TNU Journal of Science and Technology
230(01): 83 - 90
http://jst.tnu.edu.vn 83 Email: jst@tnu.edu.vn
THE NUTRITIONAL STATUS IN CHILDREN UNDER 5 YEARS OLD WITH
CONGENITAL HEART DISEASE TREATED AT THE PEDIATRIC CENTER,
THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Le Thi Kim Dung*, Nguyen Thi Xuan Huong, Ta Thuy Duong, Be Ha Thanh, Tran Tuan Anh
TNU - University of Medicine and Pharmacy
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
04/7/2024
This study aims to assess the nutritional status and analyze some factors
related to nutritional status in children with congenital heart disease. It
is a cross-sectional descriptive study involving 81 children under 5
years old with congenital heart disease, conducted at the Pediatric
Center, Thai Nguyen National Hospital from 2023 to 2024. The study
subjects were patients under 5 years old diagnosed with congenital heart
disease; who were weighed and measured height within 24 hours of
admission to the hospital. The study results showed that the rate of
malnutrition in children with congenital heart disease was 48.1%.
Malnutrition was categorized into underweight, stunting, and wasting
were 24.7%, 29.6%, and 25.9%, respectively; children age 2 months to
5 years old had a higher rate of malnutrition compared to children under
2 months old (73.3% vs 42.4%, p<0.05. Female children had a higher
rate of malnutrition than male children (63.6% vs. 37.5%, p<0.05;
female children had a higher rate of wasting malnutrition (42.4%) than
male children (12.5%), p<0.01. Factors associated with malnutrition in
children with congenital heart disease included a birth weight <2500
grams and female gender (p<0.05).
Revised:
16/10/2024
Published:
17/10/2024
KEYWORDS
Nutritional status
Malnutrition
Congenital heart
Anemia
Children under 5 years old
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TR I 5 TUI
MC BNH TIM BẨM SINH ĐIỀU TR TI TRUNG TÂM NHI KHOA,
BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Lê Th Kim Dung*, Nguyn Th Xuân Hương, Tạ Thùy Dương, Bế Hà Thành, Trn Tun Anh
Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
04/7/2024
Nghiên cu này nhm mc tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng
phân tích mt s yếu t liên quan đến tình trạng dinh ng tr em
mc bnh tim bm sinh. Mt nghiên cu t ct ngang trên 81 tr
em dưới 5 tui mc bnh tim bm sinh đưc thc hin ti Trung tâm
Nhi khoa, Bnh viện Trung ương Thái Nguyên trong thi gian t
năm 2023 đến 2024. Đối tượng nghiên cu nhng bệnh nhân i
5 tui đưc chẩn đoán xác đnh tim bẩm sinh; được cân, đo chiều cao
trong 24h k t khi bnh nhân nhp vin. Kết qu nghiên cu cho
thy: T l suy dinh dưỡng tr tim bm sinh 48,1%. Suy dinh
ng các th nh cân, thp còi, gy còm ln lượt 24,7%, 29,6%
25,9%; tr t 2 tháng đến 5 tui t l suy dinh ỡng cao hơn
tr <2 tháng tui (73,3% so vi 42,4%), p<0,05. Tr n t l suy
dinh dưỡng cao hơn trẻ nam (63,6% so vi 37,5%), p<0,05; tr n
mắc suy dinh ng th gầy còm (42,4%) cao hơn so với tr nam
(12,5%), p<0,01. Tr cân nng khi sinh <2500gr và gii n yếu
t có liên quan đến suy dinh dưỡng tr tim bm sinh (p<0,05).
Ngày hoàn thin:
16/10/2024
Ngày đăng:
17/10/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10706
* Corresponding author. Email: lethikimdung@tnmc.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 83 - 90
http://jst.tnu.edu.vn 84 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Bnh tim bm sinh (TBS) ngày càng gp ph biến trong thc hành Nhi khoa vi t l mc
0,8-1% tr sống sau ra đời. Nghiên cu MS Zimmerman (2020) ưc tính trên toàn cu có gn 12
triệu người mc bệnh TBS vào năm 2017, tăng 18,7% so với năm 1990, số ca t vong do bnh
TBS năm 2017 ước tính 261.247 ca, gim 34,5% so vi s ca t vong ước tính vào năm 1990,
tuy vy TBS vn nguyên nhân chính gây t vong tr sinh toàn cầu th s tiếp tc gia
tăng trong những năm tới [1]. Vic phát hiện, điều tr c bệnh đi kèm khuyết tt tim n
những người mc bnh TBS phải đối mt rt quan trng. Tình trạng dinh dưỡng (TTDD)
TBS có mi quan h qua li, tác động đến nhau. TBS là mt trong nhng yếu t nguy cơ gây suy
dinh dưỡng (SDD). Ngược li, SDD làm cho bnh TBS tiến trin nng nhanh vi các biến chng
giảm đáng kể kết qu điu tr, thm chí gây tht bi trong phu thut sa cha d tt tim
phc hi sau phu thut. Tr mc TBS rt d b SDD, khó tăng cân bi nhu cầu năng lượng cao
hơn bình thường trong khi s hp thu li gim... Trên thế giới cũng như Vit Nam, SDD tr
mc TBS chiếm t l khá cao [2], [3]. Diao, J. (2022) phân tích tng hp 39 nghiên cu nhn thy
SDD th nh cân trước phu thut tr mc TBS là 27,4% (95%CI: 21,7-34,0), SDD th thp còi
24,4% (95%CI: 19,5-30,0) và th gy còm là 24,8% (95%CI: 19,3-31,3) [4]. Vit Nam, nghiên
cu ti Bnh viện Nhi đồng 1 cho thy SDD th nh cân (48%), thp còi (37%) gy còm
(33%) tr TBS [5]. Nghiên cu ti Bnh vin Nhi Trung ương (2019) cho thấy: SDD nh cân
chiếm 45,6%, thp còi là 41,8%, gy còm là 53,4% [6]. Nghiên cứu năm 2022 trên 105 trẻ dưới 5
tui mc bệnh TBS điều tr ni trú ti Bnh vin Tim Ni cho kết qu: SDD th nh cân
chiếm 54,3%, SDD th thp còi chiếm 45,7% SDD th gy còm chiếm 41,9% [7]. TBS
SDD có mi quan h cht ch và qua li với nhau, đòi hỏi phi gii quyết đồng thi c hai vấn đề
mi th đem lại hiu qu cao trong điều tr cũng như chất lượng cuc sng tt nht cho tr.
Nghiên cu ca Murni, I. K (2023) cho thy gánh nặng đáng kể v tình trng SDD tr em mc
TBS điều này liên quan đáng kể đến việc tăng nguy t vong [8]. Ti Thái Nguyên,
Trung tâm Nhi khoa hàng năm tiếp nhận điều tr cho nhiu bnh nhân TBS, trong đó TBS
phc tp. Vic đánh giá chính xác TTDD bt buộc để được thông tin bản liên tc v
TTDD tr mc bnh TBS, vic nhận định được TTDD bnh nhân TBS rt quan trng giúp
cho cán b y tế tiên lượng, theo dõi điều tr tt cho bệnh nhân cũng như vấn được cho gia
đình những phương pháp chăm sóc trẻ b TBS phù hp nhất để tr đạt được th trng tt nht
trước khi điều tr bnh chính. Do vy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này vi mc tiêu:
1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng tr dưới 5 tui và mc bnh tim bẩm sinh vào điều tr ti
Trung tâm Nhi khoa, Bnh vin Trung ương Thái Nguyên năm 2023-2024.
2. Phân tích mt s yếu t liên quan đến tình trạng dinh dưỡng nhóm tr dưới 5 tui mc
bnh tim bm sinh nêu trên.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu: bnh nhân mc bnh tim bẩm sinh điều tr ti Trung tâm Nhi
khoa, Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
* Tiêu chun la chn
- Bnh nhân <5 tui
- Đưc khám lâm sàng và chẩn đoán xác định tim bm sinh bng siêu âm tim
- Được cân, đo chiều cao trong 24h k t khi bệnh nhân vào điều tr ti Trung tâm Nhi khoa
- Gia đình đồng ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr
- Tr không có đủ ch s cân nng và chiu cao
- Không có kết qu siêu âm tim trong thời gian điu tr ti bnh vin
- Cha/m không nh chính xác thông tin hoc không th tr li phng vn
2.2. Thi gian và địa điểm nghiên cu
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 83 - 90
http://jst.tnu.edu.vn 85 Email: jst@tnu.edu.vn
Nghiên cứu được tiến hành ti Trung tâm Nhi khoa, Bnh viện Trung ương Thái Nguyên t
ngày 01/03/2023 đến ngày 01/03/2024.
2.3. Thiết kế nghiên cu
- Nghiên cu mô t.
2.4. C mẫu và phương pháp chọn mu
- C mu: C mu toàn b
- Chn mu: Chn mu thun tin.
2.5. Ch s nghiên cu
- T l v tui khi vào vin, tui thai, cân nng khi sinh, giới, địa dư, dân tộc.
- Trung bình ca tui thai, cân nng khi sinh, trung bình ca tui và cân nng khi nhp vin.
- T l tình trạng dinh dưỡng các loi SDD theo WHO (2006) theo ch s Z-score được
trình bày bng 1. Bng 1. Phân loi tình trạng dinh dưng ca tr i 5 tui [9]
Z-score
Cân nng/Tui
Chiu cao/Tui
Cân nng/chiu cao
-2SD≤Z-score ≤ 2SD*
Bình thường
Bình thường
Bình thường
< -2 SD
Nh cân
Thp còi
Gy còm
>2 SD
Tha cân
Tha cân
>3 SD
Béo phì
Béo phì
Ghi chú: *SD: đ lch chun
- T l tình trạng dinh dưỡng theo tui, gii tính và loi tim bm sinh.
- Mt s yếu t liên quan đến tình trạng dinh dưng tr tim bm sinh.
2.6. Phương pháp thu thập s liu
- Gii thích cho cha/m hoc người trc tiếp nuôi dưng tr v mc đích, ý nghĩa ca nghiên cu.
- Hi và khám bnh, cân đo trẻ (được thc hin bởi bác sĩ Nhi khoa).
- Siêu âm tim được thực hiện bởi các bác chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh thăm
chức năng, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
- Phân tích s liu nghiên cu
2.7. Phân tích và x lý s liu
Để so sánh t l, s dng kiểm định χ2, trc nghiệm Fisher’s. Tt c phân tích được thc hin
trên phn mm Stata 14 (Stata Corp LP, College Statation, TX).
2.8. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cứu đã đưc thông qua Hội đồng Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc ca Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên.
3. Kết qu nghiên cu
Chúng tôi chọn 81 trẻ được chẩn đoán tim bẩm sinh đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu. Đặc
điểm chung của đối tượng nghiên cứu được trình bày tại bảng 2.
Bng 2. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm
S ng
T l (%)
Nhóm tui
0-2 tháng tui
66
81,5
2-12 tháng tui
8
9,9
12 tháng - 5 tui
7
8,6
Cân nng trung bình
khi vào vin (kg)
TB ± SD*(min-max)**
3,35±2,54 (1,2-18)
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 83 - 90
http://jst.tnu.edu.vn 86 Email: jst@tnu.edu.vn
Đặc điểm
S ng
T l (%)
Cân nng khi sinh
<2500 gr
38
46,9
≥2500 gr
43
53,1
Cân nng trung bình khi sinh (gr)
TB ± SD
2561±713,71 (1200-3900)
Tui thai khi sinh
<37 tun
47
58,0
≥37 tun
34
42,0
Gii tính
Nam
48
59,3
N
33
40,7
Địa dư
Thành th
38
46,9
Nông thôn
43
53,1
Dân tc
Kinh
48
59,3
khác
33
40,7
Loi TBS
TBS có tím
11
13,6
TBS không tím
66
81,5
Khác
4
4,9
Ghi chú: *TB ± SD: Trung bình ± độ lch chun; min-max**: thp nht - cao nht
S liu ti bng 2 cho thy: Trong s 81 bnh nhân tham gia nghiên cu, tr t 0-2 tháng
chiếm t l cao nht (81,5%), 2-12 tháng chiếm 9,9%, t 12 tháng - 5 tui là 8,6%. Bnh nhân
cân nặng khi sinh ≥2500 gr chiếm t l 53,1%, gii tính nam (59,3%), tui thai khi sinh <37 tun
(58%); địa nông thôn (53,1%), dân tc Kinh (59,3%). T l TBS không tím cao hơn TBS
tím và TBS khác, vi t l tương ứng là 81,5% so vi 13,6% và 4,9%
Tình trạng dinh dưỡng ca tr theo tui th hin qua bng 3.
Bng 3. Tình trng dinh dưỡng ca tr mc tim bm sinh theo tui
Tuổi
Tình trạng dinh dưỡng
< 2 tháng (n=66)
2 tháng - 5 tuổi
(n=15)
Tổng
(n=81)
p
n
%
n
%
n
%
Suy dinh dưỡng
28
42,4
11
73,3
39
48,1
0,031
Không suy dinh dưỡng
38
57,6
04
26,7
42
51,9
Thừa cân, béo phì
0
0,0
0
0,0
0
0,0
-
Bng 3 cho thy tr TBS t 2 tháng đến 5 tui có t l SDD là 73,3%, cao hơn so với t l SDD
tr <2 tháng (42,4%), s khác biệt này có ý nghĩa thống kê vi p<0,05.
Kết qu TTDD ca tr mc TBS theo giới tính được trình bày ti bng 4.
Bng 4. Tình trạng dinh dưỡng ca tr mc tim bm sinh theo gii tính
Giới tính
Tình trạng dinh dưỡng
Nam (n=48)
Nữ (n=33)
Tổng (n=81)
p
n
%
n
%
n
%
Suy dinh dưỡng
18
37,5
21
63,6
39
48,1
0,02
Không suy dinh dưỡng
30
62,5
12
36,4
42
51,9
Thừa cân, béo phì
0
0,0
0
0,0
0
0,0
-
Bng 4 cho thy t l SDD 48,1%, không SDD là 51,9%, không tr nào tha cân, béo
phì. Tr n mc bnh TBS t SDD cao hơn trẻ nam, s khác biệt này ý nghĩa thống vi
p<0,05. Phân loi các th SDD tr mc TBS theo giới tính được trình bày ti bng 5.
Bng 5. Phân loi các th suy dinh dưỡng tr mc tim bm sinh theo gii tính
Giới tính
Các thể suy dinh dưỡng
Nam (n=48)
Nữ (n=33)
Tổng
p
n
%
n
%
n
%
Nhẹ cân
9
18,8
12
36,4
21
25,9
0,08
Thấp còi
12
25,0
12
36,4
24
29,6
0,27
Gầy còm
6
12,5
14
42,4
20
24,7
0,002
Bng 5 v phân loi các th SDD ca tr mc TBS cho thy: t l SDD các th nh cân, thp
còi, gy còm lần lượt là 25,9%, 29,6% 24,7%. T l tr n mc SDD th gầy còm cao hơn so
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 83 - 90
http://jst.tnu.edu.vn 87 Email: jst@tnu.edu.vn
vi tr nam (p<0,01). Không nhn thy s khác bit hai gii nam n v các th SDD nh
cân, thp còi (p>0,05). Tình trạng dinh dưỡng và loi tim bẩm sinh đưc trình bày bng 6.
Bng 6. Tình trng dinh dưỡng và loi tim bm sinh
Tình trạng dinh dưỡng
Loi tim bm sinh
SDD
(n=39)
Không SDD
(n=42)
Tổng
(n=81)
p
n
%
n
%
n
%
TBS có tím
6
15,4
5
11,9
11
13,6
0,594
TBS không tím
32
82,1
34
87,2
66
81,5
Khác
1
2,6
3
7,1
4
4,9
Bng 6 cho thy t l SDD kng s kc bit các loi TBS (m, không m, kc) vi p> 0,05.
Mt s yếu t liên quan đến TTDD ca tr mắc TBS được trình bày ti bng 7.
Bng 7. Mt s yếu t liên quan đến tình trng dinh dưỡng ca tr mc tim bm sinh
Tình trạng dinh dưỡng
Các yếu t
SDD
(n=39)
Không SDD
(n=42)
p
n
%
n
%
Tui thai khi sinh (tun)
<37
22
56,4
25
59,5
0,78
≥37
17
43,6
17
40,5
Cân nng khi sinh (gr)
<2500
25
64,1
13
31,0
0,003
2500
14
35,9
29
69,0
Gii
N
21
53,8
12
28,6
0,02
Nam
18
46,2
30
71,4
Dân tc
Kinh
23
59,0
25
59,5
0,96
Khác
16
41,0
17
40,5
Địa dư
Nông thôn
22
56,4
21
50,0
0,56
Thành th
17
43,6
21
50,0
Bnh ca mc sinh
6
15,4
5
11,9
0,65
Không
33
84,6
37
88,1
Kết qu ti bng 7 cho thy cân nng khi sinh <2500gr gii n yếu t liên quan đến
SDD tr TBS (p<0,05). Không nhn thy có mi liên quan gia các yếu t còn li vi tình trng
SDD (p>0,05).
4. Bàn lun
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu này được thc hin trên 81 tr em mc tim bẩm sinh điều tr ti Trung tâm Nhi
khoa, Bnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2023-2024.
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi, t l các tr nam mc bnh TBS 59,3%, t l nam/n
1,45/1. Kết qu này cũng tương t nghiên cu ca tác gi trong ngoài c [2],[8]. Nghiên
cu của Thị Phương (2017), hình các bệnh TBS ti Bnh viện Nhi Trung ương, theo
thng t năm 2013 đến năm 2015, t l tr nam mc bệnh TBS hàng năm đều cao hơn các
tr n [2]. Nghiên cu ca Murni, I. K. và cng s (2023) trên 1.149 tr em mc TBS cho thy tr
n mc bnh TBS t l SDD cao hơn trẻ nam (53,9% so vi 46,1%) [8]. Văn Quý (2019)
thy rng t l tr nam mc bnh TBS 55,3%, t l nam/n: 1,23/1 [6]. Tuy nhiên trong nghiên
cu ca Nguyn Th Thy (2022), t l nam/n li 0,94/1 [7]. Như vậy, s khác bit t l
gia các tr nam hay tr n mc bnh TBS th ph thuc vào thời điểm, địa điểm và mc tiêu
tng nghiên cu.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, tr mc bnh TBS nhp vin tui t 0-2 tháng chiếm t l cao
nht (81,5%), tr t 2-12 tháng chiếm 9,9%, t 12 tháng - 5 tui chiếm 8,6%. Kết qu này tương
t như nghiên cu ca Thị Phương, tỉ l bnh nhân TBS nhp Bnh viện Nhi Trung ương từ
năm 2013-2015 ch yếu dưới 1 tui (75,9%), trong đó nhóm tuổi sinh chiếm t l 17,4%,
nhóm trên 5 tui chiếm 7,2% [2]. Nghiên cu ca Linhong Song (2023) cũng cho thấy tui nhp