Tính t và trng t trong tiếng Anh
Tính t và trng t trong tiếng Anh: Tìm hiu các mức độ so sánh gia tính t
trng t trong tiếng Anh, các tính t so sánh không theo quy tc và tính t so sánh
theo quy tc
Tính t và trng t trong tiếng Anh: Các mc đ so sánh
Các mức độ so sánh của tính từ và trạng từ. Các tính từ so sánh không theo quy tắc:
Tính t
C
p so nhn
-
m
C
p so nh b
c
nht Chú ý
good/well
better
best
bad/badly
worse
worst
many/much
more
most
little
less
least
far
farther
farthest
(v
kho
ng cách)
-
further
furthest
(v
th
i gian)
near
nearer
nearest
(v
kho
ng cách)
-
-
next
(v
th
t
)
late
later
latest
(v
th
i gian)
-
-
last
(v
th
t
)
old
older
oldest
(v
tu
i tác)
-
elder
eldest
(v
c
p b
c hơn)
- Đối với một số từ sau đâythể coi là tính từ ngắn hoặc dài đều được, nhưng thường được
dùng như tính từ dài: quiet, clever,narrow, shallow, simple, gentle, common, hollow, polite,
handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired.
Ví dụ:
This is the most quiet place in the region.
I felt more tired because of noise.
- So sánh hơn có thể được nhấn mạnh thêm bằng cách cộng "much/far/a lot" hoặc gim nhẹ bằng
cách cộng thêm "a bit/a little/slightly" trước hình thức so sánh.
Ví dụ:
A water melon is much sweeter than a a melon.
His car is far better than yours.
Henry’s watch is far more expensive than mine.
That movie we saw last night was much more interesting than the one on
TV.
She dances much more artistically than her predecessor.
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
Let’s go by bus. It’s much/a lot/far cheaper.
Don’t go by train. It’s a lot more expensive.
This bag is slightly heavier than the other one.
Lan’s watch is far more expensive than mine.
- Có thể dùng các cấu trúc sau đây với danh từ để so sánh: more of a, less of a, as much of a và
enough of a.
Ví dụ:
He is more of a sportman than his brother.
It was as much of a success as I expected.
He’s less of a fool than I thought.
He’s enough of a man to tell the truth.
- Most khi được dùng với nghĩa là very t không có the đứng trước và không ngụ ý so sánh.
Ví dụ:
He is most generous.
It is a most important problem.
Thank you for the money.It was most generous of you.
- Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh. Những tính từ hoặc phó từ mang tính
tuyệt đối này không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải
dùng thì bmore, như một số từ sau:
+ perfect - hoàn hảo
+ unique - duy nhất
+ extreme - cực kỳ
+ supreme - ti cao
+ top - cao nhất
+ absolute - tuyệt đối
+ prime - căn bản
+ primary - chính
+ matchless - không có đối thủ
+ full - đầy, no