TIỂU LUẬN

MÔN: NGÂN HÀNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN

Lớp CHK21E

Đề tài: Phân tích và so sánh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và

vừa ở ngân hàng công thương Việt Nam và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà

Nội. Phân tích thuân lợi và khó khăn của hoạt động cho vay này.

Thành viên nhóm:

1. Nguyễn Thị Thùy An

2. Phạm Thu Trang

1

I - Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ:

1. Định nghĩa và đặc điểm về doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia t hành ba loại cũng căn cứ vào quy m ô đó là doanh

nghiệp siêu nhỏ (m icro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.

Ở Việt Nam hiện nay, theo quy định tại Nghị định 91/2001/CP-NĐ của Thủ tướng Chính

phủ ban hành năm 2001 thì những doanh nghiệp có số lao động nhỏ hơn 300 và có số vốn

pháp định nhỏ hơn 10 tỷ đồng được coi là doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó không phân

biệt doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.

Năm 2007 - năm đầu tiên Việt Nam gia nhập Tổ chức T hương mại thế giới (WTO), người

ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của đội ngũ các doanh nghiệp Việt Nam. Cũng trong

năm 2007, có khoảng 50.000 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với số vốn khoảng

400.000 tỷ đồng. Đây là cơ sở để năm 2010, Việt Nam đạt con số 500.000 doanh nghiệp.

Năm 2011 được xem là năm “đại hạn” của cuộc khủng hoảng kinh tế nhưng cả nước vẫn có

tới 77.548 doanh nghiệp thành lập m ới, với tổng vốn đăng ký là 513.000 tỷ đồng. Riêng tại

TPHCM, năm 2011 đã có 24.413 doanh nghiệp thành lập m ới với tổng vốn đăng ký 182.344

tỷ đồng.

Sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong 20 năm đổi m ới là hết sức to lớn. Doanh

nghiệp tư nhân đã xác lập được vị thế trong công cuộc chấn hưng nền kinh tế đất nước. Điều

này không chỉ đúng ở Việt Nam mà ngay cả các nước trong khu vực và t hế giới. Dù quy mô

còn nhỏ, với số vốn còn ít ỏi nhưng doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt ở khu vực tư nhân, có

hiệu quả đầu tư cao hơn rất nhiều so với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu

tư nước ngoài.

Để tạo 1 đơn vị giá trị GDP, khu vực kinh tế tư nhân chỉ cần 3,74 đơn vị đầu tư, trong khi

khu vực nhà nước cần 8,28 đơn vị và doanh nghiệp khu vực FDI cần 4,99 đơn vị. Doanh thu

trên tổng số tài sản khu vực tư nhân cũng cao hơn các khu vực khác. Trong khi doanh nghiệp

tư nhân có số vốn 1 tỷ đồng tài sản tạo ra 1,18 tỷ đồng doanh thu thì khu vực doanh nghiệp

Nhà nước chỉ tạo ra 0,80 tỷ đồng và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tạo ra 0,89 tỷ đồng.

2. Tầm quan trọng của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với nền kinh tế:

Ở m ỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể giữ những

vai trò với m ức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương đồng như sau:

2

 Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường

chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (ở Việt Nam chỉ xét

các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào

tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể.

 Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ và

vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu

phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, doanh nghiệp

nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.

 Làm cho nền kinh tế năng động: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy m ô nhỏ, nên dễ

điều chỉnh (xét về m ặt lý thuyết) hoạt động.

 Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan t rọng: doanh nghiệp nhỏ và vừa

thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi t iết được dùng để lắp ráp thành một

sản phẩm hoàn chỉnh.

 Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở ở

những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở khắp

các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào t hu ngân sách, vào sản lượng và

tạo công ăn việc làm ở địa phương.

3. Ưu điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ:

Thứ nhất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có điều kiện giao tiếp tốt hơn, đặc biệt giữa các

bộ phận trong nội bộ doanh nghiệp, và điều này cho phép tránh các nguy cơ sai lệch do t hông

tin không phải truyền đi qua các kênh "chính thức và quan liêu" thường thấy trong các doanh

nghiệp lớn.

Thứ hai, do đặc trưng về quy mô nên các doanh nghiệp nhỏ và vừa có tính linh hoạt cao

hơn, đặc biệt là trong việc ra quyết định. Nhờ đó doanh nghiệp có thể điều chỉnh m ột cách

nhanh chóng m ục đích hay chiến lược và chuyển nhanh từ quyết định sang hành động.

Thứ ba, là thị trường thường phản ứng ít quyết liệt hơn (thậm chí không có phản ứng)

trước những thay đổi chiến lược của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, do tác động của những

thay đổi này đến thị trường là không đáng kể (một doanh nghiệp nhỏ tăng gấp đôi thị phần từ

1% lên 2% sẽ ít gây chú ý hơn là một doanh nghiệp lớn tăng 10% thị phần của họ, chẳng hạn

từ 30% lên 33%).

Thứ tư, vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong

đầu tư sản xuất kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này.

3

4. Nhược điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ:

Do không có thời gian: ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ, người chủ doanh nghiệp thường

là người điều hành trực tiếp, do đó thời gian của họ chủ yếu được giành cho việc giải quyết

những vấn đề tác nghiệp hàng ngày và hầu như không còn thời gian để quan tâm tới việc

hoạch định dài hạn.

Do không quen với việc hoạch định chiến lược: có nhiều chủ doanh nghiệp chưa nhận

thức được công dụng của hoạch định chiến lược hoặc họ cho rằng chiến lược không có liên

quan nhiều đến tình trạng kinh doanh của họ.

Do thiếu kỹ năng: các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ, do hạn chế về trình độ nên thường

thiếu những kỹ năng cần thiết để bắt đầu hoạch định một chiến lược, ngoài ra họ cũng không

muốn tốn tiền để thuê tư vấn.

Do thiếu niềm tin: có nhiều chủ doanh nghiệp vốn rất nhạy cảm với những thông tin quan

trọng liên quan đến công việc kinh doanh của họ và họ thấy không thoải m ái khi phải chia sẻ

những tính toán chiến lược của mình cho nhân viên hoặc người ngoài.

Nguồn vốn tài chính hạn chế ,đặc biệt nguồn vốn tự có cũng như bổ sung dể thực hiện

quá trình tích tụ,tập trung nhằm duy trì hoặc m ở rộng sản xuất kinh doanh.

Cơ sở vật chất kỹ thuật ,t rình dộ công nghệ kỹ thuật thường yếu kém, lạc hậu, nhà xưởng,

nơi làm việc trực tiếp và trụ sở giao dịch, quản lý của đa phần các doanh nghiệp nhỏ rất chật

hẹp.

Trình độ quản lý nói chung và quản trị các mặt theo các chức năng còn hạn chế. Đa số

các chủ doanh nghiệp nhỏ chưa được đào tạo cơ bản, đặc biệt những kiến thức về kinh tế thị

trường, về quản trị kinh doanh, họ quản lý bằng kinh nghiệm và thực tiễn là chủ yếu.

II - Phân tích hoạt động cho vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở CTG và SHB

1. So sánh quy trình chính sách về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ở hai ngân hàng

Bì nh luận/ nhận xé t/ lý giải C hỉ CTG SHB nguyên nhân tiêu

Mục - Cho vay vốn lưu động: Các sản phẩm cho vay chính - Năm 2012 trong tình hình

đích Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của SHB: khủng hoảng kinh tế SHB chủ

vay lưu động thường xuyên cho trương cho vay với khách hàng - Sản phẩm cho vay vốn lưu

4

hoạt động sản xuất, kinh động đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất

doanh và dịch vụ của doanh khẩu và phục vụ nông nghiệp, - Sản phẩm cho vay tài trợ nghiệp. Thời hạn vay tối đa là nông thôn và các doanh nghiệp xuât khẩu với m ức lãi ưu đãi 12 tháng. Sản phẩm cho vay hoạt động trong lĩnh vực xuất - Sản phẩm cho vay sản xuất, gồm : khẩu trên toàn quốc. kinh doanh gạo - Cho vay sản xuất kinh Đây là các ngành trong 4 nhóm - Sản phẩm cho vay sản xuất doanh thông thường ngành được nhà nước hỗ trợ lãi kinh doanh Điều suất trong năm 2012: - Cho vay VNĐ tham chiếu - Sản phẩm cho vay sản xuất, lãi suất USD (áp dụng cho - Nhóm phục vụ lĩnh vực nông kinh doanh cà phê các doanh nghiệp xuất khẩu nghiệp, nông thôn quy định tại

- Sản phẩm Tài trợ xuất khẩu có nguồn thu ngoại tệ, cam Nghị định số 41/2010/NĐ-CP

trọn gói với TSBĐ là nguồn kết bán ngoại tệ cho ngân ngày 12/4/2010 của Chính phủ

thu từ giao dịch xuất khẩu sử hàng Công Thương) về chính sách tín dụng phục vụ

dụng phương thức thanh toán phát triển nông nghiệp, nông - Một loạt các chương trình LC thôn. ưu đãi lãi suất nhằm thúc đẩy

- Sản phẩm Chiết khấu Hối hoạt động cho vay của doanh - Hai là lĩnh vực thực hiện

phiếu đòi nợ kèm BCT xuất nghiệp vừa và nhỏ: Cho vay phương án, dự án sản xuất -

khẩu theo phương thức LC VNĐ lãi suất cố định, chương kinh doanh hàng xuất khẩu quy

trình chung tay cùng doanh định tại Luật Thương mại. - Chương tình ”Hỗ trợ lãi suất

nghiệp vượt khó, chương đối với khách hàng doanh - Ba là phục vụ sản xuất - kinh trình “Xuân phát tài” 2013 nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản doanh của doanh nghiệp nhỏ và

xuất kinh doanh trong lĩnh - Cho vay dự án đầu tư: cho vừa quy định tại Nghị định số

vực nông nghiệp, nông thôn khách hàng vay vốn để thực 56/2009/NĐ-CP

xuất khẩu năm 2012” hiện các dự án đầu tư phát - Bốn là phát triển ngành công triển sản xuất, kinh doanh, - Sản phẩm thấu chi doanh nghiệp hỗ trợ quy định tại Quyết dịch vụ và các dự án đầu tư nghiệp định số 12/2011/QĐ-TTg ngày phục vụ đời sống. 24/2/2011

- Cho vay doanh nghiệp lúa - Năm 2012, là một năm khó

gạo: áp dụng đối với ngành khăn của nền kinh tế. Trước tình lúa gạo tại Đồng bằng Sông hình các dự án bất động sản, Cửu Long. Lợi ích của khách công trình được xây dựng tràn hàng: Ư u đãi về cho vay xuất

5

khẩu: lãi suất hấp dẫn so với lan mà không thu hồi được vốn.

lãi suất cho vay thông Vietinbank đã có chỉ đạo định

thường, đơn giản hóa thủ tục hướng ngành xuyên suốt như

với hoạt động đặc thù thu sau:

mua gạo; được áp dụng biện - Không cho vay đầu tư mới các pháp thế chấp L/C xuất khẩu dự án bệnh viện, trường học

để cho vay thu mua, chế biến (bao gồm mọi loại hình), thủy và xuất khẩu gạo; được thế điện quy m ô nhỏ và siêu nhỏ, bất chấp quyền đòi nợ với các động sản. hợp đồng bán gạo cho Tổng - Hạn chế cho vay các doanh Công ty Lương thực Miền nghiệp thi công, xây lắp, doanh Bắc và Tổng Công ty Lương nghiệp ngành thép, ngành giấy. thực Miền Nam .

- Không chấp nhận hàng hóa là - Cho vay doanh nghiệp xuất tài sản thế chấp (trừ ngành phân nhập khẩu bón – do tính đặc thù mùa vụ

- Cấp tín dụng ngắn hạn có của ngành) bảo đảm bằng hàng hóa đối - Tuy nhiên, bên cạnh đó để hỗ với DNVVN kinh doanh trợ doanh nghiệp trong lúc khó trong ngành phân bón khăn, Vietinbank đã liên tục điều

- Các sản phẩm tín dụng liên chỉnh lãi suất cho vay giảm kết với các tổ chức nước (luôn là ngân hàng cho vay với ngoài nhằm hỗ trợ các mục lãi suất thấp nhất thị trường – tiêu phát triển xã hội khác: nhờ lợi thế nguồn vốn giá rẻ).

- Chương trình tín dụng JBIC Tung ra các gói hỗ trợ, thu hút

I, II doanh nghiệp như: Chung tay

vượt khó cùng doanh nghiệp.. - Chương trình tín dụng JICA

III - Nhờ lợi thế là một ngân hàng

lớn, có vốn Nhà nước, - Chương trình tín dụng Việt

Vietinbank được ưu tiên sử dụng Đức DEG các nguồn vốn hỗ trợ từ các tổ - Chương trình tín dụng Việt chức quốc tế nhằm phát triển Đức KFW doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt

6

- Chương trình tín dụng Nam, các dự án tiết kiệm và hiệu

GCPF: tài trợ cho các dự án quả năng lượng và các m ục đích

Tiết kiệm và hiệu quả năng xã hội khác.

lượng

Điều 1. Điều kiện về hồ sơ pháp lý - Điều kiện về giấy tờ pháp lý Các điều kiện về pháp lý, tài

kiện khách hàng: điều kiện cụ thể, doanh nghiệp: Có quy định chính và đầu ra, đầu vào, phân

thống nhất riêng áp dụng riêng cho từng tích ngành nhằm hỗ trợ ngân

trường hợp cụ thể và loại hàng SHB đánh giá tình hình - Giấy chứng nhận đăng ký hình khách hàng. của khách hàng để quyết định kinh doanh cho vay. - Điều kiện về khách hàng - Quyết định bổ nhiệm hoặc

đầu ra, đầu vào Điều kiện về nguồn thu chính Nghị quyết (biên bản) bầu của khách hàng, tài sản bảo đảm người quản lý cao nhất, người - Điều kiện về nguồn thu của là các biện pháp phòng ngừa và đại diện theo pháp luật, kế khách hàng chuyển qua ngân đảm bảo thu hồi nợ của ngân toán trưởng hàng: yêu cầu KH chuyển hàng khi khách hàng xảy ra rủi nguồn thu về tối thiểu bằng tỷ - Điều lệ tổ chức và hoạt ro không trả được nợ. lệ dư nợ SHB tài trợ trên tổng động của doanh nghiệp, hợp dư nợ KH tại TCTD khác. - Vietinbank có văn bản quy tác xã. Nghị quyết của hội Đối với TH cho vay T SĐB là định rất rõ và chặt chẽ về điều đồng cổ đông/ hội đồng quản HTK, Quyền đòi nợ thì nguồn kiện vay vốn của doanh nghiệp. trị/ hội đồng thành viên/đại thu chuyển về bắt buộc tối Tuy nhiên, để phù hợp với thực hội xã viên... giao quyền cho thiểu phải là 50% doanh số. tế Vietinbank cũng quy định giám đốc/ chủ nhiệm ký kết

không có quy định cụ thể

trong những trường hợp không các tài liệu, thủ tục liên quan - Điều kiện về doanh thu, lợi đáp ứng được yêu cầu do lý do đến vay vốn, bảo đảm tiền nhuận, các chỉ số tài chính: khách quan như doanh nghiệp vay cho ngân hàng (nếu Điều mới thành lập chưa đủ 2 năm thì lệ của đơn vị không quy - Điều kiện về Tài sản bảo xử lý như thế nào, .. định). đảm: Tỷ lệ dư nợ/TSĐB tối

- Trên thực tế, Vietinbank chấp đa là 75%. Có các quy định - Giấy chứng minh nhân dân nhận cả các báo cáo tài chính nội riêng về các loại TSĐB là hoặc hộ chiếu hoặc các giấy bộ của công ty vì vậy các công hàng hóa, quyền đòi tờ về nhân thân khác có giá ty rất dễ đáp ứng được các chỉ số nợ...(chuyển nguồn thu, thuê trị tương đương của chủ hiệu quả tài chính m à NHCTVN kho 3 bên....) doanh nghiệp

7

2. Điều kiện về khả năng tài - Các phân tích rủi ro và phân đặt ra. Do doanh nghiệp Việt

chính của khách hàng: tích ngành khác: không cho Nam vẫn hoạt động theo cơ chế

vay đối với các công ty thuộc tin tưởng lẫn nhau nên nhiều hợp - Được Vietinbank chấm lĩnh vực thi công, xây lắp, đồng nguyên tắc đã hết thời hạn, điểm và xếp hạng tín dụng đóng tàu, bệnh viện, trường hiệu lực, doanh nghiệp không ký đạt loại từ A trở lên. học và hạn chế một số ngành lại hoặc nội dung hợp đồng sơ - Phải có BCTC hai năm gần khác. sài, không ghi rõ yêu cầu chuyển nhất, Báo cáo tài chính được tiền thanh toán qua tài khoản của kiểm toán của năm liền kề công ty tại Vietinbank. trước thời điểm đề nghị cấp

GHTD phải thể hiện: Hệ số

tự tài trợ tối thiểu 20%; Hệ số

thanh toán ngắn hạn tối thiểu

1,0; Kết quả sản xuất kinh

doanh có lãi (ROE tối thiểu là

5%), không còn lỗ luỹ kế; trừ

trường hợp có lỗ nhưng được

cơ quan có thẩm quyền xác

nhận/có quyết định cấp bù lỗ

- Các hợp đồng đầu ra, đầu

vào. Hoạt động tài khoản qua

Vietinbank

3. Điều kiện về tài sản bảo

đảm :

- Tài sản bảo đảm phải là tài

sản của công ty hoặc tài sản

của thành viên hội đồng quản

trị của công ty

- Không nhận TSBĐ là hàng

hóa

4. Doanh nghiệp không thuộc

nhóm ngành không được cho

8

vay hoặc hạn chế cho vay

theo chỉ đạo của NHCTVN.

Thủ - Khách hàng cung cấp hồ sơ - Khách hàng cung cấp các SHB thực hiện phê duyệt tín

giấy tờ cho cán bộ QHKH giấy tờ cho cán bộ QHKH dụng phi tập trung, với các tục/

quy khoản vay nhỏ chi nhánh có thể - CB QHKH hướng dẫn KH - CB QHKH chuyển hồ sơ trình tự phê duyệt và cho vay, các hoàn hiện hồ sơ, thẩm định cho phòng thẩm định chi khoản vay quá lớn vượt thẩm khách hàng và lập tờ trình đề nhánh quyền mới phải trình lên Hội sở xuất quyết định tín dụng trình - Với các hồ sơ thuộc thẩm để phê duyệt. lãnh đạo chi nhánh/ phòng quyền GĐ chi nhánh, GĐ chi KH trụ sở chính Vietinbank đang triển khai thực nhánh sẽ duyệt, đối với các hiện tín dụng tập trung, việc cấp - Lãnh đạo chi nhánh/ phòng hồ sơ vượt quá thẩm quyền GHTD và phê duyệt các khoản KH trụ sở chính đồng ý quyết chuyển lên tái thẩm hội sở. vay của khách hàng doanh định tín dụng gửi Phòng kiểm - Phòng tái thẩm hội sở thực nghiệp đều phải trình lên Hội sở soát và Phê duyệt giới hạn tín hiện thẩm định và trình Phó để phê duyệt. dụng tại Trụ sở chính (Đối giám đốc tín dụng. với DN mới được cấp GHTD - Đối với các khoản vay lớn lần đầu) hoặc Phòng Kiểm vượt thẩm quyền trình hội soát và Phê duyệt tín dụng đồng tín dụng phê duyệt. đối với các m ón vay. Phòng

Kiểm soát và Phê duyệt quyết

định cấp GHTD/ tín dụng,

chuyển trả chi nhánh tiến

hành giải ngân

- Nếu món vay vượt thẩm

quyền Phòng Kiểm soát và

phê duyêt trình Tổng giám

đốc. Nếu tiếp tục vượt thẩm

quyền Tổng giám đốc, trình

Hội đồng tín dụng Trụ sở

chính, cuối cùng là Chủ tịch

HĐQT.

9

2. Phân tích ví dụ về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ở hai ngân hàng:

A- Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NH TMCP Sài Gòn Hà Nội - SHB

 Thông tin pháp lý:

Doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Ô tô t hương mại Hải Nam

Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp các loại xe thương mại: tải thùng, tải ben 1 cầu - 2

cầu của Dongfeng, Sinotruck, Hyundai; Cung cấp các loại xe chuyên dụng: téc chở nhiên

liệu, téc nước rửa đường, téc chở hóa chất, t éc chở sữa tươi, ép chở rác, xe cứu hộ giao thông,

xe trộn bê tông; Cung cấp m áy thiết bị công trình Lu, ủi, xúc lật, xúc đào, cẩu… m ang

thương hiệu Kom atsu, Hitachi, Kobenco, Sum itomo, Sakai, Kawasaki, Lugong, Hyundai

robex, Daewoo Sola; Cung cấp các loại xe ô tô du lịch mang thương hiệu: Kia, Toyota,

Hyundai, Daewoo.

Vốn điều lệ: 3.600.000.000 Việt Nam đồng

Cơ cấu sản phẩm của công ty : công ty bán chủ yếu là xe chuyên dụng chiếm 40 %

doanh thu ;xe ô tô tải chiếm 50% doanh thu ;xe ô tô khách chiếm 5% doanh thu ;xe ô tô du

lịch chiếm 5% doanh thu. Sản phẩm ô tô lưu hành tại Việt Nam có t hể là sản phẩm lắp ráp

trong nước hoặc sản phẩm nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài. Hàng hóa của công ty

chủ yếu xe tải, xe phun nước rửa đường, ..có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc

 Đầu vào :

Công ty mua hàng từ những đối tác quen thuộc đã có mối quan hệ cộng tác lâu dài

như Công ty TNHH thương m ại kỹ thuật Toàn Bộ, Công ty CP thương m ại và công nghiệp

Phong Linh, Bubei Yunyin Industry Co.,Ltd, Công ty TNHH ô tô Đông Phong Việt Nam.

Khi có nhu cầu mua hàng từ khách hàng công ty sẽ đặt m ua từ phía đối tác. Ngoài các đối tác

truyền thống công ty cũng xúc tiến tìm kiếm các đối tác m ới để có thể phục vụ tốt nhất các

yêu cầu của khách hàng và cũng tránh được việc bị lệ thuộc quá lớn vào một số đối tác.

Phương thức thanh toán : Công ty đặt cọc phần tiền, rồi sau thanh toán nốt đợt phần

tiền còn lại chia làm 1-2 đợt. Công ty sẽ phải thanh toán 100% giá trị xe trước khi nhận xe và

hồ sơ.

Bảng thống kê một số hợp đồng đầu vào của KH :

Tên công ty Số H Đ Loại hàng hóa G iá trị Điều khoản Thời gi an thực

10

(tr.đ) thanh toán hiện H Đ

Thanh toán 100% Thời gian thực Xe ô tô tải tự đổ, giá trị hợp đồng hiện hợp đồng từ tải trọng 10,2 tấn Công ty CP 009/TT/2012/ trước khi nhận xe ngày 12/03/2012 cùng trang bị kèm Thiên Thành HĐKT ngày 2.070 và giấy tờ. T hanh theo (Xe nhập khẩu An 12/03/2012 toán bằng tiền Trung Quốc, m ới mặt hoặc chuyển 100%) khoản.

Thanh toán 100% Thời gian thực

giá trị hợp đồng hiện hợp đồng từ

chia thành 3 lần ngày 01/03/2012 Công ty CP 05/VIMIM-

Đầu Tư PT MVP/HĐKT/ Xe ô tô chuyên trước khi nhận 1.410 Việt 2012 ngày dụng Trung Quốc chìa khóa xe và Máy

Nam 01/03/2012 giấy tờ. Thanh

toán bằng chuyển

khoản.

Xe ô tô xi-téc tưới Thanh toán 100% Không có trong Công ty Cổ Số 03/VLA- nước rửa đường trước khi nhận xe hợp đồng phần ô tô 450 QTV/11 nhãn hiệu và hồ sơ Phong Linh DongFeng

Công ty 05/04/2012- 920 01chiếc ô tô tang lễ - Lần 1: Đặt cọc Hợp đồng có hiệu

50 tr.đ sau khi kí lực từ ngày TNHH TM HĐMB-

hợp đồng. 05/04/2012 Kỹ Thuật TB/QTV

Toàn Bộ ngày - Lần 2: Thanh 05/04/2012 toán phần còn lại

trước khi nghiệm

thu xe và trước

khi nhận xe và

toàn bộ giấy tờ

xe.

11

Thanh toán bằng

chuyển khoản.

Công ty 26/04/2012 380 Ô tô chuyên dùng, - Thanh toán 30 Giao hàng trong

TNHH ô tô AUTOVIỆT xe phun nước rửa tr.đ ngay sau khi vòng 30-35 ngày

Đông Phong NAMDONG đường 6 khối kí hợp đồng. kể từ khi bên bán

Việt Nam PHONG- thanh toán đợt 1. - Thanh toán 250 OTOLONGB tr.đ sau khi bên IEN ngày mua nhận được

26/04/2012 xe.

- Thanh toán 100

tr.đ trong vòng 15

ngày kể từ ngày

bên mua nhận

được xe, hoặc

trước khi bên mua

nhận được giấy

tờ.

 Tổ chức sản xuất, kinh doanh:

Cơ sở sản xuất hiện có: Hiện tại công ty có trụ sở thuê Số 19, Lô B1, Việt Hưng, phường

Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội bao gồm trụ sở văn phòng công ty và bãi để xe diện tích

400m2.

Quy trình: Công ty mua hàng từ các đối tác  Bán cho khách hàng  Giao xe, kiểm tra

kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng tại văn phòng, kho bãi của công ty hoặc tại nơi khách hàng yêu

cầu tùy theo từng hợp đồng ký kết.

Dịch vụ bảo hành: Theo quy định của từng loại xe ô tô. Các đối tác bán xe cho Hải Nam

sẽ phải thực hiện bảo hành xe theo quy định trong hợp đồng.

Nguồn nhân lực: doanh nghiệp có 22 lao động. Ban giám đốc: 3 người, Phòng kinh

doanh: 10 người, Phòng hành chính - kế toán: 6 người, Phòng nhập hàng: 3 người. Doanh

nghiệp phân công rõ nhiệm vụ chức năng của từng phòng ban.

12

Quản lý điều hành: Bộ máy quản lý điều hành có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động

của doanh nghiệp, xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển tốt.

 Đầu ra:

Công ty bán chủ yếu là xe chuyên dụng chiếm 40 % doanh thu; xe ô tô t ải chiếm 50%

doanh thu; xe ô tô khách chiếm 5% doanh thu; xe ô tô du lịch chiếm 5% doanh thu.

Các khách hàng chính của công ty là các công ty m ôi trường, ban quản lý các dự án,

công ty khoáng sản (CTCP Khoáng sản và xây dựng Bình Dương, Trung tâm nghiên cứu và

chuyển giao công nghệ địa chất KS),...Thị trường chính : Công ty tập trung vào thị trường

miền bắc ở Hà Nội và các tỉnh lân cận như Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Cao Bằng,...

Phương thức tiêu thụ : Công ty bán trực tiếp đến khách hàng

Điều kiện thanh toán : theo thỏa thuận, thường khách hàng thanh toán 30-40% giá trị

hợp đồng ngày sau khi ký kết, phần còn lại 60-70% giá trị hợp đồng thanh toán nốt trước khi

giao xe và hướng dẫn khách hàng sử dụng.

Địa điểm giao hàng : do thỏa thuận trong hợp đồng m ua bán có thể tại trụ sở, kho

hàng của công ty hoặc tại địa điểm khách hàng yêu cầu.

Một số hợp đồng KH thực hiện trong năm 2012 :

Điều khoản than h Thời gi an Giá trị Tên công ty Số HĐ Loại hàng hóa toán thực hiện (triệu.đ) H Đ

- Lần 1: Thanh toán Từ ngày

30% giá trị hợp đồng 03/02/2012

ngay sau khi kí hợp

Công ty CP 02 Xe tải ben tự đổ đồng

khoáng sản 03/02/2012- DongFeng L375, - Lần 2: Thanh toán 2.090 Tây Giang Cao HĐMB/QTV nhập khẩu nguyên 70% giá trị còn lại Bằng chiếc, mới 100% trước khi nhận xe.

Bàn giao toàn bộ

giấy tờ xe trong

vòng 03 ngày kể từ

13

ngày nhận được xe.

- Thanh toán bằng

tiền đồng Việt Nam,

chuyển khoản.

- Lần 1: Đặt cọc 20 Từ ngày

tr.đ ngay sau khi kí 28/02/2012

hợp đồng.

01 xe ô tô bồn chở - Lần 2: Thanh toán Công ty xi măng rời Howo 40% giá trị hợp đồng 28/02/2012- TNHH DVTM 375, nhập khẩu sau 01 ngày kể từ HĐMB/QTV 1.459 và Vận Tải nguyên chiếc, m ới ngày ký HĐ. /MT Minh T uấn 100%, sản xuất

- Lần 3: Thanh toán năm 2011.

100% giá trị hợp

đồng trước khi nhận

bàn giao xe.

- Thanh toán 100% Thời gian 12/03/2012- 04 Xe ô tô tải ben Công ty CP giá trị hợp đồng thực hiện hợp HĐMB/QTV 4.200 tự đổ Dongfeng Phú Sơn trước khi nhận xe và đồng từ ngày /PS L375 giấy tờ xe. 12/03/2012

01 m áy xúc đào - Lần 1: 1,5 tỷ.đ Thời gian

thủy lực bánh lốp trong vòng 15 ngày thực hiện hợp

làm việc kể từ ngày đồng từ ngày 01 xe tải ben tự đổ Hạt quản lý nhận được máy m óc 26/08/2012 Việt Trung giao thông 01/2012/HĐ thiết bị DVM6.04X4 Huyện Lâm KT ngày 2.907 - Lần 2: Thanh toán Bình – Tuyên 01 máy phát điện 26/08/2012 nốt phần còn lại Quang hàn Hữ Toàn trong vòng 45 ngày 01 máy thủy bình sau khi được hướng Nhật Bản dẫn các vận hành

máy, thiết bị và có

14

biên bản nghiệm thu

thiết bị.

- Thanh toán bằng

chuyển khoản.

 Phân tích m ôi trường vĩ m ô theo mô hình STEEPLE

Nhân tố văn hóa xã hội Hiện nay, đời sống của người dân nâng cao, dân số tăng nhanh, nhu cầu về các

loại xe ô tô chuyên dụng, ô tô vận tải phục vụ đời sống xã hội vẫn đang phát (Social) triển.

Nhân tố công nghệ Công nghệ phát triển, để giảm sức lao động của con người, nhiều loại xe chuyên

dụng đã được chế tạo ra như: Xe ép rác, xe trộn bê tông, xe téc nước rửa đường, (Technology)

xe téc chở dầu… Những loại xe này đã du nhập vào Việt Nam , m ang lại những

lợi ích kinh tế, xã hội đáng kể.

Nhân tố m ôi trường Đời sống càng phát triển, người dân càng quan tâm đến các vấn đề m ôi trường,

nhu cầu các loại xe phục vụ công tác bảo vệ m ôi trường như xe ép rác, xe rửa (Environm ent) đường… ngày càng tăng.

Nhân tố kinh tế Hiện nay tình hình kinh tế khủng hoảng ảnh hưởng đến m ọi thành phần trong

nền kinh tế, xu hướng tiêu dùng thắt chặt, các dự án xây dựng bị đình trệ dẫn (Economy) đến nhu cầu các loại xe ô tô cá nhân suy giảm đáng kể.

Nhân tố chính trị Tình hình chính trị trong nước ổn định. Tuy nhiên nếu quan hệ giao t hương giữa

Việt Nam và Trung Quốc bị ảnh hưởng bởi vấn đề tranh chấp biển đảo, có thể (Political) gây ra một số ảnh hưởng tới hoạt động nhập khẩu xe từ Trung Quốc.

Nhân tố pháp luật Để giảm thiểu áp lực giao thông, chính phủ đưa ra một số chính sách gia tăng

thuế đánh vào mặt hàng ô tô cá nhân, ô tô du lịch, t uy nhiên đối với các loại ô tô (Legal) chuyên dụng phục vụ đời sống, sản xuất thì nhà nước không tăng thuế.

Nhân tố đạo đức Hoạt động kinh doanh ô tô chuyên dụng cần có uy tín và m ối quan hệ tốt với các

đối tác đầu ra, đầu vào, chính sách quản lý nhân sự linh hoạt, phát triển đôi ngũ (E thical) quan hệ khách hàng có kinh nghiệm, uy tín.

15

 Phân tích ngành và áp lực cạnh tranh ngành kinh doanh theo mô hình 5

áp lực

Đặc điểm Đại diện Vụ Công nghiệp nặng-Bộ Công Thương cho biết sản lượng ôtô bán ra của

ngành: cả năm 2012 sẽ sụt giảm mạnh và quay về mốc sản lượng của năm 2007. T heo Bộ

Công Thương, do lượng tồn kho đang ở m ức rất cao nên các nhà sản xuất, lắp ráp

ôtô đang thực hiện các biện pháp nhằm cắt giảm sản xuất. Hệ thống các đại lý cũng

đang gặp khó khăn về vốn. Tuy nhiên đối với mặt hàng ô tô chuyên dụng, nhu cầu

đối với sản phẩm còn lớn, ít chịu các chính sách hạn chế của nhà nước.

Áp lực cạnh Thông tin về nhà Công ty nhập hàng từ các đối tác và các nhà cung cấp truyền

tranh của nhà cung cấp thống đã có mối quan hệ làm ăn lâu dài như : Công ty cổ

cung cấp phần ô tô Phong Linh ; Công ty cổ phần Thiên Thành An ;

Công ty TNHH thương m ại kỹ thuật Toàn Bộ, Bubei

Yunyin Industry Co.,Ltd, Công ty TNHH MTV Cơ khí Ngô

Gia Tự - Nhà máy ô tô Ngô Gia Tự. Đồng thời công ty cũng

xúc tiến tìm các đối tác mới để có thể đáp ứng được tốt nhất

các nhu cầu của khách hàng.

Công ty có quy m ô nhỏ, thị phần chưa nhiều nên phải chịu

nhiều áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp.

Khả năng thay thế Trong giai đoạn thị trường ảm đạm như hiện nay, áp lực cạnh

sản phẩm của nhà tranh giữa các nhà cung cấp rất lớn do thị nền kinh tế khó

cung cấp khăn hơn và chi tiêu công bị thắt chặt.

Ap lực cạnh Quy m ô Công ty thường tập trung vào đối tượng KH là các dự án

tranh từ khách giao thông, công ty kinh doanh môi trường, công ty khoáng

hàng sản, công ty xây dựng… trên địa bàn các tỉnh thành phía

Bắc, chủ yếu là Hà Nội và các tỉnh lân cận như Hải Dương,

Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Tuyên Quang…

Tầm quan trọng KH m ua xe ô tô, xe chuyên dùng với m ục đích phục vụ hoạt

của khách hàng động kinh doanh, phục vụ các dự án.. nằm rải rác trong khu

vực. Đặc biệt đối tượng KH là các cơ quan nhà nước về m ội

trường, giao thông có nhu cầu về các loại xe chuyên dụng là

16

đối tượng KH quan trọng DOANH NGHIỆP xây dựng và

giữ mối quan hệ. DOANH NGHIỆP cần có đội ngũ tìm kiếm

phát triển KH nhanh nhạy, tìm kiếm và tạo quan hệ tốt với

KH để có thể duy trì KH ổn định.

Chi phí chuyển đổi Công ty kinh doanh nhiều loại xe từ xe chuyên dụng, m áy

khách hàng móc thiết bị công trình đến xe ô tô du lịch. Việc tạo mối quan

hệ với các KH thường xuyên có nhu cầu là rất quan trọng,

tuy nhiên công ty luôn chú trọng đến việc tìm kiếm các KH

mới.

Áp lực cạnh Khả năng đáp ứng Hiện tại chưa có sản phẩm thay thế sản phẩm ô tô đáp ứng

tranh từ sản nhu cầu của sản các nhu cầu vận tải đường bộ phù hợp hơn trên địa bàn các

phẩm t hay thế phẩm thay thế so tỉnh m iền Bắc. Đối với loại xe chuyên dụng mà DOANH

với sản phẩm trong NGHIỆP kinh doanh như: Xe tép chở nước, chở dầu, xe

ngành phun nước, xe ép rác… hiện cũng chưa có sản phẩm thay thế

hiện đại hơn.

Xu hướng sử dụng Thị trường vẫn chưa có sản phẩm thay thế ô tô. Tuy nhiên, ô

sản phẩm t hay thế tô lại có nhiều dòng khác nhau với tính năng và chất lượng

khác nhau. Do đó sản phẩm có thể bị thay thế bới các sản

phẩm khác cùng loại có ưu điểm hơn về công nghệ.

Áp lực cạnh Sức hấp dẫn của Do hiện tại tình hình kinh tế khó khăn, nhu cầu của KH suy

tranh từ đối thủ ngành giảm, các đại lý kinh doanh ô tô bị ứ đọng vốn. Số lượng

tiềm ẩn doanh nghiệp trong ngành giảm tuy nhiên về lâu dài nhu cầu

mua xe ô tô ở Việt Nam còn rất lớn.

Những rào cản gia Với các loại xe chuyên dụng: Không có quy định về rào cản

nhập ngành của luật pháp nhưng các doanh nghiệp m ới vào thị trường

này không dễ dàng do phải dùng quan hệ cá nhân/uy tín kinh

doanh mới có được các hợp đồng này.

17

Áp lực cạnh Tình trạng ngành Ngành kinh doanh thương m ại ô tô chia thành nhiều mảng

tranh từ nội bộ giai đoạn hiện tại thị trường: ô tô cá nhân, ô tô du lịch, ô tô vận tải, ô tô chuyên

ngành dụng… Hiện tại, nhu cầu mua xe ô tô cá nhân, ô tô tải, ô tô

đầu kéo, xe trộn bê tông, xe tải có xu hướng giảm do tác

động của nền kinh tế. Tuy nhiên, nhu cầu về m ột số loại ô tô

chuyên dụng như: xe téc chở nước, xe téc chở nhiên liệu, xe

chở rác, xe cứu hộ giao thông vẫn có thị trường riêng. Mảng

kinh doanh ô tô chuyên dụng ít bị cạnh tranh hơn các mảng

kinh doanh ô tô thông thường.

Các rào cản rút lui Với các doanh nghiệp kinh doanh xe thương m ại thuần tuý:

Việc rút lui khỏi thị trường không quá khó khăn do chỉ phải

tính toán về lợi ích kinh tế là chính. Các trách nhiệm về bảo

hành đã có chính hãng lo và về vấn đề xã hội thì ít do sử

dụng ít lao động và chủ yếu là lao động có trình độ.

Nhận xét Hiện tại ngành kinh doanh ô tô nhìn chung đang gặp rất nhiều khó khăn do ảnh

hưởng của tình hình kinh tế nói chung. Tuy nhiên, đối với các loại xe chuyên dụng

KH đang hướng tới: Xe ép chở rác, xe téc chở nước, chở nhiên liệu… thì nhu cầu

thị trường vẫn còn nhiều trong khi các doanh nghiệp cung cấp các loại xe này còn

hạn chế, đây là m ột lợi thế lớn trong tình hình thị trường khó khăn hiện nay.

 Các chỉ tiêu tài chính:

Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 3 (30/06/2012)

Tăng Tăng

Giá trị trưởng Giá trị trưởng

Tổng tài sản 3,952,214,525 5,121,319,591 30% 5,419,443,180 6%

A. T ài sản LĐ và ĐT NH 3,918,523,616 4,481,262,232 14% 4,876,609,212 9%

I. Vốn bằng tiền 71,160,591 1,001,439,789 1307% 61,388,677 -94%

III. Các khoản phải thu 3,619,559,497 2,389,786,808 -34% 2,110,675,080 -12%

18

IV. Hàng tồn kho 86,075,183 1,090,035,635 1166% 2,704,545,455 148%

B. Tài sản cố định 33,690,909 640,057,359 1800% 542,833,968 -15%

I.TSCĐ 22,890,909 640,057,359 2696% 542,833,968 -15%

Tổng Nguồn vốn 3,952,214,525 5,121,319,591 30% 5,419,443,180 6%

A. Nợ phải trả 199,184,956 1,198,935,000 502% 1,532,156,474 28%

I. Nợ ngắn hạn 199,184,956 900,000,000 352% 1,332,866,474 48%

- 1. Vay ngắn hạn 900,000,000 304,000,000

+ Vay SHB 900,000,000 304,000,000

3. Phải trả người bán 55,625,100 909,000,000

4. Thuế 51,009,856 119,866,474

- II. Nợ dài hạn 298,935,000 199,290,000 -33%

- 1. Vay dài hạn 298,935,000 199,290,000

+ Vay dài hạn SHB 298,935,000 199,290,000

B. Nguồn vốn chủ sở hữu 3,753,029,569 3,922,384,591 5% 3,887,286,706 -1%

I. Vốn và quĩ 3,753,029,569 3,922,384,591 5% 3,887,286,706 -1%

1.Nguồn vốn kinh doanh 3,600,000,000 3,600,000,000 3,600,000,000

8. Lợi nhuận chưa phân 153,029,569 322,384,591 phối 287,286,706

Báo cáo kết quả kinh doanh:

19

Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 3 (9T/2012)

Tỷ Tỷ

Giá trị trọng Giá trị trọng

Tổng doanh thu 2,297,272,726 25,387,636,361 100% 19,957,772,729 100%

Giá vốn hàng bán 2,119,090,909 24,075,109,092 95% 18,901,896,831 94.7%

Lợi tức gộp 178,181,817 1,312,527,269 5% 1,055,875,898 5.3%

Chi phí bán hàng 8,983,931 238,056,228 1% 130,450,663 0.7%

Chi phí qlý DOANH

NGHIỆP 36,392,196 656,758,403 3% 364,900,352 1.8%

Lợi tức thuần từ

HĐKD 132,805,690 417,712,638 1.6% 560,524,883 2.8%

Tổng lợi tức trước

thuế 204,039,425 429,846,121 1.7% 383,048,941 1.9%

Tổng lợi tức sau thuế 153,029,569 322,384,591 1.3% 287,286,706 1.4%

Một số hệ số tài chính:

Vòng quay vốn Năm 2010 Năm 2011 Năm 3 (9T/2012)

Vòng quay các khoản phải thu 0.63 8.45 8.87

Số ngày phải thu bình quân 575.09 43.20 30.44

20

Vòng quay hàng tồn kho 24.62 40.94 9.96

Số ngày hàng tồn kho bình quân 14.83 8.92 27.10

Vòng quay các khoản phải trả 38.10 865.62 41.59

Số ngày phải trả bình quân 9.58 0.42 6.49

Vòng quay vốn lưu động 0.59 6.04 4.27

Số ngày chu kỳ SXKD 622.59 60.38 63.23

 Thông tin CIC

Hiện KH không có dư nợ tại các TCTD khác. KH không có nợ xấu trong 3 năm gần đây. KH

thường xuyên sử dụng hết hạn mức 900 tr.đ m à HBB cũ đã cấp.

 Phân tích nhu cầu vay vốn

Kế hoạch kinh doanh của KH trong năm kế hoạch

1. Doanh thu năm (dự kiến năm kế hoạch) 35,000,000,000

2. Tổng chi phí (dự kiến năm kế hoạch) 98.5% 34,475,000,000

2a. Vật tư, nguyên nhiên vật liệu 94.0% 32,900,000,000

2b. Chi phí hoạt động (nhân sự, quản lý, PR, chi khác) 3.0% 1,050,000,000

2c. Chi phí t ài chính (t huế/khấu hao TS) 0.5% 175,000,000

2d. Chi trả lãi vay (Đầu tư/ Vốn lưu động 1.0% 350,000,000

2e. Chi khác 0.0% -

21

1.5% 525,000,000 3. Lợi nhuận gộp

4. Số vòng quay 6

5. Nhu cầu vốn lưu động cho 01 chu kỳ kinh doanh 5,745,833,333

Trong đó:

- Nhu cầu dự trữ hàng tồn kho 41% 2,355,791,667

- Nhu cầu duy trì các khoản phải thu 48% 2,758,000,000

- Vốn bằng tiền 11% 632,041,667

- Tài sản lưu động khác -

6. Kế hoạch vốn lưu động: 5,745,833,333

6.1 Vốn tự có phục vụ kinh doanh đầu kỳ kế hoạch 3,278,098,757

a) Vốn chủ sở hữu 3,600,000,000

b) Vốn vay trung/ dài hạn 232,505,000

c) (-) Tài sản cố định (hiện giá) + đầu tư tài chính (554,406,243)

6.2 Vốn tự có tích luỹ trong kỳ kế hoạch 2.0% 116,666,667

29,166,667 a) Các khoản chi phí chờ phân bổ (thuế, khấu hao)

b) Lợi nhuận tích luỹ 87,500,000

6.3 Vốn tự huy động khác 6.8% 390,000,000

6.4 Vốn chiếm dụng đối tác 7.9% 454,500,000

6.5 Nhu cầu vốn tín dụng từ các tổ chức tín dụng 26.2% 1,506,567,910

- Trong đó Vay của SHB 99.6% 1,500,000,000

-Vay khác 0.4% 6,567,910

22

 Tài sản đảm bảo:

Bất động sản

Tài sản 1: Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

Tên chủ sở hữu và thông tin pháp Ông Nguyễn Văn Hải;

lý về chủ sở hữu Tuổi: 36;

Số CMT: 013008440 cấp ngày 27/09/2007; Nơi cấp: Hà Nội.

Quan hệ giữa chủ sở hữu tài sản Chủ tài sản là chủ doanh nghiệp vay vốn.

với khách hàng vay vốn

Hồ sơ pháp lý tài sản Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số

010117657205017 do UBND quận Ba Đình cấp ngày

10/04/2009. Chủ sở hữu: Ông Nguyễn Văn Hải.

Địa điểm tài sản Phòng 401 – tập thể ban đối ngoại TW – ngõ 409 – Phố Kim

Mã – Phường Ngọc Khánh – Ba Đình – Hà Nội

Loại đất Đất được giao

Diện tích

Trên GCN công nhận 17,68 m 2 diện tích nhà ở và diện tích sàn phụ 2,63m2. => Tổng diện tích theo sổ đỏ là: 20,31 m2. Nhà

được sửa chữa cơi nới năm 2010, chủ nhà cơi nới lên tầng 5, tổng diện tích bao gồm cả phần cơi nới là 37m 2.

Nguồn gốc sử dụng đất hay hình Đất được giao

thức sử dụng đất

Nguồn gốc tiền sử dụng đất (Tiền Không có nguồn gốc ngân sách nhà nước.

sử dụng đất có nguồn gốc ngân

sách hay không)

Thời hạn sử dụng đất Lâu dài

Thông tin về biến động/thay đổi Không có

23

Thẩm định về điều kiện được nhận Tài sản hiện không có tranh chấp, chủ sở hữu đã sử dụng lâu

thế chấp, thời điểm được nhận thế dài.

chấp theo quy định của pháp luật

và SHB.

Giá trị định giá 670.000.000 VNĐ

Căn cứ định giá và các giấy tờ Báo cáo thẩm định giá bất động sản thế chấp ngày 18/09/2012.

chứng m inh nếu có - Giá đất theo quyết định 50/2011/QĐ-UBND thành phố Hà Nội

ngày 30/12/2011 (vị trí 2 đường Kim Mã) là 25.680.000 VNĐ/m2

- Giá trị thị trường: 35.000.000 VNĐ/m2

=> Giá định giá: 33 tr.đ/m2.

Dư nợ tối đa được đảm bảo 502.200.000 VNĐ

Tỷ lệ cho vay/TSĐB 75%

Điều kiện nhận tài sản đảm bảo Không

(nếu có)

Thủ tục thực hiện, biện pháp quản - Ký hợp đồng thế chấp công chứng; đăng ký giao dịch đảm

lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát, bảo; giữ bản gốc sổ đỏ.

đánh giá lại tài sản

Tài sản 2: Quyền sử dụng đất

Tên chủ sở hữu và thông tin pháp Ông Nguyễn Quang Nghiễn; Đã m ất, gia đình đang làm thủ tục

lý về chủ sở hữu chuyển sổ đỏ sang cho con trai.

Ông Nguyễn Quang Miễn, Tuổi: 54; CMT số 110583108 cấp

ngày 26/04/2012 tại Hà Nội.

Quan hệ giữa chủ sở hữu tài sản Ông Miễn là bố vợ ông Nguyễn Văn Hải (chủ DN). Hiện chưa

với khách hàng vay vốn có giấy tờ chứng minh.

24

Hồ sơ pháp lý tài sản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số A997870 do UBND

huyện Thường Tín cấp ngày 24/06/1992

Địa điểm tài sản Thửa đất số 122 tờ bản đồ số 1 tại Thôn Quất Động, Thường

Tín, Hà Nội

Đất ở, vườn lâu dài Loại đất

535 m2 không ghi rõ phần diện tích đất ở, đất vườn. Diện tích

Nguồn gốc sử dụng đất hay hình Đất ở, vườn sử dụng lâu dài

thức sử dụng đất

Nguồn gốc tiền sử dụng đất (Tiền Không có nguồn gốc ngân sách nhà nước.

sử dụng đất có nguồn gốc ngân

sách hay không)

Thời hạn sử dụng đất Lâu dài

Thông tin về biến động/thay đổi Hiện đang làm thủ tục sang tên cho ông Miễn, con trai của chủ

tài sản. Chủ tài sản là ông Nghiễn đã m ất.

Thẩm định về điều kiện được nhận Tài sản sau khi được làm thủ tục sang tên cho ông Miễn, SHB

thế chấp, thời điểm được nhận thế mới nhận thế chấp tài sản này.

chấp theo quy định của pháp luật

và SHB.

Giá trị định giá 1.530.000.000 VNĐ

 Đánh giá rủi ro

Đánh giá rủi ro Bi ện pháp kiểm soát/hạn chế rủi ro

Tình hình kinh tế khó khăn tiếp diễn có thể làm - Do vậy để hạn chế rủi ro, đối với mỗi trường

ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu thụ một số loại xe hợp giải ngân cần yêu cầu KH cung cấp hợp đồng

chuyên dụng như xe trộn bê tông, xe tải… dẫn đầu ra, đầu vào cụ thể, nguồn thu từ hợp đồng đầu

đến làm giảm doanh thu của DOANH NGHIỆP, ra phải chuyển về tài khoản của KH tại SHB.

ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh, khả năng

25

trả nợ của DOANH NGHIỆP. - Giải ngân tối đa 80% giá trị hóa đơn chứng từ

qua chuyển khoản, yêu cầu KH đối ứng trước

hoặc song song 20% còn lại.

Rủi ro cơ chế chính sách

- Các chính sách của nhà nước đối với ô tô thay - Nhu cầu của thị trường Việt Nam với các loại

đổi quá nhiều và quá nhanh trong thời gian ngắn sản phẩm xe chuyên dụng còn nhiều nhưng khả

khiến cho thị trường ô tô thiếu ổn định, ảnh năng sản xuất trong nước rất hạn chế (chỉ ở mức

hưởng đến chiếc lược lâu dài của các DOANH độ nhập khẩu linh kiện, lắp ráp) do đó khác với

NGHIỆP. các loại xe ô tô thông thường nhà nước chưa có

chính sách tăng thuế để hạn chế nhập khẩu những

loại xe này. Tuy nhiên đối với những rủi ro do cơ

chế chính sách thì rất khó kiểm soát do các chính

sách của Việt Nam đối với ô tô thay đổi thường

xuyên.

Rủi ro tài sản đảm bảo

- TSĐB 01 thuộc sở hữu của chủ DN, là TS thế - Chỉ nhận thế chấp tài sản 02 sau khi tài sản đã

chấp cho khoản vay hạn mức của DN tại SHB đã hoàn thành thủ tục sang tên cho ông Miễn. Tài

được tất toán, nằm trong khu vực trung tâm Hà sản này tính thanh khoản thấp do đó chỉ áp dụng

Nội => Độ rủi ro hạn chế, t uy nhiên tài sản nằm mức giá cao hơn 28% so với m ức giá nhà nước

trên tầng 4 của nhà tập thể cũ => Tính thanh quy định đối với đất ở, đất vườn định giá bằng

khoản trung bình. một nửa giá trị đất ở.

- TSĐB 02 - Bổ sung giấy tờ chứng m inh ông Miễn là bố bà

Nhàn (vợ giám đốc - cổ đông công ty) + Chủ sở hữu đã mất, đang hoàn thiện việc sang

tên cho con trai là ông Miễn (bố vợ giám đốc). - Quản lý TSĐB: Ký hợp đồng thế chấp, đăng ký

Tuy nhiên chưa có giấy tờ chứng minh quá trình giao dịch bảo đảm, giữ bản gốc sổ đỏ.

sang tên, theo KH trong tháng 10 sẽ hoàn thành

việc sang tên => Chỉ nhận thế chấp tài sản này

sau khi tài sản đã hoàn thành thủ tục sang tên

cho ông Miễn.

+ Về giá trị TSĐB 02, với đặc điểm tài sản m ô tả

như trên, CBTĐ xác định tính thanh khoản của

26

TSĐB này thấp.

 Tổng giá trị của hai T SĐB là ~2.200 tr.đ

 Dư nợ cho vay tối đa: ~1.500 tr.đ

- Về hồ sơ pháp lý: Đăng ký mẫu dấu là bản - Yêu cầu bổ sung đăng ký m ẫu dấu bản sao công

chứng trước khi giải ngân. photo.

- Về đầu vào:

+ DN nhập hàng chủ yếu từ m ột số đối tác chính

đã có quan hệ lâu dài, nguồn hàng đảm bảo, sẽ

được các đối tác này bảo hành theo quy định của

hợp đồng.

+ Theo dõi sổ phụ của KH, thấy có khoản tiền

công ty Phong Linh (đối tác đầu vào của KH) trả

tiền thanh toán m ua xe bus cho Hải Nam, trao

đổi với KH được biết trong một số trường hợp

bán hàng cho các DN nhà nước, người mua

muốn nâng giá m ua hàng khiến lợi nhuận DN

tăng cao bất thường. Để giảm thuế TNDN, Hải

Nam và các đối tác như Phong Linh, Toàn Bộ

bán hàng qua nhau trước khi bán cho người mua

cuối cùng để nâng giá đầu vào của hàng hóa cho

phù hợp với giá đầu ra được nâng lên.

- Về đầu ra: Đối tượng KH đa dạng tuy nhiên DN - Về đầu ra: Các công ty m ôi trường, các ban

mới thành lập do đó cần tạo m ối quan hệ uy tín để quản lý dự án, các công ty khoáng sản, các DN

duy trì những KH lâu dài. có nhu cầu về xe tải, xe chuyên dụng, xe t rộn bê

tông… - Về nguồn thu: Yêu cầu KH chuyển tối thiểu

50% doanh thu về tài khoản của KH tại SHB để - Về nguồn thu: Nguồn thu KH chuyển về SHB

quản lý giám sát hoạt động của KH. rất thấp so với doanh thu của KH, SHB không

kiểm soát được nguồn thu của KH

27

- Về BCTC: Số liệu về doanh thu trong BCTC - Áp dụng thời hạn mỗi khế ước tối đa là 03 tháng

tương đồng với số liệu trong tờ khai VAT, khả tuy nhiên cán bộ QHKH phải thường xuyên giám

năng quản lý tài chính của DN tương đối tốt. sát nguồn thu từ các hợp đồng đầu ra của KH

trong các phương án giải ngân để tiến hành thu nợ - Theo BCTC, thời gian 1 vòng quay vốn lưu khi tiền về. động của KH thường là 02 tháng, tuy nhiên để

giảm thiểu rủi ro các khoản phải thu bị chậm ảnh

hưởng đến khả năng trả nợ của KH, CBTĐ đề

xuất áp dụng thời hạn mỗi khế ước là 03 tháng.

- Về bãi xe của KH nằm ngay cạnh trụ sở công - Yêu cầu KH mua bảo hiểm cháy nổ cho bãi để

ty, không có cửa cổng, theo DN là có bảo vệ xe và chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm cho

trông vào ban đêm . SHB tối thiểu bằng giá trị hạn m ức SHB cấp cho

KH.

 Đề xuất cho vay:

- Trị giá hạn m ức : 1.500.000.000 VND(bao gồm dư nợ cũ)

- Mục đích sử dụng tiền : Bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh

vay

- Thời hạn rút vốn : 12 tháng

- Thời hạn mỗi khế ước : Tối đa 03 tháng

- Lãi suất : Áp dụng theo quy định của SHB tại thời điểm giải ngân.

- Phương thức trả nợ : + Trả lãi: Lãi trả hàng tháng theo dư nợ thực tế.

+ Trả gốc: Gốc trả cuối kỳ.

- Phương thức giải ngân : Chuyển khoản cho nhà cung cấp

- Tài sản đảm bảo : 01 Bất động sản trị giá 670 triệu đồng đảm bảo tối đa 502 triệu đồng như trình

28

bày trên.

- Điều kiện giải ngân:

 Hoàn thành thủ tục về tài sản đảm bảo trước khi giải ngân. Dư nợ tối đa tương ứng với TSĐB

được duyệt

 Mỗi lần giải ngân trong hạn mức phải có hóa đơn chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn,

hợp đồng đầu ra (hoặc phụ lục) bắt buộc phải chỉ định tài khảo thanh toán của công ty tại SHB. SHB

Trung Hòa Nhân Chính theo dõi tiền về tài khoản và thu nợ ngay khi tiền thanh toán từ hợp đồng

đầu ra về tài khoản

 Xuất trình chứng từ chứng minh vốn tự có tối thiểu 20% , thanh toán trước hoặc cùng vốn vay.

Điều kiện khác

 Bổ sung Biên bản Hội đồng Quản Trị về việc thông qua hạn mức tại SHB, nhận cầm cố/thế chấp

tài sản của, Doanh Nghiệp Bên thứ ba để bảo đảm cho các nghĩa vụ của công ty tại SHB và ủy

quyền đại diện vay vốn tại SHB.

 Yêu cầu KH m ua bảo hiểm cháy nổ cho bãi để xe và chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm cho

SHB tối thiểu bằng giá trị hạn mức SHB cấp cho KH.

 Yêu cầu KH cung cấp thông tin tài chính định kỳ.

 Yêu cầu KH chuyển tối thiểu 50% doanh thu về tài khoản của KH tại SHB nhưng không thấp

hơn 120% doanh số giải ngân tại mọi thời điểm .

 Thực hiện kiểm tra tín dụng định kỳ theo quy định.

B- Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NH TMCP Công Thương Việt Nam

I. Giới thiệu về khách hàng: - Tên khách hàng: Công ty cổ phần Thực phẩm và Thương m ại Lộc Xuân - Địa chỉ: Lô CN8, khu CN vừa & nhỏ Minh Khai, Huyện Từ Liêm, Hà Nội - Điện thoại: 04.37657336 - Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất, mua bán và chế biến nông sản, thực phẩm ... - Đăng ký kinh doanh số 0103019771 do Sở Kế hoạch Đầu tư – TP Hà Nội cấp ngày 25/10/2007. Đăng ký thay đổi lần 1 ngày 15/11/2010 với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp 0101291355.

- Chức vụ: Giám đốc

- Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Kiến Quốc - Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần - Quy mô hoạt động, đối tượng khách hàng: Doanh nghiệp nhỏ II. Lịch sử hình thành, tổ chức và hoạt động của công ty

29

1. Lịch sử hình thành và phát triển

C«ng ty Cæ phÇn thùc phÈm vµ TM Léc Xu©n tiÒn th©n lµ C«ng ty TNHH Léc Xu©n ®­îc thµnh lËp tõ n¨m 2002, ®Õn th¸ng 10 n¨m 2007 ChuyÓn ®æi thµnh C«ng ty Cæ phÇn Léc Xu©n. §¨ng ký thay ®æi lÇn 1 ngµy 15/11/2010 víi GiÊy chøng nhËn ®¨ng ký doanh nghiÖp c«ng ty cæ phÇn, M· sè doanh nghiÖp 0101291355 m ang tªn míi lµ C«ng ty Cp thùc phÈm vµ TM Léc Xu©n .

Gi¸m ®èc C«ng ty lµ ng­êi ®· cã trªn 10 n¨m kinh nghiÖm trong lÜnh vôc chÕ biÕn vµ kinh doanh hµng n«ng s¶n. Trong nh÷ng n¨m qua C«ng ty cæ phÇn thùc phÈm vµ TM Léc Xu©n ®· cã mèi quan hÖ víi hµng chôc ®èi t¸c kinh doanh l­¬ng thùc t¹i c¸c tØnh §ång b»ng B¾c Bé, Trung Nam Bé vµ §ång b»ng S«ng Cöu Long . C«ng ty ®· x©y dùng ®­îc mét hÖ thèng ph©n phèi trªn 250 cöa hµng nhá lÎ trªn toµn Tp Hµ Néi vµ c¸c nhµ m¸y chÕ biÕn thøc ¨n gia sóc ë c¸c tØnh l©n cËn. Trong ®ã chuyªn cung cÊp c¸c lo¹i g¹o cã chÊt l­îng cao cho c¸c Siªu thÞ , c¸c ®¹i lý vµ s¾n ng« cho c¸c doanh nghiÖp chiÕ biÕn ë c¸c khu c«ng nghiÖp vµ trë thµnh nhµ cung øng n«ng s¶n cã uy tÝn trªn thÞ tr­êng Hµ Néi vµ c¸c tØnh l©n cËn. §Ó ho¹t ®éng kinh doanh ngµy cµng ph¸t triÓn ngµy 15/01/2011 Cty cæ phÇn thùc phÈm vµ TM Léc Xu©n ®· bæ sung thªm vèn vµ t¨ng vèn ®iÒu lÖ tõ 3 tû ®ång lªn 6 tû ®ång.

2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động - Bộ máy quản lý của công ty gồm có:

+ Ông Nguyễn Kiến Quốc + Ông Nguyễn Xuân Trường - Chức vụ: Giám đốc - Chức vụ: Kế toán trưởng

- Vốn điều lệ: 6.000.000.000 (Sáu tỷ đồng). - Trụ sở chính tại Lô CN8, khu CN vừa & nhỏ Minh Khai, Huyện Từ Liêm, Hà Nội. - Tư cách năng lực pháp lý: có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch t oán kinh tế độc lập. - Năng lực điều hành, quản lý kinh doanh và uy tín khách hàng: Giám đốc Công ty là người có kinh nghiệm , thâm niên công tác và hiểu biết sâu về ngành nông sản, có trình độ quản lý trong kinh doanh cũng như quản lý lao động, đảm bảo kinh doanh luôn có hiệu quả.

3. Hồ sơ khách hàng a. Hồ sơ pháp lý: - Đăng ký Kinh doanh số 0103019771 do Sở kế họach & Đầu tư Hà Nội cấp ngày 25/10/2007, thay đổi lần 1 ngày 15/11/2010.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần ngày 15/11/2010, Mã số doanh

nghiệp 0101291355.

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế do Cục thuế Hà Nội cấp ngày 30/10/2007. - Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty ngày 05/09/2007. - Biên bản họp hội đồng quản trị công ty về việc bổ nhiệm giám đốc ngày 28/10/2007. - Quyết định của giám đốc công ty cổ phần Lộc Xuân về việc bổ nhiệm kế toán trưởng

ngày 30/10/2007.

b. Hồ sơ, tài liệu về tình hình SXKD, khả năng tài chính - Tài liệu báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính năm 2010, năm 2011, báo cáo tài chính năm 2012 - Hồ sở bảo đảm tiền vay: Hồ sơ TS nhà và đất của người thứ ba thế chấp để vay vốn và bảo lãnh tại ngân hàng.

III. Tình hình hoạt động kinh doanh: Đơn vị: Triệu đồng

30

So sánh 10 - 11

Doanh thu Năm 2010 Năm 2011 Tỷ trọng (%) Tỷ trọng (%) Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tương đối 6 tháng đầu năm 2012

Tổng Doanh thu 25.486 100,0 33.752 100,0 34.631 100,0 8266 32,43%

Giá vốn bán hàng 21.663 85,0 29.900 88,6 31.281 90,3 8237 38,02%

LN gộp 3.823 15,0 3.852 11,4 3.350 9,7 29 0,76%

DT từ hoạt động TC - - - - 0,0 4 0

Chi phí quản lý KD 1.043 4,1 917 2,7 1.680 4,9 -126 - 12,08%

Chi phí tài chính 558 2,2 1.204 3,6 955 2,8 646 115,77 %

LN thuần từ HĐKD 2.222 8,7 1.731 5,1 719 2,1 -491 - 22,10%

- 22,14% Lợi nhuận sau thuế 1.667 6,5 1.298 3,8 696 2,0 -369

Tình hình kinh doanh CTCP Thực phẩm và Thương mại Lộc Xuân phát triển ổn định sau 10 năm hoạt động. Nếu như năm 2010 doanh thu đạt 25.486 triệu đồng thì sang năm 2011 doanh thu đạt 33.752 triệu đồng, tăng 8.266 triệu đồng (+32%). Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng vẫn giữ ở m ức ổn định xấp xỉ 3.800 triệu đồng. Tuy lợi nhuận sau thuế năm 2011 so với năm 2010 có giảm 369 triệu đồng ( -22,14%) nhưng nguyên nhân chính là do doanh nghiệp đang trong giai đoạn phát triển, lượng vốn vay ngân hàng khá lớn, lãi suất vay ngân hàng năm 2011 khá cao, làm tăng chi phí tài chính của công ty, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên, qua báo cáo 6 tháng đầu năm 2012 cho thấy, công ty đang phát triển rất thuận lợi, khi doanh thu 6 tháng đầu năm 34.631 triệu đồng ( xấp xỉ 103% doanh thu của cả năm 2011); lợi nhuận đạt 696 triệu đồng.

Năm 2011, tình hình kinh tế trong nước có nhiều biến động, giảm phát, sức m ua tiêu dung yếu, chi phí tài chính lại tăng m ạnh (+116%) so với đầu năm , t uy nhiên doanh thu của doanh nghiệp vẫn tăng lên 32%, cùng với nỗ lực cắt giảm chi phí tăng hiệu quả kinh doanh của đơn vị, chi phí quản lý kinh doanh đã giảm 126 triệu đồng, đảm bảo lợi nhuận sau thuế được giữ vững, tỷ suất lợi nhuận được duy trì ở m ức 2 con số, đạt 11,4%.

Cơ cấu về giá vốn, chi phí và lợi nhuận trên tổng doanh thu có sự biến động nhẹ năm 2011 so với năm 2010. Cơ cấu về giá vốn tăng từ 85% lên 88,6%/DT nguyên nhân là do

31

trong năm công ty giảm giá bán ra để đẩy m ạnh bán ra và bán buôn cho khách hàng; cơ cấu chi phí quản lý kinh doan h giảm từ 4,1%/DT xuống 2,7%/DT do Công ty đã có những chính sách cơ cấu lại bộ máy công ty hợp lý. Xét tổng thể, cơ cấu chi phí không thay đổi chiếm khoảng 6,3% doanh thu.

Nửa đầu năm 2012, do ảnh hưởng ch ung của thị trường và tính đặc thù của ngành hàng là giá mặt hàng nông sản tăng lên sau tết âm , n ên cơ cấu giá vốn 6 tháng đầu năm tăng nhẹ (từ 88,6% lên 90,1%). Cơ cấu chi phí quản lý tài chính giảm xuống mức trung bình còn 2,8%, tuy nhiên cơ cấu chi phí quản lý doanh nghiệp tăng từ 2,7% lên 4,9%, n guyên nhân là do doanh nghiệp tiến hành m ở r ộng quy mô. Trước diễn biến chung của thị trường, sức m ua vẫn trong đà giảm phát , doanh nghiệp đang trong giai đoạn m ở rộng quy mô nên chi phí hoạt động tăng, kết hợp với những cố gắng của cô ng ty, nắm bắt được trước những biến động của thị trường nên các nhân tố tr ên đã phần nào được giảm ảnh hưởng đến cơ cấu lợi nhuận của công ty. Cơ cấu lợi nhuận trước t huế đạt 2,1% doanh thu, trung bình 100 đồng doanh thu tạo ra 2,1 đồng lợi nhuận. Lợi nhuận sau thuế đạt 2% doanh thu.

1. Tình hình tài chính: 1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán (Đơn vị: triệu đồ ng)

Năm 2010 Năm 2011 Tăng gi ảm 2010-2011 6 tháng đầu 2012 Tiêu chí

Số tiền ± Tỷ lệ Số tiền Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tỷ trọng

1/ PH ÂN TÍC H CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘ NG CỦA TÀI SẢN

A. Tài sản ngắn hạn 9.896 83% 12.734 82,0% 12.729 84,6% 2.839 28,7% 1,3%

1.T iền 918 8% 471 3,0% 1.053 7,0% -447 48,7% 4,7%

2. Các khoản phải thu 4.531 38% 4.114 26,5% 3.140 20,9% -417 -9,2% - 11,7%

3. Hàng tồn kho 4.446 37% 7.554 48,7% 8.321 55,3% 3.108 69,9% 11,2%

4. TSLD khác 0 0% 595 3,8% 216 1,4% 595 - 3,8%

B. Tài sản dài hạn 1.973 16,6% 2.788 18,0% 2.314 15,4% 815 41% 1,3%

1. TSCĐ 1.973 16,6% 2.788 18,0% 2.314 15,4% 815 41,3% 1,3%

0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 - 0,0% 2. Đầu tư TC dài hạn

0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 - 0,0% 3. TS dài hạn khác

32

TỔ NG C Ộ NG 11.869 100% 15.522 100% 15.043 100% 3.654 30,8%

2/ PH ÂN TÍC H CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘ NG CỦA NGUỒ N VỐ N

A. Nợ phải trả 4.202 35,4% 8.224 53,0% 8.701 57,8% 4.022 95,7% 17,6%

1. Nợ ngắn hạn 4.202 35,4% 7.680 49,5% 8.197 54,5% 3.478 82,8% 14,1%

- Vay ngắn hạn 3.000 25,3% 4.900 31,6% 4.600 30,6% 1.900 63,3% 6,3%

921 7,8% 2.087 13,4% 3.401 22,6% 1.166 126,7% 5,7% - Phải trả người bán

281 2,4% 693 4,5% 196 1,3% 412 146,4% 2,1% - Phải trả khác( Thuế phải nộp)

2. Nợ dài hạn 0 0,0% 544 3,5% 504 3,4% 544 - 3,5%

7.667 64,6% 7.298 47,0% 6.342 42,2% -368 -4,8% - 17,6% B. Vốn chủ sở hữu

1. Vốn chủ sở hữu 6.000 50,6% 6.000 38,7% 6.000 39,9% 0 0,0% - 11,9%

1.667 14,0% 1.298 8,4% 342 2,3% -368 - -5,7% 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác

11.869 100% 15.522 100% 15.043 100% 3.654 31% B. Tổng nguồn vốn

3/ PH ÂN TÍC H TÌNH HÌNH C Ô NG NỢ

4.531 100,0% 4.114 100% 3.140 100,0% A. Các khoản phải thu

4.531 100,0% 4.114 100,0% 3.140 100,0% 1. Phải thu của người mua

0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 2. Các khoản phải thu khác

1.202 100% 2.780 100% 3.597 100,0% B. C ông nợ phải trả

921 76,6% 2.087 75,1% 3.401 94,6% 1. Phải trả người bán

2. Phải trả khác 281 23,4% 693 24,9% 196 5,4%

33

C. Tỷ lệ A/B 377% 148% 87%

TSLĐ khác là 595 t rđồng, tăng 595 trđ. Cơ cấu TSNH chiếm 82% tổng tài sản (-1,3%) và TSDH chiếm 18% tổng tài sản

a) Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản: Tổng tài sản có n ăm 201 1 đạt 15.522 triệu đồng (+30,8%) so với năm 2010, chủ yếu là sự tăng lên của hàng tồn kho (+69,9%) và TSCĐ (+41%). Do kế hoạch của công ty, đầu tư mở rộng kinh doanh và đặc thù riêng của hàng hóa là gạo và nông sản có tính thời vụ, thời gian thu mua dài, để đảm bảo khả năng cung cấp hàng cho bạn hàng ổn định, số lượng hàng tồn kho tăng nhiều phù h ợp với kế hoạch, và doanh thu tăng 32,43% (từ 25.486 triệu đồng năm 2010 lên 33.752 triệu đồng năm 20 11).6 tháng đầu năm 2012, lượng hàng tồn kho là 8.321 triệu đồng. Trong năm 2011, công ty đầu tư thêm m ột ô tô phục vụ cho việc vận tải hàng hóa vì vậy làm tăng giá trị TSCĐ. Bên cạnh đó, nhờ cải tiến trong chính sách bán hàng, công ty đã giảm các đáng kể các khoản p hải thu khách h àng (-9, 2%), tránh việc vốn bị chiếm dụng quá nhiều. Đối với TSNH có sự thay đổi cụ thể như sau: Tiền m ặt là 471 triệu đồng giảm 447 trđồng (- 48,7%) so với năm 2010. Mức giảm k há lớn, tuy nhiên đây là cải tiến trong chính sách quản lý tài chính của công ty, hạn chế t ối đa lượng tiền nhàn rỗi, duy trì lượng tiền m ặt ở mức hợp lý đủ để duy trì ổn định k hả năng chủ động thanh toán ngay các các chi phí phát sinh. Các khoản phải thu là 4.114 trđồng giảm 417 triệu đồng (-9,2%) so với năm 2010, nguyên nhân là nhờ những thay đổi t rong chính sách bán hàng, giảm thời gian, tỷ lệ tiền hàng cho khách hàng trả chậm, tăng cường đố c th úc thanh toán tiền hàng nên mặc dù cuối năm 2011, giá tr ị hàng hóa bán ra lớn, doanh th u tăng đáng kể so với năm 2010, nhưng doanh nghiệp lại giảm đáng kể các khoản phải t hu khách hàng, hạn chế lượng vốn bị chiếm dụng. Giá trị các khoản phải thu lớn, nhưng phù hợp với quy m ô doanh thu của cô ng t y 33.75 2 triệu đồng cho thấy công ty có chí nh sách bán hàng linh hoạt và hiệu quả. Hơn nữa, các khách hàng được thanh toán trả chậm của công ty đều là các khách hàng truyền thống, có uy tín, là bạn hàng có quan hệ l âu dài với công ty; không có các khoản phải thu khó đòi. Hàng tồn kho là 7.554 trđồng, tăng 3.108 triệu đồng (+ 69,9%) so với năm 2010 tuy nhiên m ức tăng này là phù hợp với kế hoạch kinh doanh của công ty và do đặc thù của ngành nông sản là mùa vụ, cần nguồn hàng dự trữ lớn để đảm bảo khả năng cung cấp t hường xuyên, liên tục và tức thời cho k hách hà ng. Bên cạnh đó thời gian nhập hàng hóa thường phải kéo dài do khoảng cách về mặt địa lý, thu gom từ nông dân vì thế để chủ động về mặt hàng công ty tiến hành nhập dự trữ thêm hàng hóa để cung ứng khi cần thiết. (+1,3%), t rong đó: Tiền m ặt chiếm 3% tổng tài sản (-4.7%) so với đầu năm 2011, các khoản phải thu chiếm 26,5% (-11,7%), hàng tồn kho chiếm 48,7% (+11,2%), TSLĐ khác tăng 3,8%; TSCĐ chiếm 18% (+1,3%). Nhìn chung cơ cấu tài sản biến động so với đầu năm 2011, chủ yếu là do sự tăng mạnh của hàng tồn kho do chính sách mở rộng quy mô kinh doanh nhưng vẫn ở m ức hợp lý khi hàng tồn kho chỉ chiếm 4 8,7% tổng tài sản, do đầu tư thêm phương tiện vận tải làm TSCĐ tăng và các khoản phải thu giảm m ạnh m à nguyên nhân là do th ay đổi trong chính sách bán hàng. Đối với ngành thương mại, cơ cấu tài sản như trên là khá hợp lý, không phát sinh nợ khó đòi.

34

Phải trả khác là 693 trđồng, tăng 412 trđồng (+146,4%), đây là khoản người m ua trả tiền

Nợ dài hạn là 544 triệu đồng, tăng 544 trđồng so với đầu năm 2011, do trong năm 2011

Vốn chủ sở hữu giảm 368 triệu đồng (- 4,8%), chủ yếu là sự giảm đi của lợi nhuận chưa

Cơ cấu nợ dài hạn tăng ( +3,5%), chiếm 3,5% trên tổng nguồn vốn, do kế hoạch đầu tư

Nguồn vốn chủ sở hữu có giảm về số lượng nhưng không đáng kể, chủ yếu do lợi nhuận

b) Phân tích cơ cấu, sự biến động của nguồn vốn:  Tổng nguồn vốn đạt 15.522 trđ, tăng 3.654 trđ (+30,8%) so với năm 2010, trong đó: Nợ ngắn hạn năm 20 11 là 7.680 triệu đồng tăng 3.478 trđ (+82,8%), trong đó nợ vay ngân hàng là 4.900 trđồng tăng 1.900 triệu đồng (+63,3%). Nguyên nhân việc tăng nguồn tiền vay này là do kế hoạch mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp, tăng nhu cầu dự trữ hàng hó a. Nhờ uy tín và thay đổi trong chí nh sách bán hàng, doanh nghiệp có thể kéo dài thời gian trả chậm , tăng tỷ lệ t hanh to án t iền hàng trả sau nên các khoản phải trả người bán là 2. 087 triệu đồng, tăng 1.166 triệu đồng (+126,7 %). Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, do anh nghiệp vẫn được các đối tác bán hàng tin cậy cho thanh toán t rả sau càn g chứng tỏ uy tín của công ty. trước để mua hàng và đã giao hàng một phần cho người mua. công ty đầu tư thêm 01 ô tô làm phương tiện phục vụ hoạt động kinh doanh. phân phối và nguồn kinh phí và quỹ khác.  Cơ cấu Nợ phải trả chiếm 53% (+ 17,6%) so với tổng nguồn vốn, vốn chủ sở hữu chiếm 47 % (- 17,6%), trong đó: Nợ ngắn hạn chiếm 49,5%, tăng 14,1% so với năm 2010, xét về cơ cấu nợ ngắn hạn nợ vay và phải trả người bán có xu hướng tăng, điều này cho thấy nhờ tạo lập được uy tín t rong kinh doanh công ty đang chiếm dụng được vốn của người bán, tận dụng nhiều hơn vốn ngân hàng làm đòn bẩy tài chính, phục vụ hoạt động kinh doanh. thêm phương tiện vận tải của công ty t rong năm 2011. chưa phân phối giảm. Nhìn chung, trong năm 2011 và 6 tháng đầu năm 2012, công ty chủ yếu sử dụng vốn chủ sở hữu và vốn vay ngắn hạn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của công ty. T ỷ trọng của vốn chủ sở hữu cao cho thấy khả năng tự chủ về tài chính của công ty cao. c) Phân tích tình hình công nợ Năm 2011, các khoản phải thu là 4.114 triệu đồng giảm 417 trđồng (- 9,2%) so với năm 2010, trong đó các khoản phải thu của người m ua là 4.114 trđồng chiếm 100% cơ cấu các khoản phải thu và không thay đổi so với đầu năm . Các khoản phải trả là 2.780 trđồng tăng 1.578 trđồng (+131,3%) bao gồm phải trả người bán chiếm 75,1%, phải trả k hác chiếm 24,9% tổng các khoản phải trả. Tỷ trọng các khoản phải thu/các khoản phải trả là 150% tăng so với m ức 380% năm 2010 cho thấy công ty đang tăng khả năng chiếm dụng vố n từ các bạn hàng, đối tác, chứng tỏ uy tín lớn của công ty. Nhìn chung, năm 2011 các khoản phải thu > các khoản phải trả, công ty đang bị chiếm dụng vốn, tuy nhiên do ngày càng quản lý được nguồn vốn tốt hơn nên mức độ bị chiếm dụng là đã giảm mạnh và chưa đán g lo ngại trong hoàn cảnh công ty vẫn chủ động, cân đối được nguồn tài chính, đồng thời mở rộng kinh doanh với các khách hàng uy tín. 1.2. Phân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ NGUỒ N TÀI TRỢ Số tiền (đv triệu) Tỷ trọng (%)

35

1. Giảm tiền mặt 447 9,2%

2. Giảm các khoản phải thu 417 8,5%

3. Tăng v ay ngắn hạn 1.900 38,9%

4. Tăng p hải trả người bán 1.166 23,9%

5. Tăng phải trả k hác 412 8,4%

6. Tăng n ợ dài hạ n 544 11,1%

C ộng 4.887 100,0%

SỬ DỤNG VỐ N Tỷ trọng (%)

1. Tăng h àng tồn kho 3.108 63,6%

2. Tăng TSLĐ khác 595 12,2%

3. Tăng TSCĐ 815 16,7%

4. Giảm lợi nhuận chưa p hân phối 368 7,5%

C ộng 4.887 100,0%

Trong năm 2011, nhờ tăng vay ngắn hạng ngân hàng 1900 triệu đồng (chiếm 38,9% tổng nguồn tài trợ) và nợ tăng chiếm dụng vốn của khách hàng (các khoản phải trả người bán) tăng 1.166 trđồng (chiếm 58,8% trong tổng nguồn tài trợ), giảm các khoản phải thu 417 triệu đồng (chiếm 8,5%) và giảm tiền m ặt 447 triệu đồng (chiếm 9, 2%) nhờ tích cực trong thay đổi chính sách bán hàng, nâng cao uy tín với bạn hàng và chính sách quản lý tài chín…Công ty có thêm nguồ n vốn để tăng dự trữ hàng hóa, m ở rộng quy m ô kinh doanh: hàng tồn kho tăng 3.108 triệu đồ ng ( chiếm 63,6% tổng sử dụng nguồn vốn) , đầu tư thêm vào TSCĐ dài hạn 815 triệu đồng (chiếm 16,7%).

d) Phân tích vốn lưu chuyển (VLC) VLC = NVDH – TSDH = TSNH –NVNH

VLC = (7.298 + 544 – 2.788) = (12.734 - 7.680) = 5.054 trđồng

VLC = 5.054>0 cho thấy khả năng thanh toán của công ty tốt, có khả năng mở rộng kinh doanh, công ty có thể tự chủ về m ặt tài chính và không chịu áp lực thanh toán công nợ trong ngắn hạn.

1.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính: Tiêu chí Đvị 2011

A.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

1. Hệ số thanh toán ngắn hạn lần 1,66

36

2. Hệ số thanh toán nhanh lần 0,67

3. Khả năng thanh toán lãi vay lần 2,44

B. Chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính

1. Hệ số tự tài trợ % 47,02%

2. Hệ số đòn bẩy tài chính % 183,03%

3. Hệ số tài sản cố định % 38,20%

4. Hệ số thích ứng dài hạn lần 0,36

C . Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động

1. Hệ số vòng quay tổng tài sản lần 2,46

2. Chu kỳ hàng tồn kho ngày 72

3. Thời gian thu hồi công nợ ngày 46,11

4. Thời gian thanh toán công nợ phải trả ngày 18,11

5. Vòng quay tiền ngày 100,24

D. Chỉ tiêu về khả năng tăng trưởng

1. Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu % 32,44%

2. Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận % -22,10%

E. Chỉ tiêu về khả năng SL

1. Tỷ suất lợi nhuận gộp % 11,41%

2. Hệ số lãi ròng % 5,13%

3. Suất sinh lời của tài sản (ROA) % 9,48%

4. Suất sinh lời của vốn CSH (ROE) % 17,35%

a) Chỉ tiêu về khả năng thanh toán Hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2011 đạt 1,66 lần và hệ số thanh toán nhanh ở m ức 0,67 lần ở mức an toàn, cho thấy công ty có khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ đến hạn.

Khả năng thanh toán lãi vay là 2,44 lần lớn hơn 2 lần thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc trang trải lãi vay bằng nguồn lợi nhuận.

b) Chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính

37

- Hệ số tự tài trợ năm 2011 là 47%. Hệ số n ày >20% rấ t nhiều lần, thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của công ty trong các hoạt động kinh doanh. - Hệ số đòn bẩy tài chính là 183% năm 2011 cho thấy định hướng phát triển của công ty đang rất tốt, khả năng sử dụng đò n bẩy tài chính của công ty, cũng như khả năng quản lý tài chính của công ty được đánh giá cao. - Hệ số tài sản cố định là 38,2 % do công ty đầu tư thêm vào phương tiện vận tải. - Hệ số thích ứng dài hạn là 0,36 lần<1 cho thấy khả năng trang trải đầu tư tài sản cố định bằng nguồn vốn của công ty được bảo đảm . c) Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động - Hệ số vòng quay tổng tài sản là 2,46 lần vẫn ở m ức ổn định tức là tổng tài sản được chuyển đổi tăng lên thành 2,46 lần doanh thu trong 1 năm. - Chu kỳ hàng tồn kho là 72 ngày năm 20 11 do nhu cầu dự trữ hàng hóa trong năm l ên cao phục vụ cho kế hoạch mở rộng quy m ô, cung cấp các đơn hàng mới, tăng doanh thu; do tính đặc thù của mặt hàng là m ùa vụ, phải thu m ua từ nông dân, nên để đảm bảo khả năng cung cấp hàng thường xuyên, liên t ục công ty phải tăng lượng dự trữ và chủ động dự trữ trước m ột thời gian khá dài. - Thời gian thu hồi công nợ là 46,11 ngày khá dài do công ty chủ động được nguồn vốn ổn định, duy trì qua các năm và đặc biệt là thu hút được thêm nhiều khách hàng mới. - Thời gian thanh toán công nợ phải trả là 18,1 ngày cho thấy công ty ngày càng có khả năng và uy tín trong quan hệ với bạn hàng, thanh toán sòng phẳng các khoản công nợ khi đến hạn. - Vòng quay tiền là 100,2 ngày p hù hợp với nhu cầu thanh khoản của công ty.

d) Chỉ tiêu về khả năng tăng trưởng Các chỉ tiêu về m ức tăng trưởng của công ty đạt 32,4% về doanh thu và -22,1 % về lợi nhuận. Cho thấy doanh nghiệp đã chú trọng p hát triển quy m ô, tăng doanh thu. Tuy nhiên, lợi nhuận giảm cho t hấy khả năng cân đối chi phí, giá thành đầu vào đầu ra còn chưa hợp lý. Thêm vào đó, do yếu tố khách quan như doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tư m ở rộng dẫn đến giảm tỷ suất lợi nhuận, n ền kinh tế đang rơi vào tình trạng suy thoái cũng ảnh hưởng không nhỏ đến yếu tố lợi nhuận của công ty.

e) Chỉ tiêu về khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận gộp là 15%, đạt ở m ức cao hai con số cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty vẫn ở mức rất tố t và khả quan so với các công ty khác cùng ngành, m ặc dù nền kinh tế nói chung đang khó khăn. Để đạt được kết quả này là do trong năm công ty đã cân đối được nguồn vốn để đẩy mạnh mua bán hàng, và điều này cho thấy công ty có khả năng trong việc quản lý đầu vào tương đối tốt. - Hệ số lãi ròng là 5,1 ổn định, nhưng không cao, nguyên nhân do chi phí đầu vào như giá vốn tăng mặc dù doanh nghiệp đã nỗ lực trong việc đàm phán với đối tác đầu vào. - Hệ số suất sinh lời của tài sản (ROA) đạt 9,5 % và suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) là 17,4% phù hợp với hoàn cảnh công ty đang tăng cường sử dụng đòn bẩy tài chính. Nhìn chung, các chỉ tiêu tài chính của công ty có biến động nhẹ v à vẫn t hể hiện chiều hướng tốt phản ánh việc kinh doanh của công ty hiệu quả, t ài chính của công ty ổn định, sử dụng vốn được cân đối hợp lý nên không ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Một vài chỉ tiêu suy giảm chủ yếu là do nguyên nhân khách quan từ nền kinh tế, do công ty đang trong giai đoạn phát triển, t hay đổi chính sách quản lý tài chính.

2. Q uan hệ tín dụng của khách hàng: - Dư nợ của công ty tại NHCT Hoàn Kiếm đến ngày 30/06/2012 là 3.526.000.000 đồng. - Khách hàng đang quan hệ vay vốn với NHCTVN Chi nhánh Hoàn Kiếm , NH TMCP

38

Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Ba Đình, NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Hoàng Quốc Việt. - Trong quá trình vay vốn, công ty luôn chấp hành đầy đủ quy định của NHCV cũng như quy định của NHNN Việt Nam , thanh toán nợ gốc và lãi vay đầy đủ đúng hạn, không phát sinh nợ quá hạn và lãi treo. IV. Phân tích bảo đảm nợ vay: 1. Bảng phân tích bảo đảm nợ vay:

C hỉ tiêu C ách lấy số liệu Số tiền

A. GIÁ TRỊ TS ĐƯỢC TÍNH LÀM BẢO ĐẢM:

(A = A1 + A2 + A3 + A4 + A5 + A6 + A7 +A8+A9)

15.042.872.642,6 9

1.052.517.085,00

A1. Tiền: (MS110)

A2. Các khoản đầu tư tài chính (1)+(2)-(3)

-

-

(1) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (MS 121)

-

(2) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (MS 231+239)

-

(3) Trừ (-) các khoản đầu tư quá hạn chưa thu hồi được, khoản RR, giảm giá CK

3.355.799.595,00

A3. Các khoản phải thu: (4)+(5)+(6)+(7)

3.140.145.595,00

(MS 131+241) (4) Phải thu của người mua trong hạn thanh toán có khả năng thu hồi.

-

(5) Thuế VAT được khấu trừ. (MS 151)

-

(6) Thuế và các khoản phải thu nhà nước (MS 152)

215.654.000,00

(7) Tài sản ngắn hạn khác (MS 158)

8.320.976.931,49

A4. Hàng tồn kho được tính làm bảo đảm : (8)-(9)-(10)

8.320.976.931,49

(8) Hàng tồn kho ( 141 ). (MS 141)

-

(9) Trừ (-) hàng chậm luân chuyển, kém, mất phẩm chất.

-

(10) Trừ (-) giá trị hàng hoá cầm cố BĐ cho các hợp đồng bảo lãnh

39

-

A5. Các khoản trả trước (11)+(12)+(13)

-

(11) Tạm ứng mua hàng vận chuyển, bốc xếp của nhân viên đang trong hạn chờ TT

-

(12) Trả trước cho người bán (MS 132)

-

(13) Chi phí t rả trước

(14)-(15)-(16)-(17) A6. Tài sản cố định được tính làm bảo đảm

2.313.579.031,20

2.313.579.031,20

(14) Giá trị còn lại của TSCĐ (MS 210)

-

(15) Trừ (-) GTCL của TSCĐ không cần dùng, hư hỏng, lạch hậu, chờ thanh lý, giảm giá.

-

(16) Trừ (-) giảm giá TSCĐ do định giá lại

-

(17) Trừ (-) GT của T SCĐ đã thế chấp, cầm cố bảo đảm cho các hợp đồng bảo lãnh (bảo lãnh của DN và DN bảo lãnh cho bên thứ ba)

-

A7. Chi phí xây dựng dở dang (MS 213)

-

A8. Bất động sản đầu tư (MS 220)

A9. Tài sản khác (18)+(19)-(20)

-

-

-

(18) Phải thu nội bộ, phải thu khác (MS 138+241)

(19) Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

-

(20) Trừ (-) các khoản phải thu nội bộ, phải thu khác hạch toán sai mục đích/quá hạn, khó có khả năng thu hồi.

B. VỐN CSH THAM GIA SXKD

( B1 - B2)

6.342.187.646,60

B1. Nguồn vốn chủ sở hữu (21)+(22)

6.342.187.646,60

6.000.000.000,00

(21) Nguồn chủ sở hữu (MS410)

(22) Nguồn kinh phí, quỹ khác (MS430)

40

342.187.646,60

-

B2. Các khoản phải trừ (23)+(24)

-

(23) Các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược

-

(24) Vốn kinh doanh ở các đơn vị phụ thuộc

C. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

(26)+(27)+ (28)+(29)+(30)+ (31)

3.596.684.996,00

-

(25) Người mua trả tiền trước (MS313)

83.258.313,00

(26) Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (MS314)

3.401.069.395

(27) Khoản phải trả người bán (MS312)

-

(28) Phải trả CBCNV (MS315)

112.357.288

(29) Các khoản phải trả, phải nộp khác (MS318+328)

-

(30) Nợ khác (MS316+319+322+329)

D. GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO ĐẢM NỢ VAY:

A - B - C

5.104.000.000,09

E. NỢ VAY CỦA DOANH NGHIỆP

(E1+E2)

5.101.000.000,00

4.575.000.000,00

E1. Vay ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả (MS 311)

3.000.000.000,00

(31) Trong đó vay NHCT

E2. Vay và nợ dài hạn (MS 320)

526.000.000,00

526.000.000,00

(32) Trong đó nợ NHCT

G. KẾT Q ỦA PH ÂN TÍC H (D-E)

3.000.000,09

(33) Thừa bảo đảm (D > E) D > E

(34) Đủ bảo đảm (D = E)

(35) Thiếu bảo đảm ( D < E )

2. Phân tí ch bảo đảm nợ vay:

41

Kết quả phân tích cho thấy công ty đủ đảm bảo nợ vay Dư nợ của công ty tại NHTMCP CTVN - CN Hoàn Kiếm thời điểm 30/06/2012 là: 3.526.000.000 đồng, giá trị bảo đảm nợ vay là 5.104.000.000,09 đồng. Toàn bộ số hàng hoá tồn kho của công ty là các loại gạo, nông sản có chất lượng tốt, có khả năng luân chuyển tốt trên thị trường, không có hàng ứ đọng kém phẩm chất.

Các khoản phải thu của khách hàng chủ yếu là của các công ty, đại lý cấp I và các khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu năm …đây là các khoản chưa đến hạn thanh toán, không có các khoản phải thu khó đòi.

Công ty luôn thực hiện trả nợ gốc và lãi của khoản vay đầy đủ và đúng hạn. Công ty Cổ phần Thực phẩm và Thương m ại Lộc Xuân đã quan hệ tín dụng với NHTMCP CTVN - CN Hoàn Kiếm từ cuối năm 2005, hoạt động kinh doanh hiệu quả và uy tín trên thị trường, tình hình tài chính lành mạnh. Giám đốc công ty là người làm công tác kinh doanh lâu năm trong ngành, do đó có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh, khả năng cạnh tranh tốt nhanh nhạy với thị trường, công ty có quan hệ làm ăn với nhiều bạn hàng lớn truyền thống có uy tín. 3. Phân tí ch tài sản bảo đảm

3.1. Thông tin về tài sản

tài sản QSD đất; gắn liền với đất

Loại tài sản:

Cụ thể: - Tài sản thế chấp là: Quyền sử dụng đất của thửa đất số 126 tờ bản đồ số 33 có địa chỉ tại xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm , Tp Hà Nội, theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của ng¬ời thứ ba để vay vốn Ngân hàng số 4396..10 quyển số 02/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 21/05/2010 lập tại phòng công chứng số 1 Hà Nội, Văn bản sửa đổi, bổ sung HĐTC QSD đất của Bên thứ ba để vay vốn NH ngày 08/04/2011 và phụ lục Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng ngày 05/11/2012. - Hồ sơ tài sản thế chấp là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số Y 905621, số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: 00716 QSDĐ/2813/QĐ-UB do UBND huyện Từ Liêm ,Tp Hà Nội cấp ngày 14/11/2003 cho hộ gia đình Ông Nguyễn Kiến Quốc, đã đăng ký đính chính nội dung chủ sử dụng đất Nguyễn Kiến Quốc và Phan Thị Dung ngày 31/10/2005. - Giá trị tài sản thế chấp là: 4.970.000.000 đồng (Bốn tỷ, chín trăm bẩy m ươi triệu đồng) bảo đảm cho mức cho vay cao nhất là 3.400.000.000 đồng (Ba tỷ, bốn trăm triệu đồng). - Đăng ký giao dịch bảo đảm : Số thứ tự 1039/10 ngày 25/05/2010 tại Phòng tài Nguyên m ôi trường huyện Từ Liêm , Tp Hà Nội. Phương tiện vận tải Cụ thể:

- 01 xe ô tô nhãn hiệu TOYOTA-CAMRY sản xuất tại Việt nam năm 2011, động cơ xăng 2.4, 05 chỗ ngồi, hộp số tự động, mới 100%, lắp ráp tại Việt Nam , m àu đen theo Hợp đồng kinh tế số TMV-K-TMD-KX-52 ngày 08/03/2011với

42

giá trị là 1.233.911.000 đồng (Một tỷ, hai trăm ba m ươi ba triệu, chín trăm mười m ột ngàn đồng). - Giấy tờ sở hữu, quyền sử dụng TSBĐ: Đăng ký xe ô tô số 084906, biển số đăng ký 29A – 188.17 do Phòng cảnh sát giao thông công an TP Hà Nội cấp ngày 19/04/2011. - Giá trị TSTC là 987.128.800 đồng (Chín trăm tám m ươi bảy triệu, một trăm hai mươi tám nghìn, tám t răm đồng) bảo đảm cho dư nợ là 548.000.000 đồng (Năm trăm bốn mươi tám triệu đồng) theo Văn bản sửa đổi Hợp đồng số 01 ngày 20/04/2012 thuộc Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay số T29.2011/HĐTC ngày 20/04/2011. - Đăng ký GDBĐ: Số hồ sơ A110402503 BD ; Số đơn: AT110005200 BD ngày 20/04/2011 tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại Tp Hà Nội Tổng giá trị TSTC: - Tổng giá trị tài sản thế chấp: 5.957.128.800 đồng (Năm tỷ, chin trăm năm mươi bảy triệu, một trăm hai mươi tám nghìn, tám trăm đồng chẵn). Tài sản này đảm bảo cho hạn mức cho vạy và bảo lãnh cao nhất của CTCP Thực phẩm và Thương mại Lộc Xuân là 3.948.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ, chin trăm bốn m ươi tám triệu đồng chẵn) - Công ty có kế hoạch đưa thêm các tài sản khác vào thế chấp tại Ngân hàng TMCP CTVN Chi nhánh Hoàn Kiếm để đủ đảm bảo cho hạn m ức cho vay và bảo lãnh cao nhất là 6.548.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ, năm trăm bốn m ươi tám tri ệu đồng chẵn) - Nguồn gốc tài sản, đặc điểm của tài sản (chi tiết về chủng loại, đặc tính của tài sản, Tổ TK, đối TKTG, Sổ/thẻ hành, quản dư Số lý phát

Đầy đủ thiếu, hồ sơ còn

 Còn thiếu........................................

với chức GTCG…):................................................................. 3.1.1. Hồ sơ pháp lý của tài sản bảo đảm  Giấy tờ liên quan đến sản có đầy đủ tài không? Có lý

Không, do.............................. ................................................  Tính xác thực của GCN quyền sở hữu và/hoặc các giấy tờ có liên quan tới TSBĐ

3.1.2. Kết quả thẩm định điều kiện nhận Tài sản bảo đảm

Có, Cấp có thẩm quyền: Lãnh đạo chi nhánh

 Không, lý do: .......................

- Tài sản có thuộc danh mục TSBĐ được nhận theo quy định bảo đảm tiền vay hiện hành không?

Có

 Không, lý do: ......................

- Tài sản có thuộc quyền sở hữu của bên BĐ không? (QSH tài sản/ quyền khai

43

 Không, lý do: .....................

Có thác tài nguyên/ QSD đất) - Tài sản có thuộc loại được dịch/chuyển giao phép nhượng không? - Tài sản hiện có tranh chấp

 Có, Cụ thể ................ ............................

không? - NHCTD có khả năng quản Có Không  Không lý TSBĐ không?

- Tài sản có dễ bán/chuyển Có nhượng không?

- Tài sản có thuộc loại phải m ua bảo hiểm không?

 Không, lý do: ...................... Không, Tài sản là Quyền sử dụng đất của thửa đất số 126 tờ bản đồ số 33 có địa chỉ tại xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Tp Hà Nội

Không

Có, Tài sản là ô tô nhãn hiệu TOYOTA-CAMRY sản xuất tại Việt nam năm 2011, động cơ xăng 2.4, 05 chỗ ngồi, hộp số tự động, m ới 100%, lắp ráp tại Việt Nam , m àu đen theo Hợp đồng kinh tế số TMV-K-TMD- KX-52 ngày 08/03/2011với giá trị là 987.128.800 đồng  Có, T ại T CTD.........….. - Loại tài sản đăng ký:......… - Khối lượng, giá trị, (TSBĐ là hàng hoá):....……............

- Tài sản có đang được cầm cố/thế chấp tại TCTD khác không? TCTD đã đăng ký GDBD đối với Tài sản chưa? Có

 Không

- Khả năng thu hồi nợ trong trường hợp phải xử lý tài sản

3.2. Đánh giá khả năng giám sát và biện pháp quản lý tài sản bảo đảm:

- Đối với ôtô, xe máy, quyền đòi nợ, quyền tài sản phát sinh từ Hợp đồng: Công văn số

400/CN-NHCT HK ngày 25/04/2011 gửi Phòng Cảnh sát giao thông thành phố Hà Nội về

việc thế chấp xe ô tô, cam kết thực hiện đền bù bảo hiểm ba bên ngày 19/04/2012, đăng ký

giao dịch bảo đảm số AT11005200 BD ngày 20/04/2011 tại Trung tâm đăng ký giao dịch tài

sản thành phố Hà Nội. Tuy nhiên việc quản lý sẽ khá khó khăn vì tính chất di động của

phương tiện.

- Đối với các tài sản là quyền sử dụng đất: Đăng ký giao dịch bảo đảm : Số thứ tự 1039/10

ngày 25/05/2010 tại Phòng tài Nguyên môi trường huyện Từ Liêm, Tp Hà Nội. Tài sản có thể

theo dõi và quản lý dễ dàng. Định kỳ 3 tháng/ CB QHKH phải đi kiểm tra và lập biên bản báo

cáo 1 lần.

 Đánh giá mức độ đáp ứng điều kiện của khách hàng:

Stt Tiêu chí Khách hàng Q uy định của NHC T Mức độ đáp ứng điều kiện của khách hàng so với quy định

44

Stt Tiêu chí Khách hàng Q uy định của NHC T

15% 33,6% Mức độ đáp ứng điều kiện của khách hàng so với quy định  Đủ  Không

0,8 1,04  Đủ  Không

3  Đủ  Không BCTC năm liền kề 1 Hệ số tự tài trợ 2 Hệ số thanh toán ngắn hạn Báo cáo tài chính được kiểm t oán (trường hợp không có bảo đảm )

4 ROE Có lãi BCTC năm 2010, 2011, 10 tháng đầu năm 2012 14%  Đủ  Không

5 Trên địa bàn Đủ  Không Trụ sở chính và nơi tổ chức SXKD

6 Đủ  Không Mức độ tín nhiệm quan hệ tín dụng Không có dư nợ xấu tại bất cứ TCTD nào, có tín nhiệm với NHCT Lô CN8, KCN vừa và nhỏ T ừ Liêm , Hà Nội Không có dư nợ xấu tại bất cứ TCTD nào, có tín nhiệm với NHCT

A A 7 Đủ  Không

Được chấm điểm và xếp hạng tín dụng đạt loại từ A trở lên của năm liền kề trước thời điểm đề nghị cấp

8 Giao dịch TK Đủ  Không Đang có T K tại NHCT

9 Đủ  Không Lĩnh vực kinh doanh được cấp HMTD Kinh doanh hàng nông sản, thực phẩm Mở TK tại NH TMCP Công Thương Không thuộc các ngành có tính chất thương vụ, thời vụ, đóng tàu, xây lắp

III – Nhận xé t, thuận lợi và khó khăn về quy trình cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ

giữa CTG và SHB (qua 2 ví dụ)

CTG SHB

- Quy trình tín dụng theo cơ chế tập trung. - Quy trình tín dụng theo cơ chế phi tập

Một khoản vay được quản lý từ nhiều bên. trung. Chỉ những khoản vay nào vượt mức

Thẩm định giá tài sản thuê công ty AMC để phán quyết của chi nhánh m ới phải trình lên

định giá, khâu thẩm định, kiểm soát sau vay phòng tái thẩm ở hội sở chính. Còn không sẽ

đều tập trung ở hội sở chính. giải quyết ở chi nhánh.

+ Thuận lợi: Hạn chế rủi ro tâm lý của cán bộ + Thuận lợi: Giải quyết nhanh hơn cho khách

45

bị tác động bởi khách hàng, rủi ro tác nghiệp. hàng

+ Khó khăn: thời gian giải quyết hồ sơ sẽ + Khó Khăn: Rủi ro tác nghiệp cao hơn, do

chậm hơn. tâm lý cán bộ dễ bị ảnh hưởng bởi KH.

- Quy định rõ rang và được viết trong báo cáo - Không có quy định chung về hồ sơ pháp lý

các hồ sơ pháp lý được khách hàng cung cấp. m ột doanh nghiệp vừa và nhỏ cần phải có,

Có đánh giá về tính chính xác và hiệu lực tùy theo từng trường hợp cụ thể sẽ có yêu cầu

pháp lý của các giấy tờ . về hồ sơ cụ thể.

+ Thuận lợi: Dễ dàng nắm bắt thông tin về + Khó khăn: Khó nắm bắt thông tin về doanh

doanh nghiệp hơn, đánh giá được tính pháp nghiệp, khó quản lý số lượng giấy tờ pháp lý

lý, hiệu lực pháp lý của các giấy tờ và tính hiệu lực của các giấy tờ.

- Có yêu cầu về hợp đồng đầu vào và hợp - Quan tâm kỹ càng về hợp đồng đầu vào,

đồng đầu ra của của doanh nghiệp nhưng hợp đồng đầu ra của doanh nghiệp

chưa quan tâm đúng m ức.

+ Khó khăn: Đây là một khâu quan trọng, + Thuận lợi: Thuận tiện hơn trong việc kiểm kiểm soát không đúng mức sẽ gây ảnh hưởng soát doanh thu, phân tích tính khả thi của đến việc phân tích doanh thu, tính khả thi của phương án và phân tích rủi ro khách hàng. phương án và phân tích rủi ro khách hàng

- Ngành, lĩnh vực m à công ty hoạt động: kinh - Ngành, lĩnh vực mà công ty hoạt động:

doanh thương m ại gạo, nông sản  Mặt hàng cung cấp xe công nghiệp phục vụ thi công,

công ty kinh doanh là m ặt hàng thiết yếu, xây lắp  Có liên quan gián tiếp đến ngành

luôn được bảo đảm phát triển ổn định trong xây lắp, một trong những ngành bị hạn chế

thời kỳ kinh tế khủng hoảng. cho vay trong thời điểm hiện tại.

- Không có phân tích m ôi trường vĩ mô, - Có phân tích môi trường vĩ mô, Phân tích

ngành, có đánh giá rủi ro hồ sơ vay nhưng ngành rất kỹ, đánh giá rủi ro của hồ sơ vay

không ghi tập trung vào m ột m ục mà dàn trải trên mọi khía cạnh từ rủi ro thị trường, rủi ro

trên từng phần phân tích chi tiết: phân tích tài tài sản bảo đảm…

chính, phân tích bảo đảm nợ vay, phân tích - Không có phân tích bảo đảm nợ vay tài sản bảo đảm - Phân tích tài chính còn khá sơ sài - Có phân tích bảo đảm nợ vay

- Phân tích tài chính và hiệu quả hoạt động

46

khách hàng rất kỹ

+ Thuận lợi: đảm bảo độ an t oàn về tình hình + Thuận lợi: đánh giá và dự phòng được

tài chính khách hàng. những thay đổi vĩ m ô

+ Khó khăn: không lường hết được những tác + Khó khăn: phân tích tài chính khách hàng

động vĩ mô, khó khăn trong việc tìm kiếm không kỹ dễ dẫn đến rủi ro m ất vốn khi cho

khách hàng có nguồn báo cáo tài chính m inh vay

bạch

- Có tổng hợp đánh giá các điều kiện cụ thể - Không có tổng hợp đánh giá cụ thể về việc

để cấp GHTD so với quy định của ngân hàng có thỏa mãn, hay không thỏa m ãn các chỉ

CTVN tiêu, yêu cầu của SHB

+ Thuận lợi: có chuẩn mực để đánh giá, báo + Khó khăn: Không có chuẩn m ực để đánh

cáo cấp trên dễ dàng hơn giá, báo cáo khó khăn hơn

47