BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐI HỌC KINH T THÀNH PHHCHÍ MINH
VIN ĐÀO TO SAU ĐI HỌC
----------------
TIỂU LUN KẾ TOÁN QUẢN TR
Đề tài:
Phân tích và chứng minh skc bit v mc tiêu, nội dung,
phương pháp k thut, mô hình tổ chức kế toán qun trị trong
doanh nghip với trong các t chức phi lợi nhun.
GVHD: TS. Hunh Lợi
Nhóm thực hiện: Nm 2
Lớp: Cao hc Kế Toán Kim Toán Đêm
Khóa: 21
TP.HChí Minh, 09/2012
LỜI MỞ ĐẦU
Mục tiêu của kế tn quản trị là cung cấp thông tin mt cách kp thời để nhà quản trị
đưa ra các quyết định. Tuy nhiên giữa kế tn quản trị trong doanh nghiệp và kế
toán quản trị trong các t chức phi lợi nhuận những điểm khác nhau như mc
tiêu, nội dung, phương pp kỹ thuật, mônh tổ chức.
Do đó, nm 2 thực hiện đề đề tài nhằm mc tiêu xem xét skhác biệt về mc tiêu, ni
dung, phương pháp k thuật, mô hình tchức giữa xây dựng kế toán quản trị trong
doanh nghiệp với trong các tổ chức phi lợi nhuận.
Vì thi gian có hn nên bài tiểu luận sẽ không tránh khi những sai sót nht đnh, kính
mong nhận được sđóng góp ý kiến của thy. Cngi xin chân thành cảm ơn!
Nhóm 2 Lớp Cao Hc Kế Toán Kim Toán Đêm, Khóa 21
Sự khác bit của kế toán qun trị trong t chức phi li nhun so vi doanh nghip được
ch yếu những ni dung sau: mục tiêu, nội dung, phương pháp k thuật, mô hình tổ
chức. Cng ta sẽ đi từng nội dung để phân tích sự khác biệt này.
1. Mục tiêu
- Ging: Kiểm st việc sử dng ngun lực kinh tế của t chức nhm đt chiến lược
mc tiêu ca t chức.
- Khác:
Kế toán quản trị trong T chức phi
lợi nhuận
Kế toán quản trị trong Doanh
nghiệp
Cung cp càng nhiu hàng a và dch v
đến cng đng mt cách hiu qu nhất
Mang li giá trị cho cộng đng hoc hot
đngmt mc đích phi li nhun.
Vd: Oxfam thực hin c chương trình
cung cp phương tin thức ăn, c
ung sạch cho những người b thiệt thòi;
T chức Y tế Thế giới cung cấp những
thông tin chính xác, những đa ch đáng
tin cy trên lĩnh vực sức khe con người,
giải quyết những vn đề cấp bách v sức
khe cộng đng dch bnh ca con
người
Tối đa hóa li nhun, ti đa hóa giá trị của
doanh nghip
Vd: Kim soát chi phí đu vào, nâng cao
sn lượng đu ra.
2. Nội dung
Ni dung ca kế toán qun trị đưc tiếp cận theo chức năng qun trị gn liền với việc
xác lp, cung cp tng tin thực hiện các chức năng qun trị như thông tin đnhớng;
thông tin t chức thực hiện; thông tin kim tra, đánh giá; thông tin ra quyết đnh. Do đó,
đ th pn tích chứng minh skhác biệt giữa ni dung kế toán qun trị của
doanh nghiệp với t chức phi li nhun, chúng ta s tp trung làm rõ các chức năng này.
2.1. Chức năng cung cấp thông tin định hướng:
Lập dtoán ngân sách sản xut và kinh doanh:
- Đi với doanh nghiệp:
Việc lp dtoán sn xut đưc lp ra dựa trên mc tiêu thông tin mà nhà qu trị mun
sử dng. H th lập dự toán dựa trên h thng ch tiêu như sau:
H thng ch tiêu dự toán nn sách sn xut, kinh doanh được xây dựng riêng cho từng
quá trình, như: Q trình mua hàng, quá trình sn xut, quá trình tiêu th sn phm của
hot đng sn xuất, kinh doanh ca doanh nghip và chi tiết cho từng ni dung: Vn
bng tiền; Hàng tn kho; Từng loi chi phí nghip v kinh doanh: Chi phí bán ng; Chi
phí qun lý doanh nghiệp; Từng loại báo cáo tng hợp: Bng cân đối kế toán, Báo cáo
kết qu hot đng kinh doanh,…
Tất c đu đưc lp ra đ th dđn cho mc tiêu ti đa hóa lợi nhun mà các kế
hoch kinh doanh ca ng ty được đt ra và đ phc v cho mc tiêu ra quyết đnh của
nhà quản tr.
- Đi với các t chức phi li nhun:
Hng lp các dự toán hot đng, nhưng vic lp dự toán được lp ra để xem xét trước
khng hot đng ca dán, từ đó dự trù ngun nn sách cũng như cách thức quản
lý hot đng dán đ đảm bo mc tiêu mà dự án mang li. Do đó, trong t chức phi lợi
nhun thì việc lp dự dự toán ngân sách hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm, hàng
tháng theo từng dự án, từng hoạt đng và đánh giá trách nhiệm quản lý ở từng cấp bậc
quản trị là hết sức cần thiết.
2.2. Chức năng cung cấp thông tin tổ chức thực hin:
Về qun trị chi p:
- Đi với DN:
Doanh nghiệp căn co đc điểm hot đng và u cu quản lý đ tổ chức tp hợp chi
phí theo từng trung m phát sinh chi phí, như: Tổ, đi, pn xưởng hoc cho từng công
việc, từng sn phm, từng ng đon sản xut hoc cho c quá trình sn xut và xác
đnh các loi chi phí của doanh nghip. Từ đó phân loại, đánh giá, kim soát chi phí
theo từng trung tâm phát sinh chi phí.
- Đi với tổ chức phi lợi nhun:
Cũng giống như doanh nghiệp, qun trị chi phí là mt ni dung của kế toán qun tr mà
t chức phi lợi nhun đc bit quan m vì mc tiêu ca các t chức này là đm bo
hoàn thành đưc mc đích đt ra vi chi phí tối thiu. Do đó, quản tr chi phí trong tổ
chức phi li nhun phi gn liền với vic phân loi, đánh giá, kiểm soát chi phí theo
từng trung m phát sinh chi phí hoc theo từng quá trình hot đng, phm vi chuyên
môn, cấp bc qun tr
Về qun trị giá tnh sn phm:
- Đi với DN:
Doanh nghiệp sẽ căn cứ o đi tượng tính giá thành và cách thức t chức, qun lý chi
phí mà xác đnh phương pp tính giá thành phù hp vi mc tiêu mà doanh nghiệp
mun ớng đến. Mc tiêu đó có th là đ phc v cho vic ra quyết đnh v giá bán,
phân tích chi phí sản xut để nâng cao hiệu qu sn xut ti doanh nghiệp.
- Đi với tổ chức phi lợi nhuân:
Thông thường, các t chức y không hot ít quan tâm đến vic qun trị v giá thành
(nếu ).Bởi mc tiêu h đt ra là hướng đến mc đích hot đng chính của t chức –
ng đến cng đng và xã hi.
Đnh giá bán:
- Đi với Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp s dựa trên nguyên tc: giá bán bù đp được chi phí và đt được li
nhun mong mun.
- Đi với tổ chức phi lợi nhun:
Giá n (nếu ) thường đưc quy đnh theo chun chung do nhà nước ban hành. Ví d
như: hc phí của trường hc, viện phí tại các bnh viện công,…
2.3. Chức năng cung cấp thông tin kim tra, đánh g:
Phânch mi quan hệ giữa chi p, khi lượng và lợi nhun:
- Đi với doanh nghiệp:
Đây việc làm rất quan trọng để doanh nghiệp đưa ra các quyết đnh kinh doanh của
ng ty nhm tối đa hóa lợi nhun.
Doanh nghip tng dựa trên các tiêu chí, ch tiêu phân tích bao gm:
+ Lãi tính trên biến phí đơn v (còn gọi là s dư đảm phí);
+ Tng lãi tính trên biến phí;
+ T sut lãi tính trên biến phí;
+ Kết cu chi phí;
+ Đòn by kinh tế;
+ Đim hoà vn (sn lưng, doanh thu, ng sut, thời gian hoà vn,…);
- Đi với các t chức phi li nhun: