
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
MÔN HỌC: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
GVHD: PGS.TS: TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
LỚP: NH Đêm 1 – Khóa 22 – Nhóm 8
Phạm Công Doanh
Nguyễn Thị Thùy Dương
VõThị Thùy
Nguyễn Ngọc Hàn
Tháng 2 năm 2014

MỤC LỤC
1. ỦY NHIỆM THU ................................................................................................................................ 1
1.1 Khái niệm ...................................................................................................................................... 1
1.2 Quy trình thực hiện ........................................................................................................................ 2
1.3 Hạn chế của ủy nhiệm thu ............................................................................................................. 2
2. ỦY NHIỆM CHI ................................................................................................................................. 3
2.1 Khái niệm: ..................................................................................................................................... 3
2.2 Quy trình thực hiện: ....................................................................................................................... 3
3. Thanh toán Sec .................................................................................................................................... 5
3.1 Khái niệm ...................................................................................................................................... 5
3.2 Điều kiện phát hành sec ................................................................................................................. 6
3.3 Quy trình thanh toán sec ................................................................................................................ 6
4. Thanh toán bằng thẻ ............................................................................................................................ 7
4.1 Nhận dạng các rủi ro và xu hướng rủi ro......................................................................................... 7
4.2 Những vấn đề đang đối mặt của các Ngân hàng Việt Nam .............................................................. 9
4.3 Giải pháp, kiến nghị ..................................................................................................................... 10
5. Dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) ................................................................................................... 11
5.1 Khái niệm: ................................................................................................................................... 11
5.2 Lợi ích của ngân hàng điện tử: ..................................................................................................... 11
5.3 Các kênh phân phối dịch vụ ngân hàng ........................................................................................ 11
5.4 Thuận lợi và khó khăn khi phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các Ngân hàng ....................... 14
5.5 Nhận diện rủi ro trong hoạt động Ngân hàng điện tử: ................................................................... 16
5.6 Thực trạng rủi ro hoạt động ngân hàng điện tử ở các ngân hàng Việt Nam .................................... 20
5.7 Hạn chế rủi ro cho khách hàng trong hoạt động ngân hàng điện tử ở các ngân hàng Việt Nam ...... 24
5.8 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ............................................................................. 25
6. Các phương thức thanh toán giữa các ngân hàng ................................................................................ 28
6.1 Thanh toán liên hàng nội bộ: ....................................................................................................... 28
6.2 Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng: ......................................................................................... 28
6.3 Thanh toán qua tài khoản ti ền gửi tại Ngân hàng Nhà nước. ....................................................... 30
6.4 Thanh tóan theo phương thức Ủy nhiệm thu hộ, chi hộ. ............................................................... 30

GVHD: PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương
Page 1
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Những vấn đề chung về thanh toán qua ngân hàng
- Thanh toán qua ngân hàng là quan hệ thanh toán được thực hiện và tiến hành bằng các
trích chuyển từ tài khoản đơn vị này sang tài khoản đơn vị khác hoặc bù trừ lẫn nhau
giữa các bên thanh toán thông qua ngân hàng.
- Ngân hàng lúc này là người cung ứng dịch vụ.
- Ưu diễm của thanh toán qua ngân hàng có thể thấy rõ ở các đặc điểm sau:
+ Trong thanh toán qua ngân hàng, sự vận động của tiền tệ độc lập hoàn toàn với sự
vận động của hàng hóa cà về không gian và thời gian.
+ Trong thanh toán qua ngân hàng, tiền chỉ xuất hiện dưới hình thức kế toán (tiền ghi
sổ) và được ghi chép trên chứng từ, sổ kế toán, giúp thuận tiện trong thanh toán
tiền mua bán hàng hóa dịch vụ, giảm bớt áp lực về tiền mặt cả cho người bán,
người mua và chính bản than các ngân hàng.
- Ưu điểm của thanh toán qua ngân hàng là dễ dàng nhận thấy, tuy nhiên, việc thanh
toán qua ngân hàng cũng có những rủi ro riêng của nó tùy từng hình thức. Có nhiều
hình thức thanh toán qua ngân hàng, mỗi hình thức lại có những uy điểm và những hạn
chế riêng.
1. ỦY NHIỆM THU
1.1 Khái niệm
Nhờ thu hoặc uỷ nhiệm thu được áp dụng trong giao dịch thanh toán giữa những
người sử dụng dịch vụ thanh toán có mở tài khoản trong nội bộ tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán hoặc giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trên cơ sở có thoả thuận
hoặc hợp đồng về điều kiện thu hộ giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng.
Thực chất của nhờ thu hay uỷ nhiệm thu là giấy tờ thanh toán do người bán lập để
uỷ thác cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thu hộ một số tiền ở người mua tương
ứng với giá trị hàng hoá, dịch vụ đã cung ứng.

GVHD: PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương
Page 2
1.2 Quy trình thực hiện
Sau khi người bán thực hiện việc cung ứng dịch vụ hàng hóa cho người mua thì
người bán lập ủy nhiệm thu cùng toàn bộ chứng từ giao hàng nộp cho ngân hàng phục vụ
mình.
Đồng thời nộp vào ngân hàng người trả tiền. cùng lúc đó, người mua hàng thông
báo cho ngân hàng phục vụ mình về việc chi trả tiền hàng.
Ngân hàng phục vụ người bán sau khi nhận được bộ chứng từ gửi đến thì sẽ ghi vào sổ
theo dõi ủy nhiệm thu và gửi bộ chứng từ cho ngân hàng phục vụ người mua.
Ngân hàng phục vụ người mua kiểm tra bộ chứng từ nhận được. nếu bộ chứng từ
hợp lệ và tài khoản của người mua đủ số tư thanh toán thì sẽ trích tài khoản khách hàng
thực hiện việc chi trả.
Sau khi ngân hàng phục vụ người mua thanh toán tiền thì ngân hàng phục vụ
người bán sẽ nhận được báo có và ghi vào tài khoản người bán
1.3 Hạn chế của ủy nhiệm thu
Hiện nay, về lý thuyết thì các ngân hàng có cung cấp dịch vụ ủy nhiệm thu. Tuy
nhiên, việc tự động lập nhờ thu hay ủy nhiệm thu này có thể dẫn tới người bán lập nhờ
thu hay uỷ nhiệm thu để thu khống, thu thừa tiền của người mua, do đó nhờ thu hay UNT
chỉ được sử dụng để thanh toán những hàng hoá, dịch vụ có dụng cụ ghi đo chính xác
như điện, điện thoại, nước…
Việc thanh toán bằng ủy nhiệm có thể tốn thời gian do việc kiểm tra và gửi bọ
chứng từ qua lại giữa các ngân hàng.
Người bán hàng không thể chắc chắn về việc người mua hàng có đủ khả năng ch
tra tiền hàng hóa và dịch vụ hay không.
Thời hạn thực hiện nhờ thu hay uỷ nhiệm thu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán thoả thuận với người sử dụng dịch vụ thanh toán.

GVHD: PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương
Page 3
2. ỦY NHIỆM CHI
2.1 Khái niệm:
Lệnh chi hay UNC là lệnh của chủ tài khoản uỷ nhiệm cho tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán phục vụ mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản tiền gửi của mình để
chuyển cho người được hưởng có tài khoản ở cùng tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
hoặc khác tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy, Lệnh chi hay UNC được áp dụng trong thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ
hoặc chuyển tiền của người sử dụng dịch vụ thanh toán trong cùng một tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán hoặc giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Lệnh chi có thể được sử dụng để thanh toán, chuyển tiền giữa hai khách hàng mở
tài khoản tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hoặc hai khách hàng mở tài khoản
tại hai tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác nhau.
Trường hợp dùng Lệnh chi hay UNC để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ thì khi
thực hiện lệnh chi, số tiền của lệnh chi được chuyển thẳng vào tài khoản thanh toán của
người thụ hưởng.
2.2 Quy trình thực hiện:
(1): Bên bán giao hàng cho bên mua
(2): bên mua không thanh toán bằng tiền mặt mà sẽ lập ủy nhiệm chi ( lệnh chuyển tiền)
gửi đến ngân hàng mà bên mua có tài khoản, yêu cầu trích tài khoản của mình để
thực hiện chi trả.
(3): Ngân hàng nhận được lệnh chuyển tiền sẽ kiểm tra thông tin: chữ ký, con dấu, số dư
trên tài khoản khách hàng. Nếu tài khoản khách hàng còn đủ số dư thì sẽ tiến hành
thực hiện lệnh chuyển tiền.
+ Trường hợp người mua và người bán có tài khoản tại cùng một ngân hàng thì việc
chuyền tiền sẽ được thực hiện tương đối nhanh chóng.
+ Trường hợp người mua và người bán có tài khoản tại 2 ngân hàng khác nhau thì
việc thanh toán sẽ tốn thời gian hơn so với cùng một ngân hàng.
+ Thông tin chuyển tiền sẽ được lưu lại trên sao kê tài khoản.