intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 2 (cos 3.6 m)

Chia sẻ: Pham Thanh Viet | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

262
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tĩnh tải tác dụng lên sàn là tải trọng phân bố đều do trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn và trọng lượng của các mảng tường xây trên sàn truyền vào. Căncứ vào các lớp cấu tạo sàn ở mỗi ô sàn cụ thể, tra bảng tải trọng tính toán của các vật liệu thành phần dưới đây để tính: Ta có công thức tính: gS = Sg i.xdixni Trong đó g I, dI, ni lần lượt là trọng lượng riêng, bề dày, hệ số vượt tải của lớp cấu tạo thứ i trên sàn. Ta tiến hành xác định tĩnh tải riêng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 2 (cos 3.6 m)

  1.  Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu PHẦN II : KẾT CẤU CHƯƠNG I TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 2 (cos 3.6 m) I. SƠ ĐỒ PHÂN CHIA Ô SÀN: AB C D 2100 360 360 1 32 1 2700 540 42 1 2700 2 190 5 390 3 68 7 390 4 6 10 9 390 5 6 10 9 390 6 6 10 9 390 7 6 10 9 390 8 187 390 9 10 11 8 7 390 11 10 6 9 390 12 10 6 9 390 13 68 7 390 14 5 390 15 14 13 12 540 16 NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X1QNg Trang1
  2.  Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu II. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN CỦA VẬT LIỆU: - Bê tông có cấp độ bền B20 : Rb = 11,5Mpa ; Rk = 0,9 Mpa - Chọn thép AI(φ < 10) : Rs = 225 Mpa - Thép AII (φ ≥ 10) : Rs = 280 Mpa III. CHỌN CHIỀU DÀY CỦA BẢN SÀN *Chọn Chiều Dày Sàn : D.l1 -Chọn chiều dày sàn dựa vào công thức: hb= m Việc chiều dày bản sàn có ý nghĩa quan trrọng . Vì khi chỉ thay đổi vài (cm) thì khối lượng bêtông của của toàn sàn cũng thay đổi đáng kể . - Chọn chiều dày sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dung có thể xác định theo công thức trên : + Với bản loại dầm lấy m = 30 ÷ 35 + Với sàn bản kê bốn cạnh lấy m = 40 ÷ 45 + Với bản công xôn m = 10 ÷ 18. + D = (0,8 ÷ 1,4) phụ thuộc vào tải trọng -Chọn chiều dày bản cho ô sàn có kích thước 3,7 x3,9(m) với m = 40 ; D = 0,8 vì xét thấy ô bản tương đối nhỏ. D × l1 0,8 × 3,7 ⇒ hb= = =0,074(m) chọn hb=80(mm) m 40 -Riêng ô sàn phòng nghỉ giáo viên kích thước 3,6x5,4m chọn chiều dày bản là 100(mm) IV. CẤU TẠO CÁC LỚP MẶT SÀN: 1. Cấu tạo các lớp mặt sàn phòng vệ sinh: (Ở trên tất cả các tầng) - Gaï h Choá g Tröôï Ceramic c n c - vöõ xi maê g daø 20mm a n y - Lôù Choá g Thaá 10mm p n m - Baû Beâ ng Coá Theù Daø 80mm n Toâ t p y - Vöõ Traù Traà Daø 15mm a t n y 2. Cấu tạo các lớp mặt sàn của các phòng còn lại và hành lan: - Gaï h Ceramic 300x300x10 c -væ ximàng coïcáú âäü n B5. daì a î p bãö y - Baû Beâ mmmmm p Daø 80mm 2mm20n mm ng Coá Theù Toâ t y - Vöõ Traù Traà B5, Daø 15mm a t n y V. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN : 1.Tĩnh Tải. - Tĩnh tải tác dụng lên sàn là tải trọng phân bố đều do trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn và trọng lượng của các mảng tường xây trên sàn truy ền vào. Căn NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X1QNg Trang2
  3.  Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu cứ vào các lớp cấu tạo sàn ở mỗi ô sàn cụ thể, tra bảng tải trọng tính toán của các vật liệu thành phần dưới đây để tính: Ta có công thức tính: gS = Σγ i.xδixni Trong đó γ I, δI, ni lần lượt là trọng lượng riêng, bề dày, hệ số vượt tải của lớp cấu tạo thứ i trên sàn. Ta tiến hành xác định tĩnh tải riêng cho từng ô sàn căn cứ theo loại phòng do chúng có cấu tạo các lớp sàn khác nhau. Tải trọng tiêu chuẩn của tường gạch ống lấy γ = 1500 daN/m3 * Trọng lượng bục giảng: Bục giảng được làm bằng gỗ hoặc nhựa có trọng lượng không đáng kể nên ta không kể vào. 2.Hoạt Tải : Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn được lấy theo tiêu chuẩn về tải trọng và tác đ ộng của Việt Nam (TCVN 2737 - 1995) cho các loại phòng theo mục đích sử dụng như sau : Tải trọng Tải trọng STT Loại Phòng n tiêu chuẩn tính toán (daN/m2) (daN/m2) 1 Phòng học 1,2 200 240 2 Phòng vệ sinh 1,2 200 240 3 Phòng nghỉ giáo viên 1,2 200 240 4 Hành lan, cầu thang 1,2 300 360 Bảng tính tải trọng các loại sàn như sau: NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X1QNg Trang3
  4.  Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu d g gtc n gtt Loaûsaì - cáú taû låï saì i n u o p n (m) (daN/m3) (daN/m2) (daN/m2) A. SAÌ HAÌ H LANG N N Gaûh Geramic 300x300x10 c 0.01 2200 22 1.1 24.2 Væ XM M75 a î 0.02 1600 32 1.3 41.6 Saì BTCT B20 daì 80 n y 0.08 2500 200 1.1 220 Væ traï tráö a î t n 0.015 1600 24 1.3 31.2 * Té taí nh i 317 * Hoaûtaí t i 300 1.2 360 * Täøg taí troüg q n i n 677 B. SAÌ PHOÌ G HOÜ N N C Gaûh Geramic 300x300x10 c 0.01 2200 22 1.1 24.2 Væ XM B5 a î 0.02 1600 32 1.3 41.6 Saì BTCT B20 daì 80 n y 0.08 2500 200 1.1 220 Væ traï tráö a î t n 0.015 1600 24 1.3 31.2 * Té taí nh i 317 * Hoaûtaí t i 200 1.2 240 * Täøg taí troüg q n i n 557 C. SAÌ PHOÌ G WC N N Gaûh laï chäúg træ t c t n åü 0.01 2200 22 1.1 24.2 Væ XM B5 a î 0.02 1600 32 1.3 41.6 Bã täng chäúg tháú . n m 0.01 2000 20 1.1 22 Saì BTCT B20 daì 80 n y 0.08 2500 200 1.1 220 Væ traï tráö B5 a î t n 0.015 1600 24 1.3 31.2 * Té taí nh i 339 * Hoaûtaí t i 200 1.2 240 * Täøg taí troüg q n i n 579 E. SAÌ PHOÌ G NGHÈGIAÍ G N N N Gaûh ceramic 300x300x10 c 0.01 2200 22 1.1 24.2 Væ XM M75 a î 0.02 1600 32 1.3 41.6 Saì BTCT B20 daì 100 n y 0.1 2500 250 1.1 275 Væ traï tráö a î t n 0.015 1600 24 1.3 31.2 * Té taí nh i 372 * Hoaûtaí t i 200 1.2 240 * Täøg taí troüg q n i n 612 Bảng tính tải trọng tường trên các ô sàn đã chia như sau: NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X1QNg Trang4
  5.  Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu Troüg læ ng khäúxáy n åü i γg δ DT g g qui đổi Ä saì n daN/m3 m n (m2) (daN) (daN/m2) 1 1500 0.1 1.1 18.459 3045.7 211.1 2 1500 0.1 1.1 7.3779 1217.4 84.4 12 1500 0.1 1.1 15.488 2555.5 177.1 Troüg læ ng væ traï tæ ng n åü a î c åì 1 1600 0.015 1.3 36.918 1151.8 79.8 2 1600 0.015 1.3 14.756 460.38 31.9 12 1600 0.015 1.3 30.976 966.45 67.0 Trọng l ượ ng tườ ng 1 290.9 2 116.3 12 244.1 Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên các ô bản (daN/m2) Ä saì n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 g(daN/m2) 705.1 530.5 317.0 317.0 317.0 317.0 317.0 317.0 317.0 317.0 317.0 616.1 372 317.0 p(daN/m2) 240 240 360 360 360 360 240 240 240 240 360 240 240 360 VI.TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN : 1).Phân Loại Sàn : Ta chia mặt bằng sàn như đã bố trí thành các ô sàn và quan niệm các ô sàn làm việc độc lập với nhau (tải trọng tác dụng lên ô sàn này không gây nội lực trong các ô sàn lân cận). Xác định nội lực trong sàn theo sơ đồ đàn hồi. Tùy theo tỷ số giữa kích thước cạnh dài (l2) với cạnh ngắn (l1) của ô sàn ta phân loại ô sàn thành hai l2 loại như sau : Nếu ≤ 2 : Tính toán theo sàn bản kê l1 l2 Nếu > 2 : Tính toán theo sàn bản dầm l1 2).Xác Định Nội Lực : Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn (vuông góc cạnh dài) và xem như 1 dầm. ⇒ Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm : q = (p + g) x1m (Kg/m) Sàn được đổ toàn khối với dầm, quan điểm liên kết giữa dầm với sàn khi đưa về sơ đồ kêt cấu để tính toán . Sàn kê lên dầm biên được xem là khớp, Còn lại đươc xem là ngàm a)Bản loại dầm: Cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán. Với sàn tầng 2 ta có sơ đồ làm việc của bản như sau: * Bản ngàm hai đầu ngàm : q × l12 Mômen giữa nhịp : Mn = 24 NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X1QNg Trang5
  6.  Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg q Phần Kết Cấu q × l12 Mômen gối : Mg = − 12 * Bản 1 đầu ngàm 1 đầu khớp: l1 q 9× q×l 2 Mômen giữa nhịp : Mn = 1 128 q × l12 Mômen gối : Mg = − 8 l1 * Bản 2 đầu khớp: q q×l 2 Mômen giữa nhịp : Mn = 1 8 Mômen gối : Mg = 0 b).Bản kê bốn cạnh: l1 Bản được liên kết với dầm theo 2 phương. Sàn bản kê 4 cạnh làm việc theo cả 2 phương. Nội lực trong bản được tính theo công thức tổng quát sau: * Mômen nhịp: Mn1 = α1 xqxl1xl2. l 2 Mn2 = α 2 xqxl1xl2. M M B1 * Mômen gối : Mg1 = β 1 xqxl1xl2. B1 M B2 M l1 M M 1 Mg2 = β 2 xqxl1xl2. A2 2 M 1 M A1 Trong đó : M A1 M q = gtt + ptt : tổng tải trọng tác dụng lên sàn. A2 M B2 l1, l2 kích thước hai cạnh của ô bản. M 2 m1, m2, k1, k2 : các hệ số tra bảng. 3).Tính Toán Bố Trí Cốt Thép Cho Sàn : - Chọn chiều dày lớp bảo vệ a0 = 1,5 (cm) - Chiều cao làm việc của bản sàn : h0 = hb- a = 8 - 1,5 = 6,5 (cm) h 80 - Chọn đường kính cốt thép có Φ≤ = = 8mm 10 10 Với ô bản làm việc theo 2 phương cốt thép được đặt theo nguyên tắc c ốt thép theo phương cạnh ngắn đỡ cốt thép theo phương cạnh dài. Do đó chiều cao làm việc của cốt thép theo phương dài là: h0’ = hb - (a0 + d1). Với d1 là đường kính của cốt thép theo phương cạnh ngắn. - Xác định α R α m và ζ x ω ξR = = h0 R ω 1 + s × (1 − ) σ sc ,u 1,1 0,85 − 0,008 × 11,5 ξR = Suy ra: 225 0,85 − 0,008 × 11,5 =0,6452 1+ (1 − ) 400 1,1 * αR = ξR(1-0,5ξR) = 0,6452x(1 - 0,5x0,645) = 0,437 M * αm = Rb × b × h02 NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X1QNg Trang6
  7.  Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu α R = ξ R ( 1 − 0,5.ξ R ) = 0, 429 , tra bảng tìm ξ và ζ - Tính AS : Diện tích cốt thép sàn xác định theo công thức sau : M AS = (cm2) Rb .ζ .h0 - Kiểm tra hàm lượng cốt thép: µ min % < µ tt % µ max % ( µ min % =0,1) - Hàm lượng cốt thép hợp lí trong sàn là 0,3≤ μ%≤0,9 b1. f a Bố trí cốt thép với khoảng cách : s = TT Trong đó fa là diện tích một thanh As thép - Khoảng cách giữa các cốt thép a = 7 ÷ 20 cm. - Cốt thép phân bố không ít hơn 10% cốt chịu lực nếu l 2/l1 ≥ 3; không ít hơn 20% cốt chịu lực nếu l2/l1 < 3. Khoảng cách các thanh ≤ 35cm, đường kính cốt thép phân bố ≤ đường kính cốt thép chịu lực. Để thuận tiện cho thi công ưu tiên cho ô sàn có đường kính cốt thép lớn và khoảng cách giữa các thanh thép nhỏ kéo qua. * Để thuận tiện cho việc tính toán và xem kết quả ta lập bảng sau: NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X1QNg Trang7
  8.  Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X1QNg Trang16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2