1
TÍNH TOÁN MÔ PHNG LAN TRUYN CHT
S DNG PHN MM ANSYS
Phm Ngc Dũng, Bùi Tá Long1
Vin Môi trường và Tài nguyên
Tóm tt
Hin nay, các tính toán quá trình truyn các cht hòa tan có ý nghĩa ln đối vi vic
lp kế hoch và phát trin h thng bo v nước. Tuy nhiên, vic tính toán chính xác các
quá trình trong không gian và thi gian phn ln trường hp là không th được vì tính phc
tp cng knh và thiếu các nghim gii tích ca phương trình mà nó mô t s phân b nng
độ các thành phn trên kênh sông. Hơn na s lượng tham s và phương trình mô t rt ln
khiến vic tìm kiếm li gii gp nhiu khó khăn. Bên cnh đó rt nhiu công c mnh cho
phép t động hoá tính toán đã được nghiên cu trên thế gii. Đây là điu kin thun li cho
nghiên cu ng dng gii quyết nhiu bài toán thc tin v lan truyn cht. Trong bài báo
này trình bày mt s kết qu bước đầu ng dng phn mm ANSYS mô phng lan truyn
cht hoà tan trong kênh sông ly sông Hương làm đối tượng nghiên cu.
1. M đầu
S mô phng h sinh thái nước bng công c toán hc là mt nhánh khoa hc đang phát trin
nhanh, đạt được thành công ln trong nhng năm gn đây. Trong thc tế, các thc nghim trc tiếp vi
h sinh thái t nhiên thường gp khó khăn và trong nhiu trường hp là không th cho nên kh năng
phng bài toán môi trường trong phòng thí nghim thường rt hn chế.c mô hình toán hc là công c
cơ bn cho nh toán định lượng cũng như áp dng vào thc tế khi nghiên cu các h sinh thái nước.
Các bài toán truyn lan cht ô nhim được xác định bi các h phương trình vi phân đạo hàm
riêng mô t các định lut vt lý cơ bn. Các phương trình này mô t s di chuyn lưu cht trên kênh
sông và s lan truyn nhng cht tan khác nhau. Các mô hình liên tc mô phng truyn lan cht tan trên
kênh sông gm phương trình Navier Stokes (thành phn thu động lc hc), các phương trình truyn ti
khuếch tán. Trong thc tế nhiu kênh sông có chiu dài ln, thng và nước nông cho nên mt s thành
phn trong phương trình mô t có th được rút gn.
Hin nay bài toán gii s các mô hình môi trường đang được đặt ra cp thiết. Mt trong nhng
khó khăn chính đây là s thiếu vng các thut toán có hiu qu cũng như không có các phn mm tính
toán t động. Đây cũng là nguyên nhân buc nhiu nhóm nghiên cu phi t b nhiu thành phn trong
mô hình ban đầu bng cách làm gim thiu chúng đi. Trong bài báo này trình bày mt cách tiếp cn cho
phép khc phc hin trng trên. Phương trình mô t lan truyn cht trên kênh sông trong dng tng quát
được gii bng phương pháp phn t hu hn vi s tr giúp ca phn mm thương mi ni tiếng
ANSYS (viết tt ca cm t tiếng Anh là ANalysis SYStem).
2. H phương trình mô t lan truyn cht trên kênh sông
S biến đổi ca cht ô nhim trong môi trường nước sau khi được x thi vào ngun nước ph
thuc vào nhiu h s hoá hc (s phân hu, kết hp các cht khác, lng đọng xung thành trm tích ),
vt lý (s chuyn sang trng thái khác, s hp th, tích t đông đặc), thu động (truyn ti và phân tán
trong quá trình khuếch tán ri, sinh hc (tích t và cun đi bi các sinh vt bin). Bài toán lan truyn
cht chế độ dng trong trường hp tng quát được mô t bi h các phương trình vi phân đạo hàm
riêng gm các phương trình Navier Stokes, phương trình lan truyn, có xét đến s tương tác lý hoá ca
cht ô nhim vi môi trường và s hin din ca ngun cht thi.
H phương trình chuyn động (Navier-Stokes) là
1 TSKH. Bùi Tá Long, Vin Môi trường và Tài nguyên, 142 Tô Hiến Thành, Q.10, Tp. HCM, E-mail:
buita@hcmc.netnam.vn, ĐT. 0918017376.
2
222
1231
222
222
1232
222
222
1233
222
1
1
1
uu u p u u u
uvw f
xyz xxyz
vv v p v v v
uvw f
xy z y x y z
ww w p w w w
uvw f
xy z z x y z
υυυ
ρ
υυυ
ρ
υυυ
ρ
∂∂
++ = + + + +
∂∂
∂∂
++ = + + + +
∂∂
∂∂
++ = + + + +
∂∂
Phương trình liên tc là
0
uvw
xyz
∂∂
++ =
∂∂
Phương trình truyn lan cht tan là
Wc
z
c
D
zy
c
D
yx
c
D
xz
c
w
y
c
v
x
c
u
t
c
zyx +
+
+
=
+
+
+
λ
)()()(
đây các đại lượng chưa biết là: u(x¸y,z)¸ v(x¸y,z)¸ w(x¸y,z) là các thành phn vn tc dòng chy;
p(x¸y,z) trường áp sut trong trng thái dòng chy dng; c(t¸x,y,z) nng độ cht ô nhim; ρ mt độ cht
lng; υi h s nht; fi thành phn vectơ ngoi lc; λ tham s phân hu cht tan; W ngun ô nhim; Dx¸
Dy, Dz - h s khuếch tán , để đơn gin cho bng hng s
Đối vi h các phương trình k trên người ta đặt ra các điu kin biên và điu kin ban đầu. Ví d
như vn tc bng không trên biên cng, cho điu kin trên mt thoáng, lưu lượng hay gradient áp sut,
các điu kin lên dòng chy khi đi qua biên, s phân b ban đầu ca cht cn tính.
Cht ch mà nói thì các tham s ca h con thu động (mt độ cht lng, độ nht ca cht lng)
phi ph thuc vào nng độ cht ô nhim. Tuy nhiên trong đại đa s các trường hp vi mc tiêu đơn
gin mô hình người ta b qua s ph thuc này, nghĩa là cht o nhim được coi là cht th động. Trong
các mô hình, đó nng độ ca cht ô nhim tương đối nh (vì thông thường các h sinh thái nước trong
thc tế xy ra như thế ). S đơn gin này hoàn toàn chp nhn được, khi đó h phương trình động hc
lưu cht s được gii độc lp vi phương trình lan truyn cht.
Trong bài báo này xem xét mônh 2 chiu cho bài toán truyn lan cht tan trên kênh sông. Các
phương trình đưc mô t gm:
22
1
22
22
2
22
1
1
xy
xy
uu p u u
uv f
xy x x y
vv p v v
uv f
xy y x y
υυ
ρ
υυ
ρ
⎛⎞
∂∂
+= + + +
⎜⎟
∂∂
⎝⎠
⎛⎞
∂∂
+= + + +
⎜⎟
∂∂
⎝⎠
(1.1)
0=
+
y
v
x
u
(1.2)
22
22
xy
ccc c c
uv D D cW
txy x y
λ
⎛⎞
∂∂
++= + +
⎜⎟
∂∂∂
⎝⎠
(1.3)
Phương trình (1.1) mô t động hc lưu cht ca bài toán, trong đó các đại lượng chưa biết là :
u=u(x,y) thành phn dc ca vectơ vn tc, v=v(x,y) thành phn ngang ca vectơ vn tc, p=p(x,y) áp
3
sut, ρ mt độ lưu cht, μx , μy h s nht theo phương x và y, υx = μx /ρ, υy = μy /ρ, fi thành phn
vectơ ngoi lc. Ta gi thiết rng fi = 0.
Phương trình (1.3) mô t bài toán v phương din nng độ, trong đó c=c(t,x,y) là nng độ ca cht
tan; Dx và Dy là h s khuếch tán; λ là thông s phân hu; W là độ ln ngun thi
Các phương trình (1.1) – (1.3) được gii bng phương pháp phn t hu hn vi s tr giúp ca
chương trình phn t hu hn ANSYS
Nghim ca bài toán trên được chia làm 2 giai đon
Bước 1 : Tính trường vn tc và áp sut
Bước 2 : Tính s phân b nng độ cht ô nhim theo trường vn tc bước 1
3. Mô t bài toán được la chn
Xét bài toán không dng lan truyn cht lng trong mt phng Oxy ( mt phng nm ngang).
Min kho sát được gii hn trong hình ch nht có kích thước chiu dài là 4500 m, chiu rng là 3500
m. Trong đó ta kho sát mt khúc sông dài 4700 m, rng 400 m.
Hình 1. D liu GIS th hin khúc sông Hương được chn xem xét
Hình 2. D liu GIS được mã hoá để đưa vào phn mm ANSYS
4
Ta độ ca tám cng x là S1(1968,13 ; 601,325), S2(2273,62 ; 731,694), S3(2553,66 ; 910,605),
S4(2819,93 ; 1109,59), S5(2489,38 ; 408,736), S6(2757,74; 630,984), S7(3006,05 ; 876,833),
S8(3272,17 ; 1103,22). Lượng cht thi đổ vào các cng xã được cho bi Bng 1.
Bng 1. Các thông s liên quan ti các cng x thi được chn tính toán mô phng
STT Tên Lưu lượng
(m3/s)
Nng độ cht thi
(mg/l)
1 S1 0.3 2215.7
2 S2 0.2 3226.1
3 S3 0.2 11051.1
4 S4 0.2 12033.38
5 S5 0.3 2454.92
6 S6 0.1 3463.4
7 S7 0.2 3185.8
8 S8 0.3 1266.3
Các tham s tham gia vào mô hình bao gm:
- Điu kin kết dính ti hai bên b sông là vn tc bng không (Vx = 0 và Vy = 0). Khi
lượng riêng ca nước là 1000 Kg/m3. Độ nht ca nước là 0,001 Ns/m2
- Vn tc dòng chy ca nước trong khong 0,1 m/s đến 0,5 m/s . Chy theo hướng t trái
sang phi và hướng lên trên
- Thi gian x cht thi t 10 phút đến 30 phút
- Thi gian kho sát t 2 gi đến 6 gi.
Toàn b khúc sông được ANSYS t động chia làm 3216 phn t.
Để tính toán theo phương pháp phn t hu hn, đây s dng phép chia lưới theo các phn t t
giác và s dng phn t FLUID141 trong ANSYS. Kch bn được xem xét trong bài báo này là tám
ngun thi cùng x cht thi trong thi gian 10 phút, sau đó cùng ngưng đồng thi. Tng thi gian kho
sát là 120 phút, vn tc dòng chy ca nước trên sông là 0,1 m/s.
Sau đây là kết qu kho sát ng vi các thi đim khác nhau. Các kết qu mà chương trình chy,
được cho qua các hình sau:
Hình 3. S phân b cht thi ti thi đim 2 phút sau khi x cht thi ,
vn tc dòng nước chy bng 0,1 m/s
5
Hình 4. S phân b cht thi ti thi đim 4 phút sau khi x cht thi ,
vn tc dòng nước chy bng 0,1 m/s
Hình 5. S phân b cht thi ti thi đim 8 phút sau khi x cht thi ,
vn tc dòng nước chy bng 0,1 m/s
4. Kết lun
Trong bài báo này trình bày mt cách tiếp cn để gii bài toán môi trường thc tế. Mô hình lan
truyn cht được gii kết hp vi mô hình thu động bng phương pháp phn t hu hn. Để gii s đã
ng dng b chương trình ANSYS đã được áp dng thành công ti nhiu nước trên thế gii. Ví d được
xem xét trong đề tài này là sông Hương vi 8 ngun x thi nm các v trí khác nhau. Kết qu ca bài
báo này m ra hướng ng dng gii quyết các bài toán giám sát cht lượng nước tương ng.