây tổn thương cho hệ sinh thái.

(cid:0) Khi xâm nhập vào đất, dầu làm thay đổi kết cấu và đặc tính lý hoá tính của đất, khiến các hạt keo đất trơ ra và không còn khả năng hấp thu, trao đổi nữa.

(cid:0) Dầu thấm qua đất xuống mạch nước ngầm, làm ô nhiễm nguồn nước

ngầm.

(cid:0) Dầu là hợp chất hữu cơ cao phân tử có đặc tính diệt sinh vật.

2.6 Ô nhiễm ngoại lai khác:

ả ủ ấ ậ 2.6.1 Ch t th i c a súc v t:

ồ ạ ữ ư ạ

ử ẽ ọ

ườ ậ ấ ả ớ ả

ả ượ ạ ườ ở

ể ự ng l n các ch t th i này làm đ t m t kh  năng t ự ệ ấ

(cid:0) Nh ng chu ng tr i chăn nuôi gia súc nh  tr i heo, tr i gà, phân gia súc không ạ   ệ ườ ng thì s  là hi m h a cho c thu gom, x  lí b o đ m kĩ thu t và v  sinh môi tr   ạ   ấ ấ ả  làm s ch ọ ầ ễ   ng. lúc này s  ô nhi m đã tr  nên tr m tr ng. các ừ ả ấ ề ng đ t đ u b  tê li   t. ch t th i, vi trùng t  đó mà lan ra ướ

ị ố ướ ắ ượ đ ấ môi tr ng đ t. Vì l ự ủ c a nó thì s  nguy h i là khó l ạ ộ ơ c  quan ho t đ ng môi tr ầ ơ kh p n i: trong n c su i trong hay bay vào không khí. ườ c ng m,trong n

ộ ề ư

(cid:0) M t đi u đáng l u ý là chăn nuôi

ố ạ ữ ệ

ệ ể ấ ả ề ệ ầ ặ

ừ ạ ố

ư ể ả ướ ử ấ ấ ạ ừ ấ ồ

ở    vùng ĐBSCL phát tri n r t m nh, theo ầ   ầ ợ ả th ng kê trong vùng có kho ng 2,6 tri u đ u l n, 260.000 trâu bò (c  bò s a), g n ầ ủ ị t là v t (th y c m­ là tác nhân lây truy n H5N1 trong 40 tri u con gia c m, đ c bi   ả   ẳ ả ắ giai đo n v a qua). S  ch t th i r n do chăn nuôi đ a th ng vào sông r ch kho ng ạ ả ỏ 22.500 t n/ngày đêm, ch t th i l ng (k  c  n   c r a chu ng tr i) ch ng 40.000 m3/ngày đêm.

ủ ừ 2.6.2 Tàn tích c a r ng:

(cid:0) ạ ầ ế ớ Sau khi thu ho ch g , ph n b  đi chi m m t l

ư ả

ng đ t s  phân h y t o mùn cho đ t, nh ng kh  năng này ph ề ỗ ấ ẽ ệ ỉ ệ ườ ủ ế ề

ỏ ủ ạ ng và t  l ế ữ ấ ấ ả

ề ơ ằ   ộ ượ ng l n. Tàn tích này khi n m ườ ạ ụ  ấ i trong môi tr l ệ   ề ừ ộ thu c nhi u vào đi u ki n môi tr  C/N c a tàn tích r ng. N u đi u ki n ả ạ phân gi   i t o mùn ít thì kh  năng chuy n hóa thành ch t thành nh ng ch t khó tiêu và gây chua nhi u h n.

ặ ạ ừ ệ ế ấ ị

(cid:0) N u tàn tích r ng b  vùi l p trong đi u ki n y m khí lâu dài, thì ho c t o ra ề ầ

ế ầ ườ ạ ề cá đ m l y than bùn phèn. Đi u đó có nghĩa là t o ra môi tr ấ ng đ t acid.

ự ậ 2.6.3 Tàn tích th c v t:

ậ ấ ẽ

(cid:0) Khi c  th  sinh v t ch t đi và n m trong môi tr ế

ơ ể ấ ả ạ ệ ả

ậ ệ ề ờ ể ạ

ủ ạ   ườ ằ ng đ t s  phân h y t o ể   ấ ế thành mùn cho đ t. N u đi u ki n phân gi i t o mùn cho đ t ít thì kh  năng chuy n ồ   hóa thành mùn ít, đ ng th i các v t li u này chuy n hóa thành các d ng mùn khó tiêu và gây chua cho đ t.ấ

13

ậ ủ ầ

ấ ấ ầ ả ộ ấ ề ẽ ồ ộ

(cid:0) Do ch t th i đ ng v t c a các lo i gia c m: trâu bò, gà là các nguyên t ố   ạ  vi ạ ư   ng r t c n cho đ t (N, K, P, Ca) nh ng khi n ng đ  quá nhi u s  gây h i cho

ấ ượ l ự ậ th c v t trên đ t.

(cid:0) ấ ộ ườ Các ch t đ c thoát ra trong đ t t

ả ứ ấ ự ự

ế ố  môi tr ử ả ứ

nhiên th ổ ủ ạ ộ ậ ế ố ư ấ ủ ư ắ  khí h u nh  n ng, m a, nhi

ọ ể ả ệ ộ ổ ộ   ng là các khí đ c sinh ra trong ấ   ườ ng trong đ t, quá trình ph n  ng hóa h c do có s  thay đ i c a các y u t ả ứ các ph n  ng này có th  n y sinh ra do ho t đ ng c a núi l a. Các ph n  ng sinh   ệ ộ ộ ẩ   ể ộ t đ , đ   m khí đ c còn có th  xu t hi n do y u t ộ ộ ủ ấ c a đ t thay đ i m t cách đ t ng t.

2.6.4 Vi sinh vật:

ấ ư ườ

ả ủ ế ướ ủ ử  c a ng ạ ớ

ệ ử ả ệ ượ c th i sinh ho t... trong đó nguy h i l n nh t ử ề ệ

ễ c th i b nh vi n, n ư ề ấ

ườ ồ ồ

ệ ạ ộ ề ướ ừ ễ

ử ấ ạ ố ừ ễ i tăng t

ộ   ồ ả i và đ ng Ngu n gây ô nhi m này  ch  y u là ch t th i ch a qua x  lý ấ  là ch tấ   ướ ậ ạ v t, n ệ ễ   ả ủ c   x   lý   kh   trùng   c a   các   b nh   vi n   truy n   nhi m. th i   ch a   đ R tấ  nhi u vi khu n và ký sinh trùng ti p t c sinh sôi n y n  trong đ t, bám vào các ả ở ế ụ ẩ   ơ ể ữ ậ  Ngoài nh ng ngu n ô ộ   i, đ ng v t. cây tr ng nông nghi p và truy n vào c  th  ng ặ ch t   cây   r ng,   khai   hoang... i không thích đáng, nhi m trên, các ho t đ ng t   ấ   ầ nhi m phèn... trong đ t. ạ ượ ng   r a   trôi,   b c   m u, cũng   t o   thành   các   hi n   t ế   ế ớ ệ Theo th ng kê, hàng năm di n tích đ t này trên th  gi  5.000.000 đ n 11.000.000 ha. 2.7 Ô nhiễm đất do tác nhân hóa học: 2.7.1 Ô nhiễm đất do kim loại nặng:

(cid:0) Các kim loại nặng là nguồn chất độc nguy hiểm đối với hệ sinh thái đất, chuỗi thức ăn và con người. Những kim loại nặng có tính độc cao nguy hiểm là: thủy ngân (Hg), cadimi (Cd), chì (Pb), niken (Ni); các kim loại nặng có tính độc mạnh là asen (As), crom (Cr), mangan (Mn), Kẽm (Zn), và thiếc (Sn).

(cid:0)

Thực tế các chất hoá học nếu ở hàm lượng thích hợp rất cần cho sự sinh trưởng và phát triển của thực vật, của động vật và con người.Nhưng nếu chúng tích luỹ nhiều trong đất thì rất độc hại.

(cid:0) Có 2 loại ảnh hưởng độc hại:

(cid:0) Độc hại cấp tính là khi có một lượng lớn các chất độc hại trong một khoảng thời gian ngắn thường dẫn đến gây chết các sinh vật.

(cid:0)

Độc hại lâu dài (mãn tính) khi hàm lượng các chất độc hại thấp nhưng tồn tại lâu dài. Chúng có thể làm chết sinh vật hoặc tổn thương ở các mức độ khác nhau.

(cid:0) Khả năng độc hại của các kim loại nặng đối với các sinh vật khác nhau.

(cid:0)

Sự ô nhiễm các kim loại nặng trong môi trường (đất, nước, sinh vật) có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp (thông qua chuỗi thức ăn) đến sức khoẻ con người. Tuỳ theo từng chất mà có những tác động khác nhau đến các bộ phận cơ thể.

2.7.2 Ô nhiễm đất do các chất phóng xạ:

14

Nguồn ô nhiễm đất bởi các phóng xạ là những phế thải của các trung tâm khai thác các chất phóng xạ, trung tâm nghiên cứu nguyên tử, các nhà máy điện nguyên tử, các bệnh viện dùng chất phóng xạ và những vụ thử vũ khí hạt nhân. Các chất phóng xạ thâm nhập vào đất và theo chu trình dinh dưỡng tới cây trồng, động vật và con người. Người ta thấy rằng, sau mỗi vụ nổ thử vũ khí hạt nhân thì chất phóng xạ trong đất tăng lên gấp 10 lần. Tỷ lệ giữa lượng đồng vị phóng xạ có trong cơ thể động vật với lượng đồng vị phóng xạ có trong môi trường được gọi là” hệ số cô đặc” sau các vụ nổ bom nguyên tử trong đất thường tồn lưu ba chất phóng xạ Sn90; I131 ;Cs137 . Các chất phóng xạ này xâm nhập vào cơ thể người, làm thay đổi cấu trúc tế bào, gây ra những bệnh về di truyền, bệnh về máu, bệnh ung thư…

2.7.3 Ô nhiễm đất do chiến tranh:

(cid:0) Miền Nam nước ta qua cuộc chiến tranh tàn khốc đã phải hứng chịu

100.000 tấn chất độc hóa học, trong đó có ít nhất 194 kg đioxin.

(cid:0)

15 triệu tấn bom đạn đã thải xuống khắp các miền đất nước, không chỉ gây thiệt hại về người mà còn gây ra sự thay đổi về dòng chảy, tàn phá lớp phủ thực vật, đảo lộn lớp đất canh tác, để lại nhiều hố bom ở các vùng sản xuất nông nghiệp trù phú . Kết quả là 34% diện tích đất trồng trọt và 44% diện tích rừng bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

_______________________________________________

CHƯỠNG 4: ẢNH HƯỞNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT

ố ấ ệ

ớ ượ

ủ ự ộ ố ể ư ấ ị Đ t b  xu ng c p. M t s  bi u hi n nh : ể ặ ướ ễ ị c, khi g p các chuy n đ ng l n nh  l ả

ấ ướ ưỡ ị ử đ t khi l ưỡ ng dinh d ư   ng m a ị ấ ng b  m t do   ị  ng và b

ấ ế ế t.

ố ấ i thi u các ch t dinh d ữ ấ ầ ng c n thi ầ ưỡ ng c n thi

ư ừ ự ố ơ ả

ấ ề Al ườ ưở ế

+ nh ng l ư ạ ế ự ấ ộ ố ng đ n môi tr

ặ ự ự ủ ố

ả ọ ơ ẽ ệ ấ ả

ậ ạ ậ khoáng hóa c a mùn mà không có s  bù   ấ   ả t, gi m kh  năng h p ườ   ng

ứ ấ ầ

ấ ượ ưỡ ổ ồ ơ

ượ ấ ấ ng gi a đ t và cây tr ng do hàm l  bón trong đ t là đ còn d ng nit ự ậ ử ụ c th c v t s  d ng, s

ả ễ ạ ồ i là ngu n gây ô nhi m môi tr

ề ố ườ   i

ộ ố ệ ả ặ ệ ắ ở (cid:0)  D  b  xói mòn do n ư ở ấ ộ ấ ậ ị ợ cao, th m th c v t b  phá h y, canh tác không h p lý, ch t dinh d ầ ượ ả ầ tr m tích và b  r a trôi theo dòng n c, g p kho ng 10 l n l trôi. (cid:0)  D  th a mu i: đ t d  th a Na ấ ư ừ ưỡ (cid:0)  S  xu ng c p hóa h c: liên quan đ n s  m t đi nh ng ch t dinh d ế   ọ t 3+, Fe2+ .. khi các ch  tiêu này quá cao ỉ ư ự   và c  b n cũng nh  s  hình thành các đ c t ho c quá th p đ u gây  nh h ng. (cid:0)  S  xu ng c p sinh h c: s  gia tăng t  l ỉ ệ ự ấ ấ ữ ắ đ p các ch t h u c  s  làm cho đ t nhanh chóng nghèo ki ả ấ ả ụ th  và gi m kh  năng cung c p N cho sinh v t. Đa d ng sinh v t trong môi tr ể ấ ị ả đ t b  gi m thi u. (cid:0)  Làm thay đ i thành ph n và tính ch t c a đ t; làm chai c ng đ t; làm chua đ t; ấ ủ ấ   ổ ư  ữ ấ ằ làm thay đ i cân b ng dinh d ơ ố  ỉ ừ th a trong đ t (ch  có kho ng 50% nit ườ ấ còn l ng đ t). (cid:0)  Gây m t s  b nh truy n nhi m, b nh do giun sán, ký sinh trùng mà đa s  ng ệ dân m c ph i đ c bi ễ ẻ t là tr  em các vùng nông thôn.

15

ạ ấ ạ ủ ượ ở c nên gây tr  ng i cho

ạ ư ườ

ấ ấ ấ ị ộ ố ế ớ ụ ấ

ọ ng có m t s  v t kim lo i và hóa ch t nh  As, Cd, Co, ặ ẽ ờ  trên l p đ t m t làm đ t b  chai x u, thoái ế ụ ượ c.

ố ừ ạ ủ ụ ộ

ề ậ ộ

ồ ườ ng, gây b nh t ộ ậ ậ ạ ộ

ệ ữ ộ ố ườ ề

ử ụ ệ ố ố

t. Nguyên nhân là do thu c tr  sâu và di ụ i lâu trong đ t (t ượ ệ ỏ ồ ạ t c  t n t ả ọ

ố ố ọ ị

sinh h c. Trung bình có kho ng 50% l ấ ồ ấ ơ ườ ộ ố ủ ệ ậ

(cid:0)  Các ch t phóng x , kim lo i, nylon, do không phân h y đ ạ đ t.ấ (cid:0)  Các phân bón hóa h c, th Cu, Pb, Zn … theo th i gian s  tích t hóa, không canh tác ti p t c đ (cid:0)  Vi c s  d ng thu c tr  sâu có tác d ng làm gi m tác đ ng phá ho i c a sâu b nh, ệ ử ụ ệ ả   ọ   ừ ố ả ượ ng cây tr ng. Tuy nhiên, thu c tr  sâu cũng là m t tác nhân quan tr ng tăng s n l ấ ử ễ    vong cho nhi u loài đ ng v t nh t là t và t gây ô nhi m môi tr ừ ố   loài chim. DDT là m t trong nh ng thu c tr  sâu gây đ c h i cho sinh v t và môi ừ   ng. S  d ng DDT và m t s  thu c tr  sâu khác đã làm cho nhi u loài chim và tr ị ủ ấ ừ   ừ  6 cá b  h y di ố   ế tháng đ n 2 năm) và gây tích t ng thu c ấ ượ ừ   c phun đã r i xu ng đ t, t n đ ng trong đ t và b  lôi cu n vào chu trình: tr  sâu đ ị ộ ấ đ t­cây­đ ng v t ­ ng   i. M t s  ch t còn b  nghi là nguyên nhân c a b nh ung th .ư

_______________________________________

CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP KHÁC PHỤC Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT

Một khi đất đã bị ô nhiễm sẽ có tác hại vô cùng lớn đối với cuộc sống của con người cũng như các sinh vật, vì vậy cần phải phòng, chống ô nhiễm đất một cách tích cực. Muốn thực hiện điều đó, chúng ta cần thực hiện tổng hợp các biện pháp sau: 1. Phương pháp xử lí tại chỗ:

(cid:0)

Phương pháp bay hơi: gần nhà máy hóa chất và khu công nghiệp, dùng dong không khí mạnh làm bay hơi các chất ô nhiễm có trong đất, hấp thụ bằng than hoạt tính.

(cid:0)

Phương pháp xử lí bằng thực vật: hoa hướng dương hấp thụ urani, một số loại dương xỉ hấp thụ asen, nhiều cây vùng núi hấp thụ mạnh mẽ kẽm, cây mù tạc hấp thụ chì, cỏ ba lá hấp thụ dầu,….

(cid:0)

Phương pháp ngâm chiết: kết hợp với chất hoạt động bề mặt để ngâm và chiết các chất gây ô nhiễm ra khỏi đất thu gom chất chiết bằng hệ thống thu gom và sử lí riêng.

(cid:0) Phương pháp cố định chất ô nhiễm bằng dòng điện

(cid:0)

phương pháp xử lí thụ động: sử dụng các quá trình xảy ra một cách tự nhiên như các quá trình bay hơi, thông khí, phân hủy sinh học, phân hủy do ánh sáng để phân hủy các chát gây ô nhiễm.

2. Xử lí đất bị ô nhiễm sau khi bốc khỏi vị trí:

16

(cid:0)

Phương phấp xử lí bằng mặt đất: Rải trên một bề mặt đất khác để phân hủy các chất ô nhiễm bằng quá trình phân hủy sinh học, phân hủy do ánh sáng xảy ra một cách tự nhiên.

(cid:0) Phương pháp nhiệt.

(cid:0) Phương pháp trộn với nhựa đường asphalt.

(cid:0) Phương pháp đóng khối.

(cid:0) Phương pháp bóc và chôn lấp.

3. Điều tra và phân tích đất:

Điều tra ô nhiễm đất là tìm hiểu trạng thái ô nhiễm và đánh giá mức độ ô nhiễm. Hiện nay người ta lấy “trị số cơ bản” làm tiêu chuẩn đánh giá. Căn cứ vào hàm lượng bình quân của hợp chất hoặc nguyên tố độc hại trong đất vượt quá “trị số cơ bản” để đánh giá.

4. Loại bỏ nguồn gây ô nhiễm:

(cid:0)

Trong các xí nghiệp, nhà máy, hầm mỏ cần nghiên cứu công nghệ khép kín, không sản xuất hoặc ít sản xuất chất độc. Những chất thải loại cần có cách xử lý thu hồi. Hiện nay, ô nhiễm đất chủ yếu bắt nguồn từ các nhà máy và nước cống thành phố, bởi vậy lúc tưới nước cho cây trồng cần phải cẩn thận.

(cid:0) Cần chọn dùng loại nông dược có hiệu lực cao nhưng ít độc, ít tồn lưu trong đất. Loại bỏ hoàn toàn các nông dược đã cấm sử dụng. Một hướng mới hạn chế dùng thuốc gây ô nhiễm là cần mở rộng phương pháp sinh vật phòng trừ kết hợp với các phương pháp khác (phòng trừ tổng hợp).

5. Làm sạch hóa đồng ruộng:

(cid:0) Dùng vôi và muối phốt phát kiềm để khử chua, chuyển phần lớn nguyên tố kim loại sang hợp chất khó tan từ đó làm giảm nồng độ của chúng trong dung dịch.

(cid:0) Tiêu nước vùng trũng, điều tiết Eh đất làm cho một số nguyên tố kim loại nặng chuyển sang dạng khó tan.

(cid:0) Luân canh lúa màu để xúc tiến phân hủy DDT.

(cid:0) Cải thiện thành phần cơ giới đất, tăng cường bón phân hữu cơ.

(cid:0) Đối với đất cát cần nâng cao tính đệm và khả năng hấp phụ để hút các cation kim loại và nông dược, áp dụng biện pháp tổng hợp nâng cao độ màu mỡ của đất, tạo điều kiện cho sinh vật hoạt động phân hủy các nông dược tồn lưu trong đất.

6. Đổi đất lật đất:

Khi đất bị nhiễm kim loại nặng (như Cd) có thể áp dụng biện pháp đổi đất, lật đất. Biện pháp này cải tạo triệt để nhưng khó thực hiện trên diện rộng.

7. Thay đổi cây trồng và lợi dụng hấp thu sinh vật:

17

(cid:0) Nếu đất bị ô nhiễm nặng nên thay cây lương thực, cây ăn quả bằng cây quả, cây cảnh hoặc cây lấy gỗ. Nếu đất trồng cỏ chăn nuôi thì nên thu hoạch vào thời gian hàm lượng chất độc thấp nhất.

(cid:0) Ngoài ra, có thể trồng những cây không dùng để ăn mà có khả năng hút mạnh các hcaats có chứa nguyên tố kim loại nặng, ví dụ: trồng cúc vạn thọ để cải tạo đất bị nhiễm Cd. Hoặc có thể lợi dụng vi sinh vật để chống ô nhiễm đất.

8. Đầu tư xây dụng hệ thông thu gom, phân loại, xử lý rác thái:

9. Hạn chế sử dụng phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, Sử dụng phân bón đúng cách:

(cid:0) Bón phân theo kết quả phân tích môi trường.

(cid:0) Sử dụng giống cây trồng thích hợp.

(cid:0) Bón phân cân đối (N:P:K và hữu cơ).

(cid:0) Số lần bón phù hợp, đặc biệt là phân đạm.

(cid:0) Quản lý nước thích hợp.

(cid:0) Các nhà máy phải xây ống khói cao để đưa khí thải lên cao, phải có hệ thông xử lí chất thải, để tiết kiệm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng xử lí chất thải, có thể xây dựng hệ thống xử lí chất thải tập trung.

10. Tuyên truyền bảo vệ môi trường:

11. Thực hiện luật Môi trường:

(cid:0)

Trước hết cần giáo dục người dân trong việc thực hiện bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đất nói riêng. Đối với các đơn vị vi phạm luật môi trường, cần phải xử lý nghiêm khắc Ðiều 184 (BLHS). Tội gây ô nhiễm đất

(cid:0) Người nào chôn vùi hoặc thải vào đất các chất độc hại quá tiêu chuẩn cho phép, đã bị xử phạt hành chính mà cố tình không thực hiện các biện pháp khắc phục theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

(cid:0) Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

(cid:0)

Phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ năm năm đến mười năm. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm.

Ậ Ế K T LU N

18

ấ ườ

ả ấ ng đang là v n đ  nan gi ề ấ ề ấ ở ề Hi n nay v n đ  ô nhi m môi tr  t

ễ ễ ễ i, và đó đã tr  thành v n đ  c p bách chung cho c c và ô nhi m không khi thì ô nhi m môi tr

ễ ệ ế ớ t c  qu c gia trên th  gi ướ ắ ữ ớ ở ườ ạ    to l n gây ra cho con ng ế   ổ ộ ầ i và n i tr i h u h t ả  ấ   ng đ t ườ   i và

ậ ở ấ ả ố ầ toàn c u, ngoài ô nhi m n ẫ v n là đáng quan tâm sâu s c, b i nh ng tác h i ữ nh ng sinh v t khác….

ễ ủ ế ủ

ấ ả ấ ế ừ ả

ấ ả ữ ấ ộ ấ ạ

Nguyên nhân ch  y u c a ô nhi m đ t đ n t ạ ộ ườ i hàng ngày mà trong đó đ c bi

ộ ạ ả ả c x  lí tri

ả ạ ượ ứ ả ấ ệ t nguy h i là ch t th i y t ư ượ ử ẫ ệ ế ệ ể ướ t đ  tr ầ ấ

ễ ấ ộ ườ ả ơ ể ấ ớ ấ i  nh h

ứ ộ ế ứ ườ ỏ ệ    các ch t th i công nghi p do các ả ấ   c th i ra ngoài ho t đ ng s n xu t, khai thác khoáng s n, các ch t khí đ c h i đ ạ ủ ơ ng, các ch t th i h u c . Th  hai là các lo i ch t th i sinh ho t c a con   môi tr ấ   ặ ạ ạ ườ ng  và các lo i ch t ệ ả   c khi th i ra th i có tính đ c h i khác mà hi n nay v n ch a đ ả ngoài. Th  ba ô nhi m do ch t th i nông nghi p, chúng tích lũy d n trong đ t và các   ưở   ạ lo i cây tr ng và ch t đ c tăng lên r t l n khi đi vào c  th  con ng ng ấ ớ r t l n đ n s c kh e con ng i.

ỗ ố ề ườ ả

ố ng sinh thái xung quanh ta, b i l

ườ ng, đ t ô nhi m, không khí và ngu n n ậ t c  sinh v t trên trái đ t khó có th  t n t

ễ ướ i. hãy cùng nhau vì t ườ ệ ể ồ ạ ẽ ứ ấ ả ủ ả

ủ ộ

ủ ấ ả ấ ả ườ ự ả i và t

t c  loài ng ạ ệ ạ ấ ơ ệ ố ẹ ở ơ i cùng sinh s ng trên cùng hành tinh này đ u cũng ph i có trách M i con ng ở ẽ ệ ả ệ  ta đang s ng trong chính nhi m b o v  môi tr ồ ễ ườ ỏ ọ ủ c ô nhi m thì con v  b c c a môi tr ươ ấ ườ i và t ng lai, ng ạ ộ ố vì cu c s ng c a chính chúng ta, hãy m nh m  đ ng lên b o v  môi tr ng vì đó ố ả cũng chính là hành đ ng b o v  m ng s ng c a chính mình. Hãy cùng chung bàn tay ể đ  xây d ng và b o v  trái đ t, ngôi nhà chung c a t t c  sinh ữ ậ v t khác n a tr  nên t ơ t đ p h n, an toàn h n và trong s ch h n.

19

Tài liệu tham khảo:

Lê Văn Khoa. 2004. Sinh thái và môi trường đất. Đại học quốc gia. NXB giáo dục.

Trần Thị Kim Hà - Nguyễn Chí Nghĩa - Nguyễn Mai Hoa. 2013. Sinh thái học môi trường. Hà Nội. NXB Đại học quốc gia Hà Nội

20