TÍNH TOÁN, THIT K, CH TO
CÁC MÔĐUN QUAY TRONG ROBOT
Nguyn Thin Phúc, Nguyn Tiến Đức,
Lê Hoàng Giang, Trung tâm NCKT T động hoá,
ĐHBK - HN
Tóm tt:
đun quay bao gm động cơ, b phn gim
tc và b phn phn hi tín hiu. đun quay, trong
robot nói riêng trong các thiết b hin đại nói
chung, đòi hi nhiu tiêu chí như hiu sut cao và đạt
được t s gim tc ln, chy êm trit tiêu khe h,
chu được ti năng và cu trúc nh gn. đun quay
được đề xut trong bài này vi hp gim tc bánh
răng con lăn mi, đáp ng xut sc các tiêu chí nói
trên
1. GII THIU CHUNG
đun quay (rotation module) b phn
quan trng cu thành robot. đun quay chc năng
to ra s quay ca khp động và qun lý được s quay
đó. Thông thường đun quay gm có: động cơ đin
th kèm theo biến tn, hp gim tc và cm biến
tc độ quay. Trong đó hp gim tc nh hưng ln
đến kích c và cht lượng ca mođun quay.
2. CÁC YÊU CU K THUT ĐỐI VI ĐUN
QUAY
đun quay thường phi gn trc tiếp vi
khp quay ca robot. Vì thế yêu cu đầu tiên đối vi
đun quay kích thước nh gn, trng lưng
nh, quay rt chm. Như đã biết trng lưng và kích
c ca đun quay ph thuc vào hp gim tc, nht
là khi thc hin vi t s truyn rt cao.
Mt yêu cu quan trng ca đun quay
dùng cho robot không b tr để đảm bo điu khin
được trong thi gian thc. Như đã biết hin tưng tr
y ch yếu là do tn ti khe h cnh răng không
tránh khi đối vi b truyn bánh răng trong hp gim
tc thông thường.
Các yêu cu k thut tiếp theo đối vi đun
quay quán tính thp, chy êm, hiu sut cao và đòi
hi bôi trơn không thường xuyên. Hu hết các yêu cu
k thut này li ph thuc vào b truyn bánh răng
ca hp gim tc.
3. NGUYÊN HOT ĐỘNG CA HP GIM
TC BÁNH RĂNG CON LĂN.
Hp gim tc bánh răng con lăn (RL) là loi
hp gim tc hành tinh kiu mi, rt thích hp cho
các đun quay trong robot.
Hp gim tc RL gm có 4 b phn chính:
1) Trc đầu vào đưng m nm lch so
vi m bi, to nên bánh lch m; 2) Đĩa răng
vành răng dng sóng lưn; 3) Vành răng vòng ngoài
c định gm các răng cht con lăn; 4) Trc đầu ra
cùng vi các vành các cht con lăn.
Đĩa răng lp trên bi lch m s lăn vòng
quanh bên trong vành răng cht con lăn. Do các răng
ca vào khp vi các cht con lăn ca vành răng
vòng ngoài c định cho nên đĩa răng quay ngược
chiu vi chiu quay trc đầu vào. S quay ca đĩa
răng được truyn cho trc đầu ra bng các cht con
lăn xuyên qua các l trên đĩa răng.
Hình 1
4. NGUYÊN TO HÌNH DNG RĂNG LƯN
SÓNG CA ĐĨA RĂNG
Biên hình ca đĩa răng được xác định t đặc
đim ăn khp sau đây:
Điu kin để đim N là đim tiếp xúc gia
con lăn biên hình răng nếu pháp tuyến ca đi
qua m con lăn M m ăn khp P trong quá trình
ăn khp máy (ăn khp khi chế to đĩa răng).
T điu kin đó, th xác định được to
độ ca đim N theo to độ ca đim M và đim P,
như sau [4]:
pM
NM
pMMN yy
yy
xxxx
= )( (1)
22 )()(
)(
pMpM
NMc
MN yyxx
yyr
yy +
= (2)
Trc ra Cht con lăn bi
Trc vào
Bánh lch tâm
Con lăn vòng ngoài
Đĩa răng
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
Hình 2
Sau các phép biến đổi, t (1) và (2) ta nhn
được phương trình đường biên hình răng dng sau:
=
)sin(Asin
)cos(sin
1
1
1
Z
Z
r
b
r
ZArx
dc
dN
ϕϕ
ϕ
ϕ
(3)
=
)cos(Acos
)cos(cos
1
1
1
Zn
Z
r
b
r
ZAry
dc
dN
ϕϕ
ϕ
ϕ
(4)
),cos(2
111
2
1
22
1
ϕ
ZAZrZAr
Z
bdd += (5)
Hu hết các ký hiu dùng trong (1) ÷ (5) đã
được mô t trên hình 2.
Ngoài ra:
ϕ - góc quay ca đĩa răng Z2
Z2 - s răng ca đĩa răng
Z1 - s con lăn c định, Z2 = Z1 - 1
Trên hình 3 d mt đĩa răng vi đường
biên hình răng đưc chương trình máy tính v ra theo
nguyên lý ăn khp nói trên hình 4 nh chp mt
s đĩa răng đã đưc chế to ti Trung m NCKT t
động hoá, ĐHBK - HN dùng cho các đun quay.
Hình 3
Hình 4
5. PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TÍNH CA HP GIM
TC RL THO MÃN CÁC YÊU CU K THUT
ĐỐI VI MÔĐUN QUAY
1. Hp gim tc RL đạt được t s truyn
rt cao. Do đĩa răng s răng (Z2) ít hơn 1 so vi s
răng con lăn (Z1) nên khi trc đầu vào quay được 1
vòng thì đĩa răng mi quay quanh trc m ca
được 1 bưc răng. Đĩa răng li truyn trc tiếp
chuyn động quay sang trc đầu ra nh các cht con
lăn gn lin vi trc đầu ra. Như vy, truyn động
bánh răng con lăn th đạt t s truyn (i) bng
chính s răng ca đĩa răng. Suy t công thc tính t
s truyn bánh răng hành tinh kiu lch m, ta
công thc sau:
12
2
2
1
1
1
ZZ
Z
Z
Z
i
=
= (6)
Vì Z1 = Z2 + 1 ta có i = -Z2 (7)
A
r
2
3
r
d
r
c
4
1
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
Du tr chng t đĩa răng này quay ngược
chiu vi trc đầu vào:
T s truyn thường dùng t 11 đến 87 đối
vi cp đơn, 10.000 đối vi loi kép 2 cp và cao hơn
đối vi loi kép 3 cp. Như thy trên hình 5, kích c
ca hp gim tc dùng bánh răng con lăn rút xung rt
nhiu so vi hp gim tc dùng các bánh răng thông
thường khi thc hin cùng mt t s truyn gim tc
như nhau. Kích thước gim đi cũng còn do kh năng
ti ca dng răng mi này cao hơn nhiu như phân
tích phn sau. Theo tính toán sơ b thì trung bình
kích thước gim đi hơn mt na, do đó trng lưng
cũng gim theo. Các đặc tính đó là rt phù hp vi các
đòi hi ca mođun quay trong robot.
Hình 5
2. Hp gim tc RL duy trì được hiu sut
mc cao ngay c khi t s truyn đạt được rt ln.
Điu này không th đạt được đối vi hp gim tc
bánh răng hành tinh thông thường. Đó là do trong
truyn động bánh răng kiu mi này ma sát lăn đã
thay thế cho ma sát trưt tương t như trong truyn
động vítme bi. Ngoài ra vi nhng quan h hình động
hc hp lý vùng tiếp xúc gia răng và con lăn còn
tn ti màng du thu động, nên không nhng nâng
cao đáng k kh năng chu ti mà còn ci thin v hiu
sut tăng lên rõ rt.
Trên cơ s công thc tính hiu sut ca h
thng bánh răng hành tinh kiu lch m, th y
dng biu thc tính hiu sut ca hp gim tc RL
như sau:
η =
1221
1221 )(
η
η
ZZ
ZZ
(8)
vì Z1 = Z2 + 1, ta có:
η =
1221
12
η
η
ZZ (9)
Trong đó η12 hiu sut ca cp bánh răng
[1]
2
11
1
21
12 ε
πη
= ZZ
f (10)
vi: ε - h s trùng khp
f - h s ma sát
Da vào công thc xác định h s ma sát
gia cp mt răng có màng du bôi trơn [3]
24,013,015,03,0
489,1
=RvVVf (11)
trong đó:
V v à VΣ - Vn tc tương đối và vn tc
tng, cm/s
R - bán kính cong tương đương nh nht,
cm
v
- độ nht ca du bôi trơn, cct.
3. Hp gim tc RL đảm bo cho đun
quay không b tr khi quay đảo chiu bng bin pháp
dùng 2 đĩa răng lp lch nhau 1800 trên cùng 1 trc
đầu vào để trit tiêu khe h cnh răng.
4. Hp gim tc RL th tho mãn yêu
cu ca đun quay v cht lưng động lc hc. Đó
do tiếp xúc gia răng và con lăn tiếp xúc gia
cp mt li - m cha màng du thu động. Trong
truyn động bánh răng con lăn thì các thông s như
bán kính cong tương đương, góc gia đường tiếp xúc
vi hưng di chuyn đều rt thun li cho vic hình
thành màng du thu động. Vì thế không nhng làm
tăng kh năng ti lên rt cao mà còn m gim tiếng
n do tiếp xúc qua lp du. Đồng thi vic dùng 2
đĩa răng lp đối xng làm tăng gp đôi s răng cùng
vào khp, phân b 2 vùng đối xng nhau qua trc
quay. Đặc đim này tăng kh năng chu ti ca hp
gim tc lên mt ln na và m cân bng ly m nên
m vic êm du.
6. KT LUN
Truyn động bánh răng con lăn nhiu ưu
đim ni tri. T s truyn đạt được rt cao. Trong
đó ma sát lăn đã thay thế cho ma sát trượt, nên hiu
sut tăng lên rt và duy trì mc cao, trên 90%.
Con lăn tiếp xúc vi răng đĩa răng luôn luôn màng
du thu động. Hai đĩa răng lp lch m đối xng
vi nhau nên trit tiêu được khe h cnh răng, cân
bng được lc ly m, tăng s răng cùng vào khp
đến gn mt na. Vì thế nâng cao đáng k kh năng
chu ti, gim kích thước đi gn mt na so vi hp
gim tc thông thường và tăng cao rõ rt cht lưng
động lc hc khi làm vic. Tt c nhng đặc đim đó
ca hp gim tc RL đã đm bo các yêu cu cao ca
các đun quay trong robot. đun quay dùng bánh
răng con lăn mt sn phm kiu mi và t ra rt
phù hp vi k thut robot.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
TÀI LIU THAM KHO
1. Koltrin N.I. Cơ hc máy, M.1972 (tiếng Nga)
2. Litvin F.L - Lý thuyết ăn khp bánh răng, M. 1968
(tiếng Nga)
3. Duxev I. I, Nguyn Thin Phúc, Phân tích đặc tính
tiếp xúc cc b trên cơ s lý thuyết bôi trơn thu
động. M, 1977 (tiếng Nga)
4. Nguyen Thien Phuc - Planetary cycloid roller gear
ruducer - Vietnam Journal of Mechanics. N.2 - 2002.
CALCULATION, DESIGNING,
MANUFACTURING OF
ROTARY MEDULES FOR ROBOT
Nguyen Thien Phuc,
Nguyen Tien Duc, Le Hoang Giang,
Research Centre of Automation, Hanoi University of
Technology
The rotary module consists of a motor, a
reducer and position feedback. The rotary modules
for robots and for modenr equipment, in general,
require many criteria such as high transmission
efficiency and high reduction ratio, smooth run and
dispose of backlash, compact structure and heavy
loads. The rotary module with the new roller gear
reducer, proposed in this paper, has satified the
above mentioned criteria.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com