Tiểu luận: Thuật toán hiệu quả trong việc khai thác những luật kết hợp thời gian - ITARM
lượt xem 7
download
ITARM - Incremental Temporal Association Rules Mining dựa trên nền của thuật toán Sliding-Window Filtering, duy trì những tập tập phổ biến sau khi dữ liệu đã được cập nhật. Cùng tìm hiểu thuật toán này qua bài tiểu luận Thuật toán hiệu quả trong việc khai thác những luật kết hợp thời gian - ITARM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: Thuật toán hiệu quả trong việc khai thác những luật kết hợp thời gian - ITARM
- GVHD: PGS.TS Lê Hoài Bắc Học viên: Vũ Hoàng Hải Sơn - 1211061 1
- Nội Dung 1. Giới Thiệu 2. Mô tả thuật toán 3. Đánh giá và kết quả của thuật toán 2
- Giới thiệu Có rất nhiều thuật toán được đề xuất tìm kiếm các luật kết hợp (association rules) trong trường dữ liệu như: Apriori TreeProjection FP-growth Mining of generalized and multi-level rules Mining of quantitative rules ….. 3
- Giới thiệu Dữ liệu thời gian tồn tại rộng rãi trong kinh tế, tài chính, truyền thông, và các lĩnh vực khác như dự báo thời tiết Temporal Association Rules(TAR) là sự thể hiện của các luật kết hợp bằng việc kết hợp với thời gian. Đặc trưng của dữ liệu thời gian là sự cập nhật liên tục do đó các giải thuật được đề xuất để giải quyết các vấn đề xử lý chỗi thời gian: Progressive Partition Miner(PPM) Segmented Progressive Filter (SPF) Two end AssocIation miNer (Twain) Incremental Temporal Association Rules Mining (ITARM) 4
- Giới thiệu • Incremental Temporal Association Rules Mining (ITARM) Dựa trên nền của thuật toán Sliding-Window Filtering Duy trì những tập tập phổ biến sau khi dữ liệu đã được cập nhật 5
- Mô tả thuật toán 1. Mô tả dữ liệu 2. Giải thuật 6
- Mô tả dữ liệu Dữ liệu thời gian sẽ được phân vùng theo các mốc thời gian như theo tháng, quý, năm Các ký hiệu được sử dụng: Dbs,e :1 phần của dữ liệu bắt đầu từ Ps đến Pe Ys,e : đối tượng có Ps là phân vùng bắt đầu và Pe là kết thúc MCP (Y): là thời gian thể hiện tối đa của đối tượng Y 7
- Mô tả dữ liệu Các ký hiệu được sử dụng(tt): Supp(xMCP(x)) là relative support của tập x Conf(XY)MCP(XY) là độ tin cậy 8
- Mô tả dữ liệu MCP(DE) = (2,3) do MCP(D) = (1,3) và MCP(E) = (2,3) Supp(DE) = 2/8 = 25% Conf(DE) = 2/3 = 66,66% min_sup=30% và min_conf = 75% 9
- Giải thuật 10
- Thuật toán ITARM C2 Start Count Input: DB, db, C2DB , min_sup P1+P2 Output: L’, C2DB+db BC 1 4 CE 2 2 B1: tìm tất cả các ứng cử DE 2 2 viên(UCV) trong db (C2db) p3 AD 3 1 BC 3 1 BD 3 1 BE 3 1 BF 3 3 CE 3 1 CF 3 1 DF 3 1 EF 3 1 11
- Thuật toán ITARM B2 : C2 Start Count RS Cập nhật support của AD 3 1 4 x 30% = 2 các UCV X trong C2DB: BC 1 5 12 x 30% = 4 x.suppDB+db = x.suppDB + x.suppdb DB 3 1 4 x 30% = 2 BE 3 1 4 x 30% = 2 Cập nhật X vào C2DB+db BF 3 3 4 x 30% = 2 Cập nhật các UCV còn CE 2 3 8 x 30% = 3 lại trong C2DB và C2db CF 3 1 4 x 30% = 2 vào C2DB+db DE 2 2 8 x 30% = 3 DF 3 1 4 x 30% = 2 EF 3 1 4 x 30% = 2 12
- Thuật toán ITARM B3: Lọc các UCV có supp > min_supp Trong thuật toán này, supp được tính bằng số các trường trong database có chứ X và min_supp được tính theo công thức: Các UCV được lọc lại là BC, BF, CE 13
- Thuật toán ITARM B4: Tìm các UCV gồm có k+1 đối tượng từ tập UCV thứ k bằng phép kết Apriori (bắt đầu bằng k=2) Cập nhật vào tập các UCV CDB+db Dừng quá trình tìm kiếm khi tập CkDB+db = Ø 14
- Thuật toán ITARM B5: Tìm các tập thời gian(TI) từ tập UCV CDB+db Tìm các tập thời gian con(SI) từ tập TI TI’s SI’s BC1,3 B1,3 C1,3 BF 3,3 B3,3 F3,3 CE2,3 C2,3 E2,3 15
- Thuật toán ITARM B6: Tính toán lại support count và lọc lại các UCV Candidate itemset Count Relative support Frequent itemsets SI’s B1,3 8 12 x 30% = 4 L1 B1,3 C1,3 6 12 x 30% = 4 C1,3 B3,3 3 4 x 30% = 2 B3,3 F3,3 3 4 x 30% = 2 F3,3 C2,3 4 8 x 30% = 3 C2,3 E2,3 4 8 x 30% = 3 E2,3 TI’s BC 1,3 5 12 x 30% = 4 L2 BC1,3 BF 3,3 3 4 x 30% = 2 BF 3,3 CE2,3 3 8 x 30% = 3 CE2,3 16
- Thuật toán Update C2 Input: C2DB ,Pn ,min_sup Output: C2DB Với mỗi UCV X thuộc C2DB , nếu tồn tại X trong n transaction T thuộc Pn: X.supportDB = X.supportDB - n VD: Trong trường hợp P3 không nằm trong tháng 3 mà là phần thêm của tháng 2, tức là P2 = P2 + P3, và P2 được xem là db C2DB count BC 4 C2DB count CE 2 BC 2 DE 2 17
- Đánh giá và kết quả thuật toán So sánh với hai thuật toán SPF và Twain, tất cả đều chạy trên nền máy Win Xp, code C#, 1.8 GHz Intel Core 2 Duo, 1GB ram Tx: x là chiều dài trung bình của 1 transaction trong DB Ly: y là chiều dài trung bình lớn nhất có thể có của 1 tập phổ biến Dz: z là số các transaction trong DB ban đầu (tính theo hàng nghìn) dr: r là số các transaction trong DB cập nhật (tính theo hàng nghìn) Nm: m là số lượng item (tính theo hàng nghìn) Ln: n là số lượng tập phổ biến có thể có (tính theo hàng nghìn) Po: o là số các phân vùng 18
- Đánh giá và kết quả thuật toán 19
- CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển tư duy thuật toán cho học sinh thông qua dạy học thuật toán ở trường trung học phổ thông
213 p | 265 | 66
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Thiết bị toàn bộ và Kỹ thuật (Technoimport) thông qua phân tích một số chỉ tiêu tài chính
73 p | 397 | 60
-
Tiểu luận kế toán : Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vật liệu kỹ thuật điện
117 p | 116 | 27
-
LUẬN VĂN: Hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần kỹ thuật Thủy sản Đà Nẵng
44 p | 260 | 26
-
TIỂU LUẬN AN TOÀN LAO ĐỘNG - PHƯƠNG PHÁP LỌC BỤI BẰNG THÙNG QUAY
6 p | 281 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Một số phương pháp chứng minh tính đúng của thuật toán và ứng dụng
76 p | 193 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng AI xây dựng thuật toán dự báo các tác vụ trên đám mây nhằm nâng cao hiệu quả cân bằng tải
69 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu chính sách bền vững nhằm xây dựng thuật toán nâng cao hiệu quả cân bằng tải của điện toán đám mây
56 p | 8 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Hệ thống thông tin: Phương pháp sửa đổi hiệu quả nhằm bảo vệ các tập mục có độ hữu ích cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
66 p | 14 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Tối ưu hóa phân bổ và định giá đất đai theo thuật toán di truyền định hướng không gian
59 p | 22 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật mật mã: Một số phương pháp tấn công phân tích điện năng tiêu thụ hiệu quả sử dụng kỹ thuật xử lý tín hiệu và học máy
132 p | 20 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu chính sách bền vững nhằm xây dựng thuật toán nâng cao hiệu quả cân bằng tải của điện toán đám mây
25 p | 7 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển thuật toán Metaheuristic giải bài toán cây Steiner nhỏ nhất định hướng ứng dụng cho thiết kế hệ thống mạng
27 p | 11 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu một số phương pháp giải bài toán cực đại ảnh hưởng trên mạng xã hội với ràng buộc ưu tiên và chi phí
139 p | 5 | 4
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Toán học: Nghiên cứu, phát triển một số thuật toán sinh khóa RSA chứa backdoor
27 p | 42 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động có tính đến ảnh hưởng của trượt bánh xe
26 p | 45 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Một thuật toán hiệu quả cho tập đỉnh thống trị có trọng số nhỏ nhất
61 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn