
Văn Hóa Tây Nguyên
Nguy n Đình Hi u – 10LC651004ễ ế
L I M Đ UỜ Ở Ầ
Trong th i đ i ngày nay n n kinh t ngày càng phát tri n và các qu cờ ạ ề ế ể ố
gia trên th gi i ngày càng xích l i g n nhau thì văn hóa dân t c ngày càngế ớ ạ ầ ộ
tr thành trung tâm c a s chú ý. ở ủ ự Văn hóa là m t lĩnh v c đang ngày càngộ ự
đ c quan tâm nghiên c u nhi u trên th gi i và ượ ứ ề ế ớ trong đó văn hóa c a ủVi tệ
Nam cũng không ph i là ngo i l . ả ạ ệ N n vềăn hóa xu t hi n trong m i m tấ ệ ọ ặ
c a cu c s ng v i m i quan h hai chi uủ ộ ố ớ ố ệ ề , m i lĩnh v c đ u mang trongọ ự ề
mình tính văn hóa và văn hóa bao trùm m i lĩnh v cọ ự và tác đ ng đ n m iộ ế ọ
lĩnh v c.ự
Ch xét riêng v khái ni m “Văn hóa là gì ?”, tuy r ng có nh ng đi mỉ ề ệ ằ ữ ể
chung nh ng m i khu v c, m i dân t c, m i t ch c l i có nh ng đ như ỗ ự ỗ ộ ỗ ổ ứ ạ ữ ị
nghĩa khác nhau. Bài ti uể lu n này mang tính ch t ậ ấ so sánh v ềvăn hóa các
vùng trên đ t n c Vi t Namấ ướ ệ , nh m góp ph n nh bé trên con đ ngằ ầ ỏ ườ
nghiên c u ứv n n về ề ăn hóa dân t c Vi t Namộ ệ .
Văn hóa v n bao gi cũng là n n t ng quy t đ nh c a xã h i, m t vănố ờ ề ả ế ị ủ ộ ộ
hóa cho s phát tri n m nh m , sâu s c toàn di n nh t toàn c u hóa và hôiự ể ạ ẽ ắ ệ ấ ầ
nh p, toàn c u hóa nh m t t t y u. Có th kh ng đ nh: Văn hóa là c tậ ầ ư ộ ấ ế ể ẳ ị ố
h n c a dân t c, m t dân t c, n u không gi đ c b n s c văn hóa riêngồ ủ ộ ộ ộ ế ữ ượ ả ắ
thì dân t c đó s b lu m th m chí không còn dân t c đó n a. Vì th , xộ ẽ ị ờ ậ ộ ữ ế ây
d ng và phát tri n n n văn hóa Vi tự ể ề ệ Nam tiên ti n đ m đà b n s c dân t cế ậ ả ắ ộ
không ch là trách nhi m c a ngành văn hoá mà còn là trách nhi m c aỉ ệ ủ ệ ủ toàn
đ ng, toàn dân và toàn xã h i. Tôi quan tâm và ch n đ tài : ả ộ ọ ề “ Văn hóa Tây
Nguyên” đ làm đ tài cho bài ti u lu n nàyể ề ể ậ

Văn Hóa Tây Nguyên
Nguy n Đình Hi u – 10LC651004ễ ế
M c L cụ ụ
I. T ây Nguyên (*)
Theo đ a lý hành chính hi n nay, Tâyị ệ
Nguyên g m có năm t nh, k t b c vàoồ ỉ ể ừ ắ
nam : Kontum, Gia Lai, Đ c L c, Đ cắ ắ ắ
Nông, Lâm Đ ngồ.Tây Nguyên là m tộ
ti u vùng, cùng v i vùngể ớ Duyên h i Namả
Trung Bộ h p thànhợ vùng Nam Trung Bộ,
thu cộ Trung Bộ Vi t Nam. Th iệ ờ Vi tệ
Nam C ng hòaộ, n i đây đ c g i làơ ượ ọ Cao
nguyên Trung ph nầ. Hi n nay đôi khiệ
đ c g i là Cao nguyên Trung B . Tr cượ ọ ộ ướ
đó, th iờ B o Đ iả ạ làm Qu c tr ngố ưở , vùng
đ t này còn đ c h ng quy ch riêng làấ ượ ưở ế
vùng Hoàng tri u C ng thề ươ ổ.
1. V trí đ a hìnhị ị
Tây Nguyên là vùng cao nguyên, phía b c giáp t nhắ ỉ Qu ng Namả, phía đông
giáp các t nhỉ Qu ng Ngãiả, Bình Đ nhị, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh
Thu nậ,Bình Thu nậ, phía nam giáp các t nhỉ Đ ng Naiồ, Bình Ph cướ , phía
tâygiáp v i các t nhớ ỉ Attapeu (Lào) và Ratanakiri và Mondulkiri (Campuchia).
(*). T ng quát v Tây Nguyên - Ngu n: ổ ề ồ http://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%A2y_Nguy
%C3%AAn
Trong khi Kon Tum có biên gi i phía tây giáp v i c Lào và Campuchia,ớ ớ ả
thì Gia Lai, Đ k L k và Đ k Nông ch có chung đ ng biên gi i v iắ ắ ắ ỉ ườ ớ ớ
Campuchia. Còn Lâm Đ ngồ không có đ ng biên gi i qu c tườ ớ ố ế. T ng di nổ ệ
tích c a 5 t nh đây r ng 54.639 kmủ ỉ ở ộ 2.

Văn Hóa Tây Nguyên
Nguy n Đình Hi u – 10LC651004ễ ế
Th c ch t, Tây Nguyên không ph i là m t cao nguyên duy nh t mà làự ấ ả ộ ấ
m t lo t cao nguyên li n k . Đó là các cao nguyênộ ạ ề ề Kon Tum cao kho ngả
500 m, cao nguyên Kon Plông, cao nguyên Kon Hà N ngừ, Plâyku cao
kho ng 800 m,ả cao nguyên M'Drăk cao kho ng 500 m,ả cao nguyên Buôn Ma
Thu tộ cao kho ng 500 m,ả M Nôngơ cao kho ng 800-1000 m,ả cao nguyên
Lâm Viên cao kho ng 1500 m vàả cao nguyên Di Linh cao kho ng 900-1000ả
m. T t c các cao nguyên này đ u đ c bao b c v phía Đông b i nh ngấ ả ề ượ ọ ề ở ữ
dãy núi và kh i núi cao (chính làố Tr ng S n Namườ ơ ).
Tây Nguyên l i có th chia thành ba ti u vùng đ a hình đ ng th i là baạ ể ể ị ồ ờ
ti u vùng khí h u, g m B c Tây Nguyên (t ng ng v i các t nh Kon Tumể ậ ồ ắ ươ ứ ớ ỉ
và Gia Lai, tr c là m t t nh), Trung Tây Nguyên (t ng ng v i các t nhướ ộ ỉ ươ ứ ớ ỉ
Đ k L k và Đ k Nông), Nam Tây Nguyên (t ng ng v i t nh Lâm Đ ng).ắ ắ ắ ươ ứ ớ ỉ ồ
Trung Tây Nguyên có đ cao th p h n và n n nhi t đ cao h n hai ti uộ ấ ơ ề ệ ộ ơ ể
vùng phía B c và Nam.ắ
V i đ c đi m th nh ng đ t đớ ặ ể ổ ưỡ ấ ỏ bazan đ cao kho ng 500 m đ nở ộ ả ế
600 m so v i m t bi n, Tây Nguyên r t phù h p v i nh ng cây côngớ ặ ể ấ ợ ớ ữ
nghi p nhệ ư cà phê, ca cao, h tiêuồ, dâu t mằ. Cây đi uề và cây cao su cũng
đang đ c phát tri n t i đây. Cà phê là cây công nghi p quan tr ng s m tượ ể ạ ệ ọ ố ộ
Tây Nguyên. Tây Nguyên cũng là vùng tr ng cao su l n th hai sauở ồ ớ ứ Đông
Nam Bộ. Và đang ti n hành khai thácế Bô xít. Tây Nguyên cũng là khu v c ự ở
Vi t Nam còn nhi u di n tích r ng v i th m sinh v t đa d ng, ệ ề ệ ừ ớ ả ậ ạ
tr l ng khoáng s n phong phú h u nh ch a khai thác và ti m năngữ ượ ả ầ ư ư ề
du l ch l n, Tây nguyên cị ớ òn đ c ượ coi là mái nhà c a mi n trung. ủ ề
2. Khí h uậ
Khí h u ậ ở Tây Nguyên có hai mùa rõ r t, mùa khô t tháng 11 đ n gi aệ ừ ế ữ
tháng 5, và mùa m a t cu i tháng 5 đ n tháng 10. Đ t bazan là lo i đ tư ừ ố ế ấ ạ ấ
không gi n c, n c m a tr t đi trên b m t, ữ ướ ướ ư ượ ề ặ , trong đó tháng 3 và tháng

Văn Hóa Tây Nguyên
Nguy n Đình Hi u – 10LC651004ễ ế
4 là hai tháng nóng và khô nh tấ, v mùa khô Tây Nguyên g n nh hoàn toànề ầ ư
không có n cướ . Do nh h ng c a đ cao nên trong khi các cao nguyênả ưở ủ ộ ở
cao 400-500 m khí h u t ng đ i mát và m a nhi u, riêng cao nguyên caoậ ươ ố ư ề
trên 1000 m (như Đà L tạ) thì khí h u l i mát m quanh năm nh vùng ônậ ạ ẻ ư
đ i.ớ
3. Quá trình hình thành c a Tây Nguyênủ
Vùng đ t Tây Nguyên t x a v n là vùngấ ừ ư ố
đ t t tr , đ a bàn sinh s ng c a các b t cấ ự ị ị ố ủ ộ ộ
thi u s , ch a phát tri n thành m t qu c giaể ố ư ể ộ ố
hoàn ch nh. Do đ t r ng, ng i th a, các bỉ ấ ộ ườ ư ộ
t c thi u s đây th nh tho ng tr thành n nộ ể ố ở ỉ ả ở ạ
nhân tr c các cu c t n công c a v ng qu cướ ộ ấ ủ ươ ố Champa ho cặ Chân
L pạ nh m c p bóc nô l . Tháng 2 năm Tân Mão niên hi u H ng Đ c thằ ướ ệ ệ ồ ứ ứ
2 (1471), vua Lê Thánh Tông thân chinh đi đánh Chiêm Thành, phá đ cượ
thành Chà Bàn, b t s ng vua Chăm Pa là Trà Toàn, sáp nh p 3 ph n 5 lãnhắ ố ậ ầ
th Chăm Pa th i đó vàoổ ờ Đ i Vi tạ ệ . Hai ph n Chăm Pa còn l i, đ c Lêầ ạ ượ
Thánh Tông chia thành các ti u qu c nh thu n ph c Đ i Vi t. Ph n đ tể ố ỏ ầ ụ ạ ệ ầ ấ
Phan Lung (t cứ Phan Rang ngày nay) do viên t ng Chăm là B Trì tr nướ ồ ấ
gi , đ c vua Lê coi là ph n k th a c a v ng qu c Chiêm Thành. M tữ ượ ầ ế ừ ủ ươ ố ộ
ph n đ t nay là t nhầ ấ ỉ Phú Yên, Lê Thánh Tông phong cho Hoa Anh v ngươ
t o nên n c Nam Hoa. Vùng đ t phía Tây núiạ ướ ấ Th ch Biạ, t c mi n b c Tâyứ ề ắ
Nguyên ngày nay đ c l p thành n cượ ậ ướ Nam Bàn, vua n c này đ c phongướ ượ
là Nam Bàn v ngươ .
Sau khi Nguy n Hoàngễ xây d ng vùng cát c phía Nam, cácự ứ chúa Nguy nễ ra
s c lo i tr các nh h ng còn l i c a Champa và cũng phái m t s sứ ạ ừ ả ưở ạ ủ ộ ố ứ
đoàn đ thi t l p quy n l c khu v c Tây Nguyên. Các b t c thi u s ể ế ậ ề ự ở ự ộ ộ ể ố ở
đây d dàng chuy n sang ch u s b o h c a ng i Vi t, v n không có thóiễ ể ị ự ả ộ ủ ườ ệ ố

Văn Hóa Tây Nguyên
Nguy n Đình Hi u – 10LC651004ễ ế
quen buôn bán nô l . Tuy nhiên, các b t c đây v n còn manh mún vàệ ộ ộ ở ẫ
m c tiêu c a các chúa Nguy n nh m tr c đ n các vùng đ ng b ng, nênụ ủ ễ ắ ướ ế ồ ằ
ch thi t l p quy n l c r t l ng l o đây. Trong m t s tài li u vào th kỉ ế ậ ề ự ấ ỏ ẻ ở ộ ố ệ ế ỷ
16, 17 đã có nh ng ghi nh n v các b t c M i Đá Vách (Hré), M i H iữ ậ ề ộ ộ ọ ọ ờ
(Hroi, Kor, Bru, Ktu và Pacoh), M i Đá Hàm (Djarai), M i B Nôngọ ọ ồ
(Mnong) và B Van (Rhadé Epan), M i V (Raglai) và M i Bà R a (M ) đồ ọ ị ọ ị ạ ể
ch các b t c thi u s sinh trú vùng Nam Tây Nguyên ngày nay.ỉ ộ ộ ể ố ở
Tuy s ràng bu c l ng l o, nh ng v danh nghĩa, vùng đ t Tây Nguyên v nự ộ ỏ ẻ ư ề ấ ẫ
thu c ph m vi b o h c a các chúa Nguy n. Th iộ ạ ả ộ ủ ễ ờ nhà Tây S nơ, r t nhi uấ ề
chi n binh thu c các b t c thi u s Tây Nguyên gia nh p quân Tây S n,ế ộ ộ ộ ể ố ậ ơ
đ c bi t v i đ i t ng binh n i ti ng trong cu c hành quân c aặ ệ ớ ộ ượ ổ ế ộ ủ Quang
Trung ti n công ra B c xuân K D u (ế ắ ỷ ậ 1789) . Tây S n th ng đ oơ ượ ạ , vùng
đ t phía Tâyấ đèo An Khê là m t căn c chu n b l c l ng cho quân Tâyộ ứ ẩ ị ự ượ
S n th a ban đ u. Ng i lãnh đ o vi c h u c n này c a quân Tây S n làơ ủ ầ ườ ạ ệ ậ ầ ủ ơ
ng i vườ ợ dân t c Ba Naộ c aủ Nguy n Nh cễ ạ .
Sang đ n tri uế ề nhà Nguy nễ, quy ch b o h trên danh nghĩa dành cho Tâyế ả ộ
Nguyên v n không thay đ i nhi u, m c dù vuaẫ ổ ề ặ Minh M ngạ có đ a ph nư ầ
lãnh th Tây Nguyên vào b n đ Vi t Nam (ổ ả ồ ệ Đ i Nam nh t th ng toàn đạ ấ ố ồ -
1834). Ng i Vi t v n chú y u khai thác mi n đ ng b ng nhi u h n, đ cườ ệ ẫ ế ề ồ ằ ề ơ ặ
bi t các vùng mi n Đông Nam B ngày nay, đã đ y các b t c thi u sệ ở ề ộ ẩ ộ ộ ể ố
bán s n đ a lên h n vùng Tây Nguyên (nh tr ng h p c a b t c M ).ơ ị ẳ ư ườ ợ ủ ộ ộ ạ
Trong cu nố Đ i Vi t đ a d toàn biên, Ph ng Đìnhạ ệ ị ư ươ Nguy n Văn Siêuễ có
vi t:ế Th y Xáủ, H a Xáỏ ngoài cõiở Nam Bàn n cướ Chiêm Thành. B y giấ ờ
trong Th ng đ o t nhượ ạ ỉ Phú An có núi Bà Nam r t cao. Th y Xá phíaấ ủ ở
Đông núi y, ... H a Xá phía Tây núi y, phía Tây ti p giáp v i x S nấ ỏ ở ấ ế ớ ứ ơ
B c s nam n cố ở ướ Chân L pạ, phía Nam thì là L c man (nh ng t c ng i duạ ữ ộ ườ