Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
303
TÌNH HÌNH U KHOANG CNH HNG TI BNH VIN CH RY
T NĂM 2018 2021
Hunh Thiên Kim1, Ngô Tc Luân2, Trn Anh Bích2
M TT
Đặt vn đề: U khoang cnh hng bnh hiếm gặp đa dạng v bnh hc n việc đánh giá, khảo t
tng th p hp. Bệnh đưc phu thut nhiu ti bnh vin Ch Ry.
Mc tu: Mô t đc đim lâm sàng, cn m sàng và kết qu điu tr u khoang cnh hng ti bnh vin Ch Ry.
Đối ợng phương pp nghn cứu: Nghiên cu tiến cu và hi cu mô t đưc thc hin da trên
39 ca u khoang cnh hng được điều tr ti bnh vin Ch Ry t 2018 đến 6/2021.
Kết qu: Khi u trong hng chiếm t l cao (87,2%). Gii phu bệnh: 8 u đa dng tuyến c bt, 5 u tế bào
tuyến, 7 u bao thn kinh, 4 u si thn kinh, 4 u cn hch, 11 u ác tính. Phu thut: 18 ca phu thuật đường trong
miệng, 16 ca qua đường c, 5 ca qua đường kết hp; 1 ca tái phát; 13 ca biến chng.
Kết lun: U khoang cnh hng có biu hinm sàng đa dng, phu thuật là phương pháp điều tr ch yếu.
T l biến chng sau phu thut cao.
T khóa: u khoang cnh hng, m sàng, cnm sàng, kết qu điu tr
ABSTRACT
SITUATION OF PARAPHARYNGEAL SPACE TUMORS AT CHO RAY HOSPITAL FROM 2018 TO 2021
Huynh Thien Kim, Ngo Thuc Luan, Tran Anh Bich
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 303-307
Background: Tumors of the parapharyngeal space are rare and diverse in histopathology, so the overall
assessment and investigation is appropriate. The patient received a lot of surgery at Cho Ray hospital.
Objective: Investigation the clinical, laboratory features and treatment results of parapharyngeal space
tumors at Cho Ray hospital.
Methods: A prospective and retrospective descriptive study was carried out based on 39 parapharyngeal
space tumors treated at Cho Ray hospital from 2018 to 6/2021.
Results: Tumors in the throat accounted for a high rate (87.2%). Histopathology: 8 pleomorphic adenomas,
5 adenomas, 7 schwannomas, 4 neurofibromas, 4 paragangliomas and 11 malignant tumors. Surgery: the
transoral approach was used in 18 cases, the transcervical approach was used in 16 cases and 5 cases were
operated by combined approach; 1 case of recurrence; 13 cases had complications.
Conclusions: Tumors parapharyngeal space have diverse clinical manifestations, surgery is the main
treatment method. The rate of complications after surgery is high.
Keywords: parapharyngeal space tumor, clinical, laboratory features, treatment results
ĐẶT VẤN ĐỀ
U khoang cnh hng bnh lý khá hiếm, u
xut phát t cu trúc trong khoang này hay t v
trí kc xâm ln đến. Hu hết u khoang cnh
hng có ngun gc t tuyến c bt hoc
thn kinh(1).
Triu chng u khoang cnh họng tng
tiến trin chm, biu hin khi u đã phát triển ln
1B môn Tai Mũi Họng, Đại Hc Y Dược TP. H Chí Minh 2Khoa Tai Mũi Họng Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: TS.BS. Trn Anh Bích ĐT: 0913954972 Email: anhbich2005@yahoo.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
304
gây cn ép, m ln các cu tc quan trng
trong khoang: Động mch cnh trong,nh mạch
cnh trong, y thn kinh IX, X, XI, XII, chui
giao cm c(2).
Vic tìm hiu đặc điểm lâm sàng, nh nh
hc ca khi u khoang cnh hng gp bác sĩ
đưa ra chẩn đn,ớng điều tr thích hp cũng
như tiên ng các biến chng cho bnh nhân.
nh nh hc giúp phát hin sm c khi u
khoang cnh họng ca triu chng(1).
Bnh u khoang cnh hng được gp phu
thut nhiu bnh vin Ch Ry.
Vì nhng vn đ trên nên chúng i tiến
nh nghiên cứu: nh nh u khoang cnh
hng ti bnh vin Ch Ry t năm 2018-2021”.
Vi các mc tiêu:
t đặc đim m ng cn m sàng
ca u khoang cnh hng.
Kho sát kết qu điu tr u khoang cnh hng.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghn cu
Tt c bnh nhân (BN) đến khám và phu
thut điu tr u khoang cnh hng ti khoa Tai
i Họng bnh vin Ch Ry t năm 2018 đến
tháng 06/2021.
Tiêu chun chn mu
BN đưc chn đn u khoang cạnh hng.
Có chp phim ct lp vi nh, cng hưởng t
hoc chp mch.
Đưc phu thuật điều tr.
Có kết qu gii phu bnh rõ ràng.
Bnh nhân h sơ bệnh án, d liệu đầy đủ
trong tng hp hi cu.
Tiêu chun loi tr
BN có chng ch đnh phu thut do bnh lý
ni khoa ngoi khoa.
BN h bệnh án không đy đủ.
BN không đng ý tham gia nghiên cu.
Pơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghn cu tiến cu hi cu t ng
lot ca m ng.
c c tiến hành
Đi với tng hp hi cu: La chn c h
bệnh án đáp ng yêu cu la chn, ghi nhn
s liu theo b câu hi có sn, đc li phimng
vi người ng dn. Các ca bnh ghi nhn t
2018 đến 08/2020.
Đi với tng hp tiến cu: Nhng bnh
nhân đến km điều tr t 09/2020 đến
06/2021, đưc tiến nh theo quy tnh dưới đây:
Chn bnh nhân u khoang cnh hng
- La chn bnh nhân theo tu chun la
chn và tiêu chun loi tr.
- Sau khi bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên
cu s đưc hỏi để ghi nhn d liu trong bnh
án theo như bộ u hi thu thp s liu: Hi tin
s, bnh s, ghi nhn c triu chng lâm ng.
Ghi nhn kết qu CT/MRI/Chp mch< kết qu
gii phu bnh (nếu).
Trongc phu thut
Đưng tiếp cn khi u, ch ly khi u, ghi
nhn c tn thương trong c phu thuât: thn
kinh, mch máu; kết qu gii phu bnh trong
sau m.
Biến chng
Các biến chng ghi nhn trong thi gian
nm vin.
Thu thp x s liu
X s liu bng phn mm epidata
stata 14. ng thng kê mô t và thng phân
ch bng phép kim T-test chi nh phương
hoc Fisher’s exact. Nhận định s khác bit ý
nghĩa thống kê vi p <0,05.
Y đức
Nghn cu đã đưc thông qua Hội đồng
Đo đức trong nghn cu Y sinh học Đại hc Y
c TP. H Chí Minh, s: 497/HĐĐĐ-ĐHYD
ngày 25/08/2020.
KT QU
Bnh nhân u khoang cnh hng gp nhiu
la tui, trungnh 50,76 tui. T l mc bnh 2
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
305
giới là như nhau nam: n = 1,05:1; phn ln bnh
nhân sng ch yếu ng tn, chiếm 74,36%.
Triu chứng lâm sàng thƣờng gp
Các triu chứng thường gp nht là u trong
hng ming (87,2%), nut vướng/k (64,1%),
khối ngng cổ - mang tai (35,9%) (Bng 1).
Bng 1: Triu chứngm sàng thường gp
Triu chng
T l %
U trong hng ming
87,2
Nuốt vướng/khó
64,1
Khối sưngng cổ- mang tai
35,9
Đặc điểm nh nh hc gii phu bnh
8 ca u đa dạng tuyến c bt, 5 ca u tế o
tuyến, 7 ca u bao dây thn kinh, 4 ca u si thn
kinh, 4 ca u cn hch, 11 ca u ác nh.
Có 22 ca u nm tc trâm, 17 ca nm sau
trâm; c ca u đa dạng tuyến nước bt, u tế o
tuyến đều nm tc trâm; c ca u ngun
gc thn kinh đu nm sau trâm.
Các loại u thường gp: U đa dng tuyến
c bt và u bao y thn kinh có hình nh
ging nhau trên MRI: B đều, gii hn rõ, n
hiu thp trên T1W, cao trên T2W, bt thuc cn
t không đng nhất, thưng hoi t trong
ng khi u. Khi u cn hch b đu, gii hn
, trên MRI có cn t cho nh nh mui tiêu
đin hình. c khi u ác nh gii hn không
, b kng đều, xâm ln mô xung quanh.
Kết qu điu tr
Phu thut
Qua đưng hng miệng 18 ca, đường c 16
ca, đưng kết hp 5 ca. Trong đó phẫu thut ly
trn nguyên khi u 25 ca (64,1%), ly trn bng
ch ly tng phn 10 ca (25,64%), ly mt phn
1 ca (2,56%), không ly u 3 ca (7,69%).
Biến chng
T l biến chng sau phu thut 33,3%
(13/39 ca), biến chng hay gp tn tơng dây
thn kinh s hi chng miếng cn đu tiên
(12,82%), 2 trưng hp lit mt sau m.
i phát
1 ca, chiếm 2,56%.
Các mi tƣơng quan trong nghiên cứu
Khi u ác tính t l cao bnh nhân là
nam nm ch yếu khoang trước trâm. S
kc nhau này ý nghĩa thng kê (p <0,05).
Các khối u có ch tc càng ln càng k
ly ngun khi, phu thut bng đường m kết
hp nhiều n, tỉ l xy ra biến chng ng cao
n (p <0,05).
Các khi u ác tính t l phu thut bng
đưng kết hp nhiều n khi u lành tính
(p=0,017).
BÀN LUN
Đặc đim chung
Trong nghiên cu ca cng tôi, bnh nn
mc u khoang cnh hng tp trung ch yếu đ
tui trung nn ln tui, t l gii tính thay đổi
kc nhau trong nhiu nghiên cu.
Đặc đimm sàng
Cũng giống nhiu nghiên cu trước đây,
triu chứng lâm sàng tng gp bnh nhân u
khoang cnh họng: sưng trong họng, nut
ng, khối ng c- mang tai. Đặc bit chú ý
c triu chng có kh năng gợi ý khi u ác nh
như khít m(1), tê-mt cm giác c, mt mt
n(3), ù tai, triu chng ca i. Trong nghiên
cu ca chúng tôi 3 trường hp khít m
c 3 trường hợp đu là khi u ác tính.
Đặc đim cn lâmng
Khi u ác tính t l cao hơn bnh nhân
nam, tp trung ch yếu khoang trước trâm
(p <0,05). Tuy nhiên, chưa nghiên cứu nào
nói v s khác nhau trong t l u ác tính bnh
nhân nam và n.
U đa dạng tuyến nước bt (u trước trâm)
u bao dây thn kinh (u sau trâm) trên phim
MRI đều cho nh nh: B đu, gii hn , bt
n hiu thp tn T1W, cao trên T2W, hình
nh hoi t ng, kết qu này ging vi nghiên
cu ca Paz D(4). u sau trâm u bao dây thn
kinh d nhm vi u si thn kinh, điểm chú ý
u si thn kinh nh nh khi u tín hiu
thp trung tâm đưc bao quanh bi ng tín
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
306
hiu cao trên T2W(5). Khi u cn hch cho nh
nh mui tiêu đặc trưng tn phim MRI (Hình 1).
Da o mối tương quan gia v trí khi u
vi đng mch nh mạch cnh trong th
m đưc ngun gc ca mt vài khi u
khoang sau trâm. Khi u ngun gc t dây X
s đy động mch cảnh trong ra trước vàch
ra khỏi tĩnh mạch cnh trong(2,3,4). Schwannoma
ca chui giao cm th đẩy c đng mch
nh mạch cnh ra sau hoc ngoài(2). Khi u có
ngun gc t ty u tuyến mang tai thường
dng qu t (dumbbell) (nh 2).
A B C
nh 1: Hình nh trên phim MRI, A: U đa dng tuyến c bt, B: U bao y thn kinh dây X, C: U si thn
kinh
A B C
nh 2: Mi tương quan giữa v t khi u với đng mạch tĩnh mạch cnh trong, A: U thùy sâu tuyến mang
tai, B: U cn hch, C: U ácnh
Phu thut điều tr
nh 3: Phân chia khoang cnh hng theo Prasad SC
Khoang cnh hng th chia thành 3 phn
da theo phim coronal(6): Phn trên, phn gia,
phần ới. Phương pp tiếp cn qua đưng c
s dng cho khi u nm phn i hay khi u
ln kéo i t phần i n phn gia ca
khoang. Khi u bt ngun t ty u tuyến
mang tai s dng đưng c-mang tai để c
đnh, bo tn y thn kinh mt nếu thể. Đối
vi các khi u nm phn trên khoang cnh hng,
t hay m ln nn s s dụng đường m c-
xương chm hoc đường qua h i thái
dương hoặc đưng c kết hp cắt xương hàm
ớiy vào đặc đim khi u phu thut viên
(Hình 3).
Phương pháp tiếp cn qua đường ming ít
đưc s dng trong phu thut khi u khoang
cnh hng do din ch phu trường hp, dy
tn thương mạch máu, thn kinh v khi u,
kng loi b hoàn tn khi u tăng kh năng tái
pt. Tuy nhiên phương pháp y ít xâm lấn,
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
307
mang nh thm mĩ cao; đưc s dng nhiu
nht trong nghiên cu ca chúng i (18/39 ca),
đặc đim khi u: Khối ng thành bên họng,
kng sưng ng c m hay vùng tuyến
mang tai, trên nh nh CT/MRI b, gii hn
, không m ln cu trúc xung quanh, nm
ch yếu phn gia khoang cnh hng phía
trong so vi xương hàm i, bó cnh. Cng
i không ghi nhn trưng hp o biến
chng, v bao khi u, i phát khi u ch
thước nh n 5 cm.
Nhng khi u ch tc ln t l s
dụng đưng kết hợp để tiếp cn khi u nhiu
n(7), kh năng lấy ngun khi khó n, d
xy ra biến chng n so với khi u kích
thước nh (p <0,05).
Các khi u ác nh cn ct b rng, ly sch
khi u, tnh i phát sau này nên t l phu
thut bng đường kết hợp cao n khi u nh
nh (p <0,05).
KT LUN
Qua nghn cu ca cng i vi 39 bnh
nhân u khoang cnh hng t 2018 - 06/2021:
Khi u khoang cnh hng ch yếu nh nh
71,8%, u ngun gc ch yếu u tuyến c
bt u thần kinh; trong đó u đa dạng tuyến
c bt (20,5%), u bao y thn kinh (17,9%) là
2 loại thường gp nht. Khi u ác nh thường
gp carcinoma tế bào gai (15,4%).
Triu chng m sàng ch yếu: Khi sưng
trong hng, nut ng, khi sưng c-mang
tai. Triu chng kt m gi ý mt khi u ác tính.
MRI đóng vai trò quan trọng trong vic chn
đn khối u trưc phu thut (30/39 ca). Qua kết
qu MRI, th xác định đưc bn cht khi u
trong i trường hp giúp đưa ra hướng điu tr
thích hp: U đa dạng tuyến nưc bt, u bao y
thn kinh, u si thn kinh, u lành tính hay ác
nh, ngun gc ca u bao dây thn kinh.
Phu thuật là phương pháp điu tr ch yếu.
Tiếp cn qua đường ming s dng cho các khi
u nh nh, ch thước nh <5 cm, nm phn
gia khoang cnh hng, pa trong xương hàm
i pa trong so vi bó cnh. Tuy nhiên
phi cn thận trong phương pháp này. Tiếp cn
qua đưng c bc l phu trường tt thích hp
nhng khi u nm phần dưới hay lan rng t
phầni lên phn gia ca khoang cnh hng.
Phương pp mổ kết hp ng cho c khi u
nghi ng ác nh, m ln xung quanh, kích
thước ln, khó kim st mch máu, thn kinh.
T l biến chng 33,3%, tổn tơng y
thn kinh s và hi chng miếng cn đầu tiên là
2 biến chng thường gp nht. Biến chng d
xy ra khối u kích thước ln, chèn ép, xâm
ln bó cnh.
T l tái phát 2,56% (1 ca) trong điều tr u
khoang cnh hng.
I LIU THAM KHO
1. Iglesias-Moreno MC, Lospez-Salcedo MA, Gosmez-Serrano M,
et al (2016). Parapharyngeal space tumors: Fifty-one cases
managed in a single tertiary care center. Acta Otolaryngology,
136:298-303.
2. Strohl MP, El-Sayed IH (2019). Contemporary Management of
Parapharyngeal Tumors. Current Oncology Reports, 21(11):103.
3. Lombardi D, Ferrari, M, Paderno A, et al (2020). Selection of the
surgical approach for lesions with parapharyngeal space
involvement: A single-center experience on 153 case. Oral
Oncology, 109:104872.
4. Paz D, Eran A (2014). Imaging of the parapharyngeal space.
Operative Techniques in Otolaryngology - Head and Neck Surgery,
25(3):220-226.
5. Varoquaux A, Fakhry N, Gabriel S, et al (2013). Retrostyloid
parapharyngeal space tumors: A clinician and imaging
perspective. European Journal of Radiology, 82(5):773-782.
6. Prasad SC, Piccirillo E, Chovanec M, et al (2015). Lateral skull
base approaches in the management of benign parapharyngeal
space tumors. Auris Nasus Larynx, 42(3):18998.
7. Riffat F, Raghav CD, Carsten P, et al (2014). A systematic review
of 1143 parapharyngeal space tumors reported over 20 years.
Oral Oncology, 50(5):42130.
Ngày nhn bài báo: 08/12/2021
Ngày nhn phn bin nhn xét bài báo: 10/02/2022
Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022