
L I NÓI Đ UỜ Ầ
V n đ rác th i nông nghi p nông thôn nói chung và rác th i chăn nuôi nóiấ ề ả ệ ở ả
riêng hi n đang là m t v n đ đáng lo ng i c a ngành nông nghi p hi n nay, do v yệ ộ ấ ề ạ ủ ệ ệ ậ
vi c gi i quy t v n đ này v n còn đang là m t bài toán khó.ệ ả ế ấ ề ẫ ộ
Ngành chăn nuôi th gi i hi n chi m 70% di n tích đ t nông nghi p và 30%ế ớ ệ ế ệ ấ ệ
di n tích đ t t nhiên (không k di n tích đ t b băng bao ph ). Chăn nuôi đóng gópệ ấ ự ể ệ ấ ị ủ
kho ng 40% t ng GDP nông nghi p toàn c u. Tuy nhiên, bên c nh vi c s n xu t vàả ổ ệ ầ ạ ệ ả ấ
cung c p m t l ng l n s n ph m quan tr ng cho nhu c u c a con ng i, ngành chănấ ộ ượ ớ ả ẩ ọ ầ ủ ườ
nuôi cũng đã gây nên nhi u v n đ tiêu c c v môi tr ng. Ngoài ch t th i r n vàề ấ ề ự ề ườ ấ ả ắ
ch t th i l ng tr c ti p đ c th i ra hàng ngày thì còn có s hình thành và th i ra m tấ ả ỏ ự ế ượ ả ự ả ộ
cách gián ti p các khí th i gây hi u ng nhà kính nh : COế ả ệ ứ ư 2, CH4, N2O… chăn nuôi hi nệ
đang đóng góp t i 18% hi u ng nóng lên c a trái đ t, và theo d đoán các lo i ch tớ ệ ứ ủ ấ ự ạ ấ
th i này s tăng lên trong th i gian t i. Theo d báo v nhu c u t các s n ph m chănả ẽ ờ ớ ự ề ầ ừ ả ẩ
nuôi c a th gi i, ngu n th c ph m có ngu n g c đ ng v t s tăng lên g p đôi trongủ ế ớ ồ ự ẩ ồ ố ộ ậ ẽ ấ
n a đ u th k này. Do v y chúng ta ph i h ng t i m t ngành chăn nuôi ch t l ngữ ầ ế ỷ ậ ả ướ ớ ộ ấ ượ
cao, không ch giúp đáp ng nhu c u ngày càng tăng cao c a con ng i v các s nỉ ứ ầ ủ ườ ề ả
ph m có ngu n g c đ ng v t mà đ ng th i ph i ch u trách nhi m v i chính con ng iẩ ồ ố ộ ậ ồ ờ ả ị ệ ớ ườ
v m t môi tr ng và xã h i.ề ặ ườ ộ
n c ta, ch t th i chăn nuôi cũng đã tr thành v n n n. Theo báo cáo c a C c chănỞ ướ ấ ả ở ấ ạ ủ ụ
nuôi, hàng năm đàn v t nuôi c a Vi t Nam th i ra 80 tri u t n ch t th i r n g mậ ủ ệ ả ệ ấ ấ ả ắ ồ
:phân, ch t đ n chu n, th c ăn th a,xác gia súc, gia c m ch t, và các ch t th i lò m ,ấ ộ ồ ứ ừ ầ ế ấ ả ổ
vài ch c t kh i ch t th i l ng và hàng trăm tri u t n ch t th i khí. Do v y mà vi cụ ỷ ố ấ ả ỏ ệ ấ ấ ả ậ ệ
x lý ch t th i chăn nuôi ngày càng đ c các c quan qu n lý nhà n c, c ng đ ng vàử ấ ả ượ ơ ả ướ ộ ồ
chính nh ng ng i chăn nuôi quan tâm. Tuy nhiên, c tính hi n nay, ch có kho ngữ ườ ướ ệ ỉ ả
40-70% ch t th i r n đ c x lý. S còn l i th i th ng ra ao, h , kênh, r ch... Ch tấ ả ắ ượ ử ố ạ ả ẳ ồ ạ ấ
th i r n có nguy c ô nhi m do ít đ c x lý tri t đ nh ch t th i c a trâu, dê, c u.ả ắ ơ ễ ượ ử ệ ể ư ấ ả ủ ừ
Đ c bi c trong ngành chăn nuôi l n thì ph i đ i m t v i l ng ch t th i r tặ ệ ợ ả ố ặ ớ ượ ấ ả ấ
l n và n ng mùi khó ch u. Nguyên nhân là do l n th i phân kho ng 2kg/con/ngàyớ ặ ị ợ ả ả
nh ng do l n hi n đ c chăn nuôi theo ph ng th c công nghi p, l ng th c ăn tinhư ợ ệ ượ ươ ứ ệ ượ ứ
nhi u nên phân th ng ít theo khuôn, mùi hôi n ng n c, r t khó ch u. Ch a k ch tề ườ ồ ặ ấ ị ư ể ấ
đ n chu ng và trong chăn nuôi l n không đ c x lý tri t đ không nh ng nh h ngộ ồ ợ ượ ử ệ ể ữ ả ưở
tr c ti p đ n s c kho c a đàn l n, đ n s c kho c a ng i chăn nuôi, dân c quanhự ế ế ứ ẻ ủ ợ ế ứ ẻ ủ ườ ư
vùng mà còn nh h ng t i thành ph n c gi i đ t, gây hi n t ng phì d ng, nhả ưở ớ ầ ơ ớ ấ ệ ượ ưỡ ả
h ng t i ch t l ng n c ng m, ô nhi m không khí…ưở ớ ấ ượ ướ ầ ễ
Trong phân l n nói riêng và trong các rác th i nông nghi p nói chung có nguy cợ ả ệ ơ
n ch a r t nhi u m m b nh, do s có m t c a r t nhi u ch ng lo i vi khu n có h iẩ ứ ấ ề ầ ệ ự ặ ủ ấ ề ủ ạ ẩ ạ
khác nhau, trong đó có s có m t c a các loài nguy hi m nhu e. coli, các tr ng giun,ự ặ ủ ể ứ
sán và đây cũng là môi tr ng thu n l i cho các sinh v t có h i khác phát tri n. Và khiườ ậ ợ ậ ạ ể
đ c phân h y thì phân này cũng t o ra các khí có mùi khó chi u, nh h ng tr c ti pượ ủ ạ ệ ả ưở ự ế
đ n s c kh e c a con ng i nh Hế ứ ỏ ủ ườ ư 2S.và các khí gây hi u ng nhà kính: COệ ứ 2, NH3,
H2O…
Nh v y v n đ đ c ra là ph i tìm đ c m t gi i pháp sao cho tr c h t làư ậ ấ ề ặ ả ượ ộ ả ướ ế
gi i quy t đ c v n đ ô nhi m, th hai là có th bi n ngu n rác th i có h i đó trongả ế ượ ấ ề ễ ứ ể ế ồ ả ạ
ngành chăn nuôi thành m t ngu n nguyên li u có ích mà ph c v đ c l i ích cho conộ ồ ệ ụ ụ ượ ợ
ng i trong sinh ho t và s n xu t. ườ ạ ả ấ

M t trong nh ng công ngh mà cho đ n hi n nay có th ph n nào đáp ngộ ữ ệ ế ệ ể ầ ứ
đ c nh ng yêu c u v gi i quy t ch t th i chăn nuôi và làm c i thi n môi tr ngượ ữ ầ ề ả ế ấ ả ả ệ ườ
trong chăn nuôi đó là công ngh khí sinh h c, biogas.ệ ọ
Biogas đã đ c các nhà khoa h c trên th gi i th c hi n t nh ng năm 1930. ượ ọ ế ớ ự ệ ừ ữ Ở
Vi t Nam, Biogas đ c nghiên c u và ng d ng t nh ng năm đ u c a th p niên 60ệ ượ ứ ứ ụ ừ ữ ầ ủ ậ
và b c đ u đã mang l i nh ng k t qu kh quan.ướ ầ ạ ữ ế ả ả

CH NG I : T NG QUANG LÝ THUY TƯƠ Ổ Ế
I. khái ni n biogas, khí sinh h c.ệ ọ
Biogas là s n ph m khí c a quá trình lên men k khí phân gi i các h pả ẩ ủ ị ả ợ
ch t h u c ph c t p thành nh ng h p ch t h u c đ n gi n trong đó có s nấ ữ ơ ứ ạ ữ ợ ấ ữ ơ ơ ả ả
ph m chính mà chúng ta c n là khí metan, khí này có th s d ng nh là m t lo iẩ ầ ể ử ụ ư ộ ạ
nhiên li u dùng đ sinh nhi t, thành ph n ch y u c a biogas g m : CHệ ể ệ ầ ủ ế ủ ồ 4 (40-70
%), CO2 (35-40 %) và các khí khác v i hàm l ng th p nh Hớ ượ ấ ư 2S, H2, O2, N2 …
Khí CH4 sinh ra c a biogas là m t khí r t có ích cho cu c s ng c a conủ ộ ấ ộ ố ủ
ng i và góp ph n vào vi c gi i quy t tri t đ v n đ môi tr ng,đ c bi t làườ ầ ệ ả ế ệ ể ấ ề ườ ặ ệ
trong ngành chăn nuôi có th nói công ngh này mang l i r t nhi u l i ích, và gópể ệ ạ ấ ề ợ
ph n r t l n trong vi c phát tri n kinh t đ t n c và đ c bi t là đ i v i cácầ ấ ớ ệ ể ế ấ ướ ặ ệ ố ớ
n c đang phát tri n nh chúng ta hi n nay.Đ i v i n c ta hi n nay m c dùướ ể ư ệ ố ớ ướ ệ ặ
công ngh này m i đ c phát tri n cách đây không lâu, kho n đ u th p niên 60ệ ớ ượ ể ả ầ ậ
nh ng khí CHư4 sinh ra đã đ c ng d ng vào r t nhi u m c đích và mang l i r tượ ứ ụ ấ ề ụ ạ ấ
nhi u k t qu , chúng ta s tìm hi u các l i ích chính mà biogas đã mang l i nh .ề ế ả ẽ ể ợ ạ ư
- Th nh t l i ích v m t xã h iứ ấ ợ ề ặ ộ
- Th hai l i ích trong nông nghi pứ ợ ệ
- Th ba l i ích môi tr ng.ứ ợ ườ
II. l i ích c a biogas mang l i.ợ ủ ạ
1. gi i quy t v n đ ch t đ t,l i ích xã h iả ế ấ ề ấ ố ợ ộ
Vi c phát tri n khí sinh h c là m t b c ti n quang tr ng đ ti n t i gi iệ ể ọ ộ ướ ế ọ ể ế ớ ả
quy t v n đ thi u ch t đ t nông thôn, đó là m i quan tâm c a c ng đ ng dânế ấ ề ế ấ ố ở ố ủ ộ ồ
c nông thôn. S d ng biogas, m t ch t đ t thu đ c t các ngu n sinh v t d iư ử ụ ộ ấ ố ượ ừ ồ ậ ồ
dào trong t nhiên, là m t ngu n thay th cho các nhiên li u r n nh than và c iự ộ ồ ế ệ ắ ư ủ
đã mang l i m t s thay đ i c b n trong l ch s ch t đ t đ i v i các vùng nôngạ ộ ự ổ ơ ả ị ử ấ ố ố ớ
thôn. Đó là m t sáng t o k thu t quan tr ng không ch gi i quy t ch t đ t choộ ạ ỹ ậ ọ ỉ ả ế ấ ố
nông dân và các dân c nông thôn mà còn ti t ki m đ c m t l ng l n thanư ở ế ệ ượ ộ ượ ớ
cho qu c gia.ố
Phát tri n biogas còn gi i quy t đ c m t s v n đ n y sinh khác doể ả ế ượ ộ ố ấ ề ả
thi u ch t đ t.. M t l ng l n lao đ ng tr c đây dùng đ ki m c i và v nế ấ ố ộ ượ ớ ộ ướ ể ế ủ ậ
chuy n than có th đ a vào s n xu t nông nghi p. vi c gi m nhu c u đun c i đãể ể ư ả ấ ệ ệ ả ầ ủ
gi m đ c n n phá r ng và tăng thêm di n tích r ng. Ti n đ mua than và nhiênả ượ ạ ừ ệ ừ ề ể
li u r n khác có th ti t ki m đ c và gi m nh gánh n ng tài chính cho ng iệ ắ ể ế ệ ượ ả ẹ ặ ườ
dân, hàng năm ti t ki m đ c m t s ti n l n cho qu c gia. S l ng l n thanế ệ ượ ộ ố ề ớ ố ố ượ ớ
nhà n c cung c p cho nông thôn và chi phí kh ng l vào vi c v n chuy n cũngướ ấ ổ ồ ệ ậ ể
s ti t ki m đ c đ đ a vào xây d ng công nghi p. sau khi phát tri n biogasẽ ế ệ ượ ể ư ự ệ ể
ng i ph n đ c gi i phóng kh i các vi c v t trong gia đình và có th thamườ ụ ữ ượ ả ỏ ệ ặ ể
gia vào s n xu t nông nghi p nhi u h n vì khi s d ng gas đ n u b p thì ti tả ấ ệ ề ơ ử ụ ể ấ ế ế
ki m đ c nhi u th i gian h n là n u b ng c i, do nhi t năng mà gas sinh ra khiệ ượ ề ờ ơ ấ ằ ủ ệ
cháy cao, vào kho n 44.106 j/kg so v i c i khô là 10.106 j/kg. s d ng biogasả ớ ủ ử ụ
hi u qu cũng là m t hình th c ti t ki m đi n năng và ti n b c m t ví d c thệ ả ộ ứ ế ệ ệ ề ạ ộ ụ ụ ể
t nh Vĩnh Long, v i t ng đàn heo h n 320.000 con (năm 2009) thì l ng phânỞ ỉ ớ ổ ơ ượ
th i ra h n 300.000 t n/năm. Theo tính toán c a các nhà chuyên môn, m i conả ơ ấ ủ ỗ
heo th i ra môi tr ng kho ng 1 t n phân/năm. N u thu gom h t, s d ng s nả ườ ả ấ ế ế ử ụ ả
xu t biogas thì m i năm có th s n xu t đ c 13,5 tri u kh i khí mêtan, cungấ ỗ ể ả ấ ượ ệ ố

c p g n 30 tri u KWh đi n năng, n u tính bình quân giá đi n hi n nay làấ ầ ệ ệ ế ệ ệ
3000đ/kwh thì m i năm có th ti t ki m đ c 90 t đ ng cho qu c gia và làmỗ ể ế ệ ượ ỉ ồ ố
gi m đáng k giá thành chăn nuôi (kho ng 7- 10%) Biogas có th dùng đ th pả ể ả ể ể ắ
sáng và công su t c a lo i đèn dùng biogas cũng r t đa d ng có th đáp ngấ ủ ạ ấ ạ ể ứ
đ c nhu c u c a m i ng i. ượ ầ ủ ọ ườ
2. kích thích s n xu t nông nghi pả ấ ệ
Phát tri n biogas là m t con đ ng quan tr ng đ kích thích s n xu tể ộ ườ ọ ể ả ấ
nông nghi p, biogas làm tăng đáng k s l ng và ch t l ng phân h u c , phânệ ể ố ượ ấ ượ ữ ơ
ng i và súc v t, r m r và ch t th i th c v t, các lo i lá cây đ u có th trườ ậ ơ ạ ấ ả ự ậ ạ ề ể ở
thành phân bón sau khi lên men qua phân h y nh ng h m biogas đ y kínủ ở ữ ầ ậ
không khí. Thay vì tr c kia sau khi thu ho ch có th mang r m v nhà làm ch tướ ạ ể ơ ề ấ
đ t thì bây gi r m đ c tr c ti p ngoài đ ng đ làm phân bón ho c có thố ờ ơ ượ ủ ự ế ồ ể ặ ể
mang v trong h m biogas v a l y đ c khí gas đ s d ng mà l i có phân đề ủ ầ ừ ấ ượ ể ử ụ ạ ể
bón cho ru ng, bã th i biogas còn dùng làm th c ăn khô cho gia súc,các thànhộ ả ứ
ph n dinh d ng trong bã th i c a biogas đã đ c tăng lên r t nhi u l n, Thànhầ ưỡ ả ủ ượ ấ ề ầ
ph n nit c a chúng đ c chuy n thành amoniac d dàng h p th h n đ i v iầ ơ ủ ượ ể ễ ấ ụ ơ ố ớ
các cây tr ng, nh v y c i thi n đ c phân bón. Theo k t qu nghiên c u c aồ ư ậ ả ệ ượ ế ả ứ ủ
các vi n nông nghi p thì thành ph n amoniac c a phân h u c đ c men trongệ ệ ầ ủ ữ ơ ượ ủ
30 ngày m t h m biogas đã tăng lên 19.3% và thành ph n photphat h u ích tăngở ộ ầ ầ ư
lên 31.8%. kín phân h u c này trong các h m biogas cũng ngăn c n đ c sủ ữ ơ ầ ả ượ ự
b c h i và m t mát amoniac.ố ơ ấ
Phân đ c trong các h m biogas đã ch ng t làm tăng năng su t nôngượ ủ ầ ứ ỏ ấ
nghi p. theo th c nghiêm, năng su t ngô có th tăng 28%.lúa n c tăng 10% . lúaệ ự ấ ể ướ
mì tăng 12,5% . bông tăng 24,7%.
N u dùng n c th i t h m biogas đ ngâm h t gi ng thì s l ng h tế ướ ả ừ ầ ể ạ ố ố ượ ạ
gi n này m m s tăng cao h n h ng so v i h t gi ng không đ c ngâm phân.ố ầ ẽ ơ ẳ ớ ạ ố ượ
Các thân cây, các lo i c d i m c n c, lá cây và các ch t th i khácạ ỏ ạ ọ ở ướ ấ ả
đ u là nh ng v t li u t t cho vi c s n xu t biogas . Ng i nông dân có th tíchề ữ ậ ệ ố ệ ả ấ ườ ể
tr đ c các v t li u này đ đ a vào h m biogas trong b t kỳ th i gian nào, doữ ượ ậ ệ ể ư ầ ấ ờ
v y làm tăng ngu n phân bón cho cây tr ng. Các ch t h u c nh phân đ ng v t,ậ ồ ồ ấ ữ ơ ư ộ ậ
các lo i cây xanh, sau khi phân h y đ s n xu t biogas l i tr thành m t lo iạ ủ ể ả ấ ạ ở ộ ạ
phân h u c giàu dinh d ng. các nguyên t N,P,K c a nguyên li u sau khi phânữ ơ ưỡ ố ủ ệ
h y h u nh không b t n th t mà l i chuy n hóa sang d ng phân mà cây tr ngủ ầ ư ị ổ ấ ạ ể ạ ồ
d h p th . Thí nghi m đã cho th y phân đ c phân h y trong thi t b biogas soễ ấ ụ ệ ấ ượ ủ ế ị
v i phân đ c l u gi trong b ch a phân đ h có hàm l ng nit t ng s caoớ ượ ư ữ ể ứ ể ở ượ ơ ổ ố
h n là 14% và hàm l ng nito amoni cao h n là 19,4%. Bã th i c a thi t b cơ ượ ơ ả ủ ế ị ả
ph n l ng và ph n đ c khi s d ng đ bón cho cây đ u cho năng su t tăng. khiầ ỏ ầ ặ ử ụ ể ề ấ
đ c bón lo i phân này thì cây tr ng phát tri n kh e m nh ít sâu b nh. Tác d ngượ ạ ồ ể ỏ ạ ệ ụ
c i t o đ t c a lo i phân này cũng th hi n rõ sau 2 – 3 năm bón liên ti p. Cungả ạ ấ ủ ạ ể ệ ế
c p th c ăn b sung cho chăn nuôi khi các ch t h u c phân h y k khí, m tấ ứ ổ ấ ữ ơ ủ ỵ ộ
ph n quan tr ng đ c chuy n hóa thành các axit amin m i do quá trình tăngầ ọ ượ ể ớ
tr ng sinh kh i c a các vi khu n. Ch ng h n v i phân trâu, bò ng i ta đoưở ố ủ ẩ ẳ ạ ớ ườ
đ c toàn b các axit amin đã tăng 230% sau khi phân h y. Ngoài ra m t l ngượ ộ ủ ộ ượ
l n B12 đáng k đ c t ng h p trong quá trình phân h y. đ s d ng đ cớ ể ượ ổ ợ ủ ể ử ụ ượ
ngu n này làm th c ăn cho gia súc, gia c m ng i ta th ng ti n hành l y bãồ ứ ầ ườ ườ ế ấ
th i lên và ti n hành s y khô, đóng thành bánh và đ dành cho gia súc, gia c m sả ế ấ ể ầ ử
d ng tr c ti p.ụ ự ế

Nuôi th y s n khi s d ng bã th i làm th c ăn cho cá thì, các ch t dinhủ ả ử ụ ả ứ ấ
d ng kích thích s phát tri n c a các th c v t phù du l n các đ ng v t phù du làưỡ ự ể ủ ự ậ ẫ ộ ậ
ngu n th c ăn cho cá. Do v y s n l ng cá tăng đáng k .ồ ứ ậ ả ượ ể
Ngu n ch t th i biogas cũng là m t lo i th c ăn vô cùng t t cho vi c nuôiồ ấ ả ộ ạ ứ ố ệ
giun c a các h có nuôi giun.ủ ộ
3. biogas góp ph n c i thi n s c kh e c ng đ ng,b o v môi tr ng.ầ ả ệ ứ ỏ ộ ồ ả ệ ườ
Phát tri n ch ng trình biogas cũng là con đ ng hi u qu đ gi i quy tể ươ ườ ệ ả ể ả ế
v n đ phân bón và c i thi n v sinh môi tr ng, tiêu chu n s c kh e nôngấ ề ả ệ ệ ườ ẩ ứ ỏ ở
thôn. Nó là bi n pháp đ th tiêu các tr ng sán, giun, và các lo i ký sinh trùngệ ể ủ ứ ạ
khác s ng trong m i lo i phân. Thu gom t t c các phân th i c a gia súc vàố ọ ạ ấ ả ả ủ
ng i vào m t h m biogas là cách gi i quy t v n đ ch t th i t t nh t .ườ ộ ầ ả ế ấ ề ấ ả ố ấ
Vi n ký sinh trùng c a nhi u n c đã công b r ng: sau khi lên men, bãệ ủ ề ướ ố ằ ủ
th i ch còn r t ít tr ng các ký sinh trùng.giun sán gi m b t 95%. s l ng tr ngả ỉ ấ ứ ả ớ ố ượ ứ
sán, giun và các u trùng gây h i khác tìm th y có th gi m t i 99%.ấ ạ ấ ể ả ớ
N i nào phát tri n h m khí sinh v t t t, n i đó s ki m soát có hi u quơ ể ầ ậ ố ơ ẽ ể ệ ả
các b nh v kí sinh trùng và b nh giun sán, v sinh nông thôn đ c bi n đ i t tệ ề ệ ệ ượ ế ổ ố
h n, ng i làm nông nghi p đ c b o v , tiêu chu n chung v b o v s c kh eơ ườ ệ ượ ả ệ ẩ ề ả ệ ứ ỏ
đ c nâng lên rõ r t.ượ ệ
Ngoài ra nh trên ta đã nói thì trong thành ph n khí sinh h c do phân h yư ầ ọ ủ
xác c a các sinh v t nên có m t l ng l n khí metan kho n trên 50% l ng khíủ ậ ộ ượ ớ ả ượ
thoát ra và 30% còn l i là cacbonic và h i n c, đây là các khí góp m t ph n r tạ ơ ướ ộ ầ ấ
to l n trong vi c gây nên hi u ng nhà kính, m t v n đ nóng b ng không kém.ớ ệ ệ ứ ộ ấ ề ỏ
Nh v y vi c gom xác đ ng th c v t l i đ phân h y m t ch và s d ng khíư ậ ệ ộ ự ậ ạ ể ủ ộ ỗ ử ụ
metan là m t cách góp ph n gi m nguy c gây hi u ng nhà kính.ộ ầ ả ơ ệ ứ
4. biogas và v n đ c gi i hóa nông nghi pấ ề ơ ớ ệ
Phát tri n biogas cũng có th t o nên m t ngu n nhiên li u m i cho vi cể ể ạ ộ ồ ệ ớ ệ
c gi i hóa nông nghi p. Hi n nay, m t s qu c gia trong đó có Vi t Nam,ơ ớ ệ ệ ở ộ ố ố ệ
biogas đ c dùng v i s l ng l n không ch đ n u ăn, th p sáng, mà còn đượ ớ ố ượ ớ ỉ ể ấ ắ ể
kéo các máy nông nghi p.ệ
Biogas đ c dùng nh m t lo i nhiên li u ch t l ng cao đ n u ăn và th pượ ư ộ ạ ệ ấ ượ ể ấ ắ
sáng, cũng nh c gi i hóa, đi n khí hóa nông nghi p: biogas đ c dùng đ ch y cácư ơ ớ ệ ệ ượ ể ạ
máy phát đi n công su t nh quy mô h gia đình, và m t s đ ng c khác. Nh máyệ ấ ỏ ộ ộ ố ộ ơ ư
cày công xu t nh đ t g n các b khí biogas và có dây d n n p khí liên t c cho máy,ấ ỏ ặ ầ ể ẫ ạ ụ
ho c là có các bình tr khí c nh l p trên máy.ặ ữ ỡ ỏ ắ
III. ngu n nguyên li u làm biogas và các y u t nh h ng.ồ ệ ế ố ả ưở
Nguyên li u đ làm biogas r t đa d ng và phong phú đ i v i các vùng nôngệ ể ấ ạ ố ớ
thôn g m t t c các rác th i nông nghi p có kh năng phân h y sinh h c nh là r m,ồ ấ ả ả ệ ả ủ ọ ư ơ
c , lá cây, trái cây, các lo i rau qu h ng, phân gia súc, gia c m các lo i,tùy thu c vàoỏ ạ ả ỏ ầ ạ ộ
m i lo i nguyên li u khác nhau mà l ng khí sinh ra nhi u hay ít khác nhau. Trongỗ ạ ệ ượ ề
quá trình hình thành khí thì m t th ng s quan tr ng là t s cacbon/nito c a nguyênộ ố ố ọ ỉ ố ủ
li u la n m trong kho n 30 la h p lý.ệ ằ ả ợ
B n Đ c tính và l ng khí sinh ra c a m t s nguyên li uả ặ ượ ủ ộ ố ệ

