TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
184
DOI: 10.58490/ctump.2024i79.2771
TÌNH HÌNH RI LON PH T KMT S YU T LIÊN QUAN
TR T K T 18 ĐẾN 36 THÁNG TUI RI LON PH T K
TRÊN ĐA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2023
Trn Huỳnh Như1, H Th Thu Hng2, Nguyn Tấn Đạt3*
1. Trung tâm Y tế Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
2. S Y tế tỉnh Vĩnh Long
3. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ntdat@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 26/5/2024
Ngày phn bin: 18/8/2024
Ngày duyệt đăng: 25/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Ri lon ph t k là mt ri lon phát trin toàn din bắt đầu t giai đoạn tr
nh, dẫn đến nhng khuyết tt nghiêm trng v tâm lý, hi và kinh tế. Mc tiêu nghiên cu: Xác
định t l mt s yếu t liên quan đến ri lon ph t k tr t 18 đến 36 tháng tui ti tnh
Vĩnh Long năm 2023. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thiết kế theo
phương pháp cắt ngang để nh t l hin mc ri lon ph t k tr vi vic sàng lc 2.902 tr
bng bng kim MCHAT-R, sau đó chẩn đoán xác định mc ri lon ph t k theo tiêu chun
DSM-5, kết hp vi nghiên cu bnh chng trên 273 tr nhằmc đnh các yếu t liên quan đến ri
lon này tr t 18-36 tháng tui ti tỉnh Vĩnh Long. Kết qu: T l mc ri lon ph t k tr
trong nghiên cu 2,3%. Các yếu t bao gm: nhóm tui tr, gii tính, th t sinh, dân tc, can
thip khi sinh, thi gian chuyn d, nhóm tuổi trình độ người chăm sóc liên quan đến kh năng
mc RLPT trẻ, tuy nhiên khi phân tích đa biến, ch còn tui ca tr (ORhc=4,34), th t sinh
(ORhc=68,89), tuổi người chăm sóc (ORhc=194,45) và thi gian chuyn d (ORhc=6,49) cho thy có
mi liên quan.. Kết lun: Các yếu t như tuổi ca tr, th t sinh, tui của người chăm sóc và thời
gian chuyn d liên quan đến nguy mắc ri lon ph t k tr. Kết qu nghiên cu gi ý
rng cn phát trin các chiến lược can thip sm dựa trên đặc điểm nhân gia đình để nâng
cao hiu qu phòng nga và qun lý ri lon này.
T khóa: T k, ri lon, ph t k, tr em, Vĩnh Long.
ABSTRACT
THE PREVALENCE OF AUTISM SPECTRUM DISORDER AND
ASSOCIATED FACTORS IN CHILDREN AGED 18 TO 36 MONTHS
AT VINH LONG PROVINCE IN 2023
Tran Huynh Nhu¹, Ho Thi Thu Hang2, Nguyen Tan Dat³*
1. Binh Minh Health Center, Vinh Long Province
2. Vinh Long Department of Health
3. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Autism spectrum disorder (ASD) is a pervasive developmental disorder that
begins in early childhood, leading to significant impairments in psychological, social, and economic
aspects. Objective: To determine the prevalence and associated factors of autism spectrum disorder
in children aged 18 to 36 months in Vinh Long province in 2023. Materials and methods: The study
was designed as a cross-sectional survey to calculate the prevalence of ASD in children by screening
2,902 children using the MCHAT-R checklist, followed by definitive diagnosis according to DSM-5
criteria. Additionally, a case study of 273 children was conducted to identify factors related to the
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
185
disorder in children aged 18-36 months in Vinh Long province. Results: The prevalence of ASD
among the children in the study was 2.3%. Factors such as the child's age, gender, birth order,
ethnicity, interventions at birth, labor duration, and caregiver's age and education level were
initially considered. However, multivariate analysis revealed that only the child's age (OR=4.34),
birth order (OR=68.89), caregiver's age (OR=194.45), and labor duration (OR=6.49) were
significantly associated with ASD. Conclusion: Factors such as the child's age, birth order,
caregiver's age, and labor duration are related to the risk of developing ASD. The study suggests
the need to develop early intervention strategies based on individual and familial characteristics to
enhance the prevention and management of this disorder.
Keywords: Autism, disorder, autism spectrum disorder, children, Vinh Long
I. ĐT VN Đ
Ri lon ph t k (RLPTK) mt tình trng phát trin lan ta, th t nh đến
nng, bắt đầu t khi tr còn nh (thường trước 3 tui) kéo dài suốt đời. Các du hiu
chính ca ri lon ph t k bao gồm: khó khăn trong tương tác xã hội, vấn đề v giao tiếp,
hành vi tính cht c định hn chế. Ri lon này gây ra nhng khuyết tt nghiêm
trng v tâm lý, hi và kinh tế, to ra gánh nng cho c gia đình hi. Tr mc ri
lon ph t k thường gặp khó khăn trong việc sống độc lp, hc tp, và xây dng các mi
quan h xã hi. Dù ri lon ph t k có th xut hin t rt sm, các triu chứng điển hình
thường ch được chẩn đoán chính xác khi tr đạt 24 tháng tui, dẫn đến vic phát hin tình
trng này có th b tr. Xut phát t vấn đề này, nghiên cu này “Tình hình ri lon ph t
k và mt s yếu t liên quan tr t k t 18 đến 36 tháng tuổi trên địa bàn tnh Vĩnh Long
năm 2023” được thc hin vi mục tiêu: Xác định t l và các yếu t liên quan đến ri lon
ph t k tr t 18-36 tháng tui ti tỉnh Vĩnh Long trong năm 2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ trẻ từ 18 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi tại thời điểm nghiên cứu trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long
-Tiêu chuẩn chọn mẫu: Trẻ từ 18 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi tại thời điểm nghiên
cứu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long cư trú ít nhất 6 tháng tại địa bàn. Người chăm sóc trẻ từ 18
tuổi trở lên chăm sóc ít nhất 6 tháng, đồng ý tham gia nghiên cứu.
-Tiêu chuẩn loại trừ: Trẻ hoặc người chăm sóc trẻ từ 18 tháng tuổi đến 36 tháng
tuổi bị: câm, điếc (bẩm sinh), bại não, Down, các bệnh rối loạn chuyển hóa…
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Cỡ mẫu: Sử dụng công thức ước tính cỡ mẫu theo một tỉ lệ:
n =
Z2(1-α/2) x p x (1 - p)
d2
Trong đó:
n: là c mu ti thiu.
: mức ý nghĩa = 0,05.
d: sai s ước tính = 0,008.
Z1-/2: h s tin cy, chn h s tin cy là 95% Z1-/2 = 1,96.
p: Chn p = 0,024 theo nghn cu ca ơng Hoàng Bảo (2022), t l ri lon ph t k
tr 2,4% [1]. Để hn chế sai s do chn mu nhiu giai đoạn chúng tôi nhân vi h s thiết
kế D.E =2, c mu ti thiu cn thiết 2.812 tr. Thc tế cng i khot là 2.902 tr.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
186
C mu nghiên cu bnh chng: chúng tôi phát hin 66 tr b ri lon ph t k
chúng tôi chn t l bnh: chng là 1:3. C mu thc tế cho nghiên cu này là 273 tr
-Thiết kế nghiên cu:
+ Mc tiêu 1: Xác định t l ri lon ph t k tr t 18-36 tháng tui ti tnh
Vĩnh Long trong năm 2023. Sử dng thiết kế nghiên cu ct ngang mô t vi phương pháp
chn mu ngu nhiên nhiều giai đoạn. Giai đoạn 1: chn 4 huyn/th vào nghiên cu.
Giai đoạn 2: mi huyn/thchn 4 xã vào nghiên cứu. Giai đoạn 3: chn toàn b nhng
tr và người chăm sóc chính cho trẻ vào nghiên cu.
+ Mc tiêu 2: Xác định c yếu t liên quan đến ri lon ph t k tr t 18-36 tháng
tui ti tỉnh Vĩnh Long trongm 2023. Sử dng thiết kế nghiên cu bnh chng, nhóm bnh
chn toàn b 66 tr đưc phát hin t nghiên cu ct ngang, nhóm chng chn mu ngu nhiên
h thống. Đầu tn, chúng tôi m danh sách 2.836 tr không mc bnh. Tính h s k= 2.836/207
14. Chn ngu nhiên giá tr đầu tiên (r) bng phn mm excel tiếp tc chn c giá tr tiếp
theo công thc j.k+ r, với j=1; 2…; n. cho đến khi đủ 207 mu nm chng.
- Nội dung nghiên cứu:
+ Đặc điểm chung: Tuổi, giới, dân tộc, kinh tế, học vấn người chăm sóc, thứ tự con.
+ Rối loạn phổ tự kỷ: Sàng lọc trẻ bằng bảng kiểm MCHAT-R, sau đó chẩn đoán
xác định theo tiêu chuẩn DSM-5.
+ Các yếu t liên quan: đặc điểm chung ca trẻ, người chăm sóc và các đặc điểm khi
sinh ca tr.
- Phương pháp thu thập số liệu: Nghiên cứu thu thập số liệu bằng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp người chăm sóc trẻ bằng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn.
- Phương pháp xử lý số liệu: nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 26.0. Thống kê
tả bằng tần số (n), tỷ lệ (%). Thống phân tích, sử dụng kiểm định chi bình phương
cho phân tích đơn biến, với giá trị p≤0,05 được xác định là có ý nghĩa thống kê, ước lượng
mối quan hệ bằng giá trị OR và KTC 95%. Các biến số có giá trị p≤0,05 được đưa vào mô
hình hồi quy đa biến logistic để hiệu chỉnh mối liên quan, với giá trị p≤0,05 được xác định
là có ý nghĩa thống kê, ước lượng mối quan hệ bằng giá trị OR hiệu chỉnh và KTC 95%.
- Đạo đức trong nghiên cứu: Nghn cứu được thông qua Hội đồng y đức của Trường
Đi học Y ợc Cn Thơ s23.196.HV/PCT-HĐĐĐ. Các đối ợng được giải thích cthể,
ràng mục đích, quy trình nghiên cứu. Các thông tin riêng của đối tượng được đm bảo mật.
c đốiợng được quyền từ chối hoặc rút lui ở bất kgiai đoạno của nghiên cứu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin chung
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu bnh chng
Biến s
Tn s
T l
Biến s
Tn s
Gii tính
tr
Nam
145
53,1
Trình độ người
chăm sóc
<THPT
146
N
128
46,9
≥THPT
127
Nhóm
tui tr
18-<24 tháng
33
12,1
Dân tc
Kinh
215
24-<30 tháng
134
49,1
Hoa
8
30-36 tháng
106
38,8
Khmer
50
Th t
con
Con đầu lòng
252
92,3
Tng
273
Con th 2
21
7,7
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
187
Nhn t: Trong nhóm tr kho sát, nam gii chiếm t l lớn n (53,1%). Nhóm tuổi
ph biến nht là 24-<30 tng tuổi (49,1%). Đa s thucn tc Kinh (78,8%), và phn ln là
con đầung (92,3%). Gn mt nửa (46,5%), người cm sóc hc vn t THPT tr lên.
3.2. T l ri lon ph t k tr 18-36 tháng tui
Bng 2. T l ri lon ph t k
Ri lon ph t k
Tn s (n)
T l (%)
66
2,3
Không
2836
97,7
Tng s
2902
100,0
Nhn xét: 66 tr mc ri lon ph t k (2,3%) 2836 người không mc (97,7%).
3.3. Mt s yếu t liên quan ri lon ph t k tr
Bng 3. Liên quan gia ri lon ph t k và mt s yếu t
Đặc điểm
Giá tr biến s
Không
OR
(KTC 95%)
p
n
%
n
%
Nhóm tui
tr
18-<24 tháng
tui
20
60,6
13
39,4
6,48 (3,0-14,0)
<0,001
24-<36 tháng
tui
46
19,1
195
80,9
Gii tính
tr
Nam
41
28,3
104
71,7
1,85 (1,04-3,29)
0,034
N
25
19,5
103
80,5
Th t con
Con đầu lòng
50
19,8
202
80,2
12,9 (4,52 36,97)
<0,001
Con th 2
16
76,2
5
23,8
Dân tc tr
Kinh
59
27,4
156
72,6
2,75 (1,18-6,41)
0,015
Khác
7
12,1
51
87,9
Đặc điểm người chăm sóc
Nhóm tui
< 35 tui
62
75,6
20
24,4
144,9 (47,7-440,3)
<0,001
≥ 35 tuổi
4
2,1
187
97,9
Trình độ
< THPT
16
11,0
130
89,0
5,27 (2,81-9,90)
<0,001
THPT
62
75,6
20
24,4
Đặc điểm khi sinh
Can thip
khi sinh
48
32,9
98
67,1
2,96 (1,61-5,43)
<0,001
Không
18
14,2
109
85,8
Thi gian
chuyn d
Bất thường
24
48,0
26
52,0
3,97 (2,07-7,61)
<0,001
Bình thường
42
18,8
181
81,2
Nhn xét: Tr 18-24 tháng tuổi nguy cơ mắc RLPTK cao hơn nhóm 24-36 tháng
tui (OR = 6,48). Tr nam nguy cao hơn tr n (OR = 1,85). Con th hai nguy
cao hơn con đu ng (OR = 12,9). Tr dân tộc Kinh nguy cao n 2,75 ln so
vi tr n tc khác. Tt c kết qu đều ý nghĩa thng kê vi p < 0,05. Phân tích đc
điểm người chăm c chính của tr, nhóm tuổi trình độ hc vấn người chăm c cho
thấy liên quan đến kh ng mc RLPTK tr vi p <0,001. Vic can thip y tế khi
sinh tăng gp 2,96 ln kh năng mắc RLPTK tr so với đẻ thường (OR = 2,96; 95%
KTC: 1,61-5,43). Thi gian chuyn d bất thường tăng nguy cơ mc RLPTK tr gp gn
4 ln so vi thời giannh tng (OR = 3,97 (95% KTC: 2,07-7,6). S khác bit này có
ý nghĩa thống kê vi p < 0,001.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
188
Bng 4. Mô hình hồi quy logistic đa biến các yếu t liên quan đến RLPTK tr
Đặc điểm
aOR (KTC 95%)
p
Tuổi trẻ: 18-<24 tháng tuổi/24-<36 tháng tui 1
4,34 (1,01-18,65)
0,048
Giới tính: Nam/ Nữ 1
1,45 (0,48-4,43)
0,508
Thứ tự con: Con thứ 2 / Con đầu lòng 1
68,89 (6,82-695,57)
<0,001
Dân tộc: Kinh / Khác 1
1,25 (0,24-6,60)
0,786
Tuổi người chăm sóc: < 35 tuổi/ ≥ 35 tuổi 1
194,45 (38,68-977,50)
<0,001
Trình độ học vấn: ≥THPT/ <THPT 1
2,62 (0,85-8,05)
0,094
Can thiệp y tế khi sinh: Có/ Không1
2,48 (0,81-7,61)
0,111
Thời gian chuyển dạ: Bất thường / bình thường
6,49 (1,36-30,91)
0,019
Ghi chú: 1 là nhóm tham khảo để so sánh.
Nhn xét: Phân tích hồi quy logistic đa biến đã chỉ ra rng tui ca tr, th t sinh,
tuổi người chăm sóc, và thời gian chuyn dnhng yếu t có mối liên quan đáng kể đến
kh năng mắc RLPTK, vi mức độ ý nghĩa thống kê (p<0.05). C th, các tr dưới 24 tháng
tuổi có nguy cơ mắc RLPTK cao gp 4,43 ln so vi các tr lớn hơn. Con thứ hai tr lên có
nguy cơ cao hơn đến 68,89 ln so với con đầu lòng. Các tr được người chăm sóc dưi 35
tuổi nguy cao hơn tới 194,45 ln so vi các tr được chăm sóc bởi người t 35 tui
tr lên. Ngoài ra, các tr sinh trong điu kin chuyn d bt thường nguy phát trin
RLPTK cao hơn 6,49 lần so vi các tr sinh không có biến chng.
IV. BÀN LUN
4.1. T l ri lon ph t k tr 18-36 tháng tui
Trong nghiên cu ca chúng tôi là 2,3%. Khi so nh vi các nghiên cứu trong nước
khác, t l này gần tương đồng vi mc 2% do Nguyễn Minh Phương [2] cng s báo
cáo, nhưng cao hơn rệt so vi con s 0,38% t nghiên cu ca Nguyn Tấn Đức [3]
cng s, 0,75% nghiên cu Lê Th Vui [4] và công sự, cũng như 1,9% từ Trn Thin Thng
[5] và cng s. So sánh vi nghiên cứu nước ngoài, mc 2,3%, t l trong nghiên cu ca
chúng tôi thấp hơn mức 9,75% được báo cáo bi Laura Brennan [6] và cng s, mc 9,8%
t Ozgur Oner [7] cùng cng s, mc 5,16% t nghiên cu ca Sophie Baduel [8] cùng các
cng sự, nhưng cao hơn so với mc 0,76% ca A. J. Baxter [9]cng s, mc 0,79% ca
A. Narzisi [10] cùng cng s. S khác bit này có th do các tiêu chí chn tr khác nhau v
độ tuổi, cũng như đặc điểm dch t hc theo khu vực địa lý.
4.2. Mt s yếu t liên quan ri lon ph t k tr
Mi liên quan giữa RLPTK và đặc điểm ca tr
Tui ca tr: Kh năng mắc lon ph t k (RLPTK) cao hơn 4,43 lần so vi nhóm
tr t 18 đến dưới 24 tháng tui so vi nhóm t 24 đến 36 tháng tuổi. Điều này ch ra rng
tr nh hơn nguy mắc ASD cao hơn đáng kể so vi tr lớn hơn. Kết qu này không
tương đồng vi phát hin ca Nguyễn Minh Phương và Thị Kim Dung, khi c hai nghiên
cu này không cho thy mi liên quan gia tui ca tr ri lon ph t k (RLPTK)
[2],[11]. S khác bit th xut phát t quy mu, nhóm tui kho sát, hoặc do đặc
điểm khu vực địa lý. Điều này nhn mnh tm quan trng ca vic tiếp tc nghiên cu v
mi liên h giữa độ tuổi và nguy cơ mắc RLPTK, giúp xác định các phương pháp sàng lc
và can thip sm hiu qu hơn.
Gii tính tr: Trong phân tích đơn biến, tr nam có nguy cơ mắc RLPTK cao hơn trẻ
n (vi OR = 1,85, p<0,05), tuy nhiên mi liên quan này không còn trong phân tích đa biến.