CHƯƠNG VII: HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN.
Quan hệ thanh toán được hiểu là một loại quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp có quan hệ phải thu, phải trả với các con nợ và các chủ nợ về một khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liền tục kế tiếp nhau đó là nguyên nhân phát sinh các nghiệp vụ thanh toán giữa đơn vị với nhà cung cấp, với nhân viên trong công ty - các khoản tạm ứng, với nhà nước, với người mua hàng.
Kế toán theo dõi các nghiệp thanh toán chặt chẽ, chi tiết theo từng đối
tượng tránh sự chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Tuyệt đối không được bù trừ giữa hai bên nợ và bên có của các TK131, TK331. Cuối niên độ khi lập báo cáo thì căn cứ vào sổ số dư chi tiết của từng tài khoản để phản ánh vào bên tài sản và nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
Đối với các khoản nợ phải trả cần phân biệt thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn để có thể thanh toán kịp thời đúng thời hạn. Nợ ngắn hạn là khoản nợ có thời hạn thanh toán nhỏ hơn một năm. Nợ dài hạn là các khoản nợ có thời hạn thanh toán lớn hơn một năm.
I. Nghiệp vụ thanh toán với người bán: 1. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng để hạch toán nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp là:
Tài khoản 331- Phải trả người bán.
2. Nội dung và kết cấu TK331: Bên nợ: - Số nợ phải trả đã trả cho người bán (vật tư, hàng hoá) người cung cấp
lao vụ dịch vụ.
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu
nhưng chưa nhận được hàng hoá, dịch vụ.
- Chiết khấu mua hàng được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp
giảm trừ vào số nợ phải trả.
- Số kết chuyển về phần giá trị vật tư hàng hoá thiếu hụt khi kiểm nhận và
trả lại người bán.
Bên có:
- Số nợ phải trả cho nhà cung cấp phát sinh khi hàng hoá, dịch vụ. - Trị giá hàng nhận theo số tiền đã ứng - Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật tư hàng hoá dịch vụ đã
nhận khi có hoá đơn hoặc có thông báo giá chính thức của nhà cung cấp.
Số dư bên có: - Số tiền còn phải trả người bán, người cung cấp. Số dư bên nợ : (nếu có) - Phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số
phải trả theo dõi chi tiết của từng đối tượng cụ thể.
Khi lập bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng
phản ánh ở tài khoản này để ghi vào bên tài sản và bên nguồn vốn.
II. Nghiệp vụ thanh toán vói người mua: 1. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán các khoản phải thu của khách hàng kế toán sử dụng
TK131-Phải thu của khách hàng.
2. Kết cấu và nội dung TK131- Phải thu của khách hàng: Bên nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm hàng hoá đã giao, lao vụ
đã cung cấp được khách hàng chấp nhận.
- Số tiền thừa doanh nghiệp trả lại cho khách hàng. Bên có:
- Số tiền đã nhận trước, trả trước của khách hàng - Các khoản chiết khấu, giảm giá và doanh thu của hàng bán chưa thu
tiền bị khách hàng trả lại. Số dư bên nợ: Số tiền còn phải thu ở khách hàng Số dư bên có (nếu có): - Số tiền đã nhận trước - Số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng 3. Phương pháp hạch toán: Khi bán hàng thu tiền ngay hoặc cho khách hàng nợ giá bán chưa có thuế
GTGT. Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi: Nợ TK111, 112: Tiền mặt, TGNH Nợ TK131: Phải thu cảu khách hàng
Có TK511: Doanh thu bán hàng (chưa có thuế GTGT) Có TK333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - Số tiền thanh toán bù trừ với những khách hàng vừa là chủ nợ, vừa là
con nợ hai bên đã lập bảng thanh toán bù trừ, kế toán ghi: Nợ TK331: Phải trả nhà cung cấp
Có TK131: Phải thu của khách hàng
III. Các khoản thanh toán với nhà nước: 1. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán các khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, kế toán sử
dụng tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2. Kết cấu và nội dung ghi chép như sau: Bên có: - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp nhà nước (số thuế được duyệt
hoặc tạm ghi sổ kê khai).
- Các khoản nghĩa vụ phải nộp thêm do truy thu, tăng thu. - Số tiền nộp thừa được thanh toán hoặc đã kết chuyển. Bên nợ: - Thuế, phí, lệ phí đã nộp. - Khấu hao phải nộp, đã nộp - Các khoản tiền thuế được miễn, giảm đã được thông báo. Số dư bên có: Các khoản nghĩa vụ còn phải nộp ở thời điểm đầu và cuối kì. Số dư bên nợ (nếu có): - Các khoản khác đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp, hoặc số thuế đã nộp
được xét miễn giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc tái thu.
3. Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK333 TK511
TK111,112
Có Nợ
Nộp thuế bằng tiền mặt, TGNH Thuế tính trên doanh thu hoạt động
TK642,711,721 TK131
Nộp nhà nước bằng các khoản khách hàng nợ
Tính vào chi phí KD, TN HĐTC, HĐBT
TK421,334 TK311
Vay ngắn hạn nộp các khoản nợ nhà nước Thuế lợi tức và thuế thu nhập.
TK151,211, 611 Thuế nhập khẩu và thuế trước bạ Cuối kì xác định số thuế GTGT được khấu trừ
TK133
Thuế tài nguyên phải nộp
TK627
IV. Hạch toán thanh toán tạm ứng: 1. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình thanh toán tạm ứng TK141- Tạm ứng. 2. Kết sấu và nội dung TK141- Tạm ứng: Bên nợ: - Ghi các khoản tiền đã đã tạm ứng cho người nhận tạm ứng. - Số tiền tạm ứng thiếu đã chi trả cho người tạm ứng. Bên có: - Ghi các khoản tạm ứng đã thanh toán theo thực chi. - Số tiền tạm ứng thừa thanh toán. Số dư bên nợ: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán 3. Phương pháp hạch toán:
BT1: Khi DN giao tiền tạm ứng cho người nhận tạm ứng, kế toán ghi:
Nợ TK141: Tạm ứng
Có TK111, 112: Tiền mặt, TGNH
BT2: Căn cứ vào bảng kê khai tạm ứng thực chi xin thanh toán đã được
duyệt, kế roán ghi:
Nợ TK152, 211, 331 627, 142, 335... Có TK141: Tạm ứng - Thanh toán chênh lệch duyệt tạm ứng: + Nếu tạm ứng thừa:
Nợ TK111: Nộp quỹ số thừa Nợ TK334: Trừ vào lương số thừa
Có TK141: Tạm ứng thừa đã xử lý
+ Nếu tạn ứng thiếu:
Nợ TK141: Số tạm ứng thiếu đã thanh toán
Có TK111: Xuất quỹ thanh toán tạm ứng
V. Hạch toán các khoản thanh toán khác: 1. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán các khoản thanh toán khác kế toán sử dụng các TK136, 138,
311, 336..
2. Kết cấu và nội dung của các tài khoản: Được áp dụng theo đúng qui định của bộ tài chính. 3. Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán được thực hiện theo nguyên tắc chung của chế độ
kế toán của bộ tài chính ban hành.
VI. Các sổ sách hạch toán tại Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa: Kế toán theo dõi trên sổ chi tiết sau đó lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ cuói tháng kế toàn ghi vào sổ cái tài khoản liên quan. Cuối kỳ kế toán tính ra số dư chi tiết trên các tài khoản để lập các báo cáo tài chính. Biểu 44 Bộ: Giao thông vận tải Đơn vị: Công ty mỹ nghệ XK & TTNT
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Dương Thành Long
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ
Đơn vị: đồng Số tiền
SH NT Có Nợ
1.000.000 1.500.000 PC 379 23/8 Tiền mua NC 21/9 Long tạm ứng tiền tham gia PC416 PC 347 29/9 Long thanh toán tiền thuê gian hàng 111 111 111
1.500.000 2.500.000 1.500.000 1.000.000
Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 45
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Phạm Trinh Cát
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có
Chứng từ NT SH 26/8 Ông Cát TƯ mua thẻ Card điện thoại PC382 PT 345 25/9 Ông Cát hoàn tạm ứng
111 111 Cộng phát sinh Dư Nợ 400.000 400.000 0 400.000 400.000
Biểu 46
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Hoàng Anh Tuấn
Đơn vị: đồng Số tiền
Có Nợ 9.000.000 Chứng từ NT SH Diễn giải Dư đầu kỳ
PC 291 31/7 Nộp hoàn tạm ứng PC 333 18/7 Vay tạm ứng để đặt bao bì và đế gỗ 5.000.000 4.000.000 TKĐƯ 111 111 7.000.000 PT300 3/8 Nộp hoàn TƯ 111
5.000.000 11.000.000 3.000.000 Cộng phát sinh Dư
Biểu 47
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Nguyễn Văn Chiến
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có
Chứng từ NT SH 7/9 Ông Chiến tạm ứng mua thiết bị PC396 111 Cộng phát sinh Dư cuối quý Nợ 50.300.000 50.300.000 50.300.000
Biểu 48
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Nguyễn Quý Dương
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Chứng từ NT SH Có PC 426 26/9 Dương tạm ứng mua xăng
111 Cộng phát sinh Dư cuối quý Nợ 500.000 500.000 500.000
Biểu 49
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Trần Minh Đức
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Chứng từ NT SH Có Số dư đàu quý
PT275 PT307 PC433 10/7 Đức nộp hoàn tạm ứng 10/8 Đức nộp hoàn vay tạm ứng 30/9 Tạm ứng cắt chữ mi ka làm huy hiệu
Nợ 500.000 150.000 150.000 150.000 186.000 314.000 500.000 111 111 111 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 50
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Đặng Quốc Hùng
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có Dư đầu quý
Chứng từ NT SH 14/7 Nộp hoàn tạm ứng PT282 117 Tạm ứng làm biển nội quy PC 323 3/8 Nộp hoàn tạm ứng PT299 PT 336 21/9 Nộp hoàn tạm ứng 111 111 111 111 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Nợ 400.000 200.000 200.000 250.000 100.000 200.000 50.000 350.000
Biểu 51
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Nguyễn Đăng Việt
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Chứng từ NT SH Có Dư đầu kỳ Nợ 300.000 1.400.000
PC 364 28/7 Tạm ứng làm giấy tờ đi Nhật PT297 PC344
111 111 111 3/8 Việt nộp hoàn tạm ứng 2/8 Tạm mua hàng mẫu đi Nhật Cộng phát sinh Dư cuối quý 1.000.000 2.000.000 3.400.000 1.000.000 2.700.000
Biểu 52
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Phạm Văn Tuấn
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có Nợ 7.082.719 Dư đầu quý
4/7 Tuấn nộp hoàn TƯ 12/8 Tuấn TƯ tiền xuất hàng đi nhận bột ĐL 2.400.000
2.000.000
14/9 Tuấn TƯ đi nhận Silicon ĐL Chứng từ NT SH PC244 PC330 PT 332 18/7 Tuấn nộp hoàn vay tạm ứng 11/8 Tạm ứng làm thủ tục xuất hàng đi Đức PC356 28/8 Nộp hoàn vay tạm ứng PT316 PT 333 25/9 Nộp hoàn vay tạm ứng PC409 PC 486 25/9 Tạm ứng trả trước v/c máy SG - HN
Cộng phát sinh Dư cuối quý 3.548.000 2.400.000 1.000.000 3.200.000 1.200.000 14.000.000 20.600.000 10.148.000 17.534.719 111 111 111 111 111 111 111
Biểu 53
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Đỗ Chí Trường
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Chứng từ NT SH Nợ 5.640.000 Số dư
PT 392 31/7 Nộp hoàn tạm ứng PC 376 238 Tạm ứng thuê xe lu đường và sân PT318 31/8 Ông Trường nộp hoàn tạm ứng
111 111 111 Cộng phát sinh Dư cuối quý Có 3.240.000 1.000.000 500.000 1.000.000 3.740.000 2.900.000
Biểu 54
Đơn vị: đồng Số tiền
Chứng từ NT SH
Có Nợ 10.000.000 Diễn giải Số dư
20/7 Nộp hoàn tạm ứng PT279 PC 331 14/7 Vay vốn công ty để hoạt động PC346 2/8 Tạm ưng tiền đạt cọc thuê gian hàng
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Nguyễn Đỗ Hoàn TKĐƯ 111 111 111
Cộng phát sinh Dư cuối quý
6.900.000 6.000.000 1.750.000 7.750.000 6.900.000 10.850.000
Biểu 55
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Nguyễn Thái Hiển
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có
Chứng từ NT SH
Nợ Dư đầu kỳ
PC375 PT349 23/8 Tạm ứng mua vật tư làm hoa gỗ 31/8 Nộp hoàn tạm ứng
1.350.000 2.000.000 2.000.000 2.850.000 500.000 500.000 111 111 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 56
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Bà: Nguyễn Ngọc Châu
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có
Chứng từ NT SH 3/8 Tạm ứng mua đĩa nhựa PC 348 111 Nợ 875.000 875.000 Số phát sinh Dư cuối quý
Biểu 57
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Đỗ Minh Hùng
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Chứng từ NT SH Có Nợ 3.000.000 Số dư 8/7 Nộp hoàn tạm ứng
8.000.000 8.500.000
PT278 PC 320 30/7 Tạm ứng mua lắp điện, mua vật tư 14/8 Tạm ứng mua mua vật tư PX Đ/C PC359 10/8 Nộp hoàn tạm ứng PT306 13/9 Nộp hoàn tạm ứng PT364 PC 491 26/9 Tạm ứng mua đồ sửa chữa máy 111 111 111 111 111 111 Cộng phát sinh Dư 3.000.000 13.000.000 3.000.000 4.000.000 20.500.000 19.000.000
Biểu 58
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Bà: Nguyễn Hải Yến
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có
Chứng từ NT SH 10/8 Yến PX Đ/C TƯ bồi dưỡng cho CN PC384 PT 313 24/8 Nộp hoàn tạm ứng
Cộng phát sinh Dư cuối quý Nợ 150.000 150.000 0 150.000 150.000 111 111
Biểu 59
SỔ CHI TIẾT TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000 Bà: Lê Hải Vân
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có Chứng từ NT SH Nợ PC 341 15/8 Tạm ứng tiền nghỉ thai sản 111 1.000.000
1.000.000 Số phát sinh Dư cuối kỳ
Biểu 60 Bộ: Giao thông vận tải Đơn vị: Công ty mỹ nghệ XK & TTNT
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Nguyễn Ngọc Đảng
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có
Chứng từ NT SH PC 328 14/7 PC357 11/8 111 111
TƯ thi công đường dây cao thế TƯ làm trạm biến áp Cộng phát sinh Dư cuối quý
Nợ 25.000.000 20.000.000 45.000.000
Biểu 61
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Đinh Quang Sửu
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Chứng từ NT SH Có
Nợ 25.000.000 10.000.000 PC327 13/7 Ô Sửu TƯ trả tiền vật tư XD PC373 21/8 Ô Sửu TƯ trả tiền vật tư XD
111 111 152 133 241 Cộng phát sinh Dư 18.619.368 1.395.232 25.598.000 PN31 30/9 Nhập vật tư XD Phải trả tiền công
Biểu 62
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Phạm Trần Oánh
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có Nợ Dư đầu kỳ 18/8 Nhập tem dán sản phẩm
7/9 TT nhập vật tư PN16 (18/8)
Chứng từ NT SH PN16 PC400 3.400.000 3.400.000 0 3.298.000 102.000 3.400.000 0 152 133 111 Cộng phát sinh Dư
Biểu 63
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Đỗ Chí Trường
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Nợ
Chứng từ NT SH 26/8 Nhập vật tư để xây dựng PN18 153 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Có 240.000 240.000 240.000
Biểu 64
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Hoàng Văn Chế
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Nợ Chứng từ NT SH Dư đầu quí PC343 1/8 Trả tiền XD nhà xưởng
111 211 133
Cộng Dư cuối kì
Tăng TSCĐ 115.000.000 55.000.000 55.000.000 111.339.000 55.867.498 2.793.502 5.8661.000
Biểu 65
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Công ty Rhodia
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Chứng từ NT SH Có Nợ Số dư đầu quý 19/9 Nhập 250 Kg Silicon
PN21
Tổng CTY chuyển TT Cty Rhapdia 152 133 336 45.071.250 45.071.250 45.071.250 4.513.802 49.585.052 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 66
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Anh Tài
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có Nợ Dư đầu quý 28/9 Nhập vật tư
Chứng từ NT SH PN28 152 153 Cộng phát sinh Dư cuối quý
12.564.453 1.256.445 13.820.898 13.820.898
Biểu 67
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Điện lực
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Chứng từ NT SH Có Nợ Dư đầu kỳ 26/9 Nhập vật tư PC427
Cộng phát sinh Dư cuối quý
7.321.600 7.321.000 7.321.000
Biểu 68
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông Cương
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có Nợ
Dư đầu quý 15/8 Ô Cương nhập vật tư đế gỗ 28/9 Ô Cương nhập vật tư đế tượng
K/c 136
Chứng từ NT SH PN13 PN27 5.145.000 28.308.000 2.830.800 4.845.000 31.528.800 152 152 133 136 131 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 69
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Cửa hàng số 8 HBT
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Chứng từ NT SH Có Nợ
156 133 131 Cộng phát sinh Dư cuối quý
9.130.000 9.130.000 8.300.000 830.000 9.130.000 0
Nhập giá kê sắt VAT K/c sang TK131
Biểu 70
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Phạm Văn Tuấn
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ Có Nợ
Chứng từ NT SH PC435 30/9
111 Cộng phát sinh Dư 204.147.000 204.147.000 204.147.000
TT máy móc
Biểu 71
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Châu
Đơn vị: đồng Số tiền
Có Nợ Diễn giải Dư đầu kỳ 18/8 Nhập đĩa nhựa
Chứng từ NT SH PN15 TKĐƯ 152 133 910.000 91.000 1.001.000 Cộng phát sinh Dư
Biểu 72
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Rồng
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Nợ
25/9 Nhập vật tư
25/9 TT vật tư PN10(28/8) Chứng từ NT SH 28/8 Nhập vật tư PN12 PN23 PC425 Cộng phát sinh Dư cuối quý 153 133 152 133 111 814.800 814.8100
1.504.800 690.000
Biểu 73
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Cửa hàng Minh Chính
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Chứng từ SH NT Dư đầu quí PN29 29/9 Nhập vật tư
152 133 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Nợ 3.158.320 15.648.040 488.400 16.136.404
Biểu 74
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Bà: Lê Thi Lư
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Chứng từ NT SH Có Số dư đầu quý 23/8 Lê Thi Lư TƯ tiền khung nhà xưởng
PC374
Nợ 50.000.000 20.000.000 20.000.000 70.000.000 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 75
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Trương Văn Thành
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Nợ Dư đầu quý
26/8 Nhập vật tư 7/9 TT vật tư PN17 (26/8) 28/9 Nhập vật tư Chứng từ NT SH PN17 PC398 PN26 152 111 152 Cộng phát sinh Dư cuối quý
2.060.150 2.060.150 2.060.150 100.000 2.160.150 100.000
Biểu 76
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Đỗ Minh Hùng
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Nợ Dư đầu quý
8/7 TT vtư PN1,4,5,13(T6/2000) 15/7 Nhập vật tư, công cụ
29/7 Nhập vật tư công cụ Chứng từ NT SH PC323 PN01 PN06 5.786.500 18/8 Nhập vật tư công cụ
29/9 Nhập móc treo chìa khoá
Nhập vật tư công cụ
10/8 Trả tiền vật tư PN1,06 13/9 Trả tiền vật tư PN14
PN14 PN25 PN24 PC383 PC405 111 152 153 152 153 133 152 153 133 152 133 152 153 133 111 111 11.618.300 8.846.620 26.251.420 Có 5.786.550 2.380.390 2.193.700 5.292.175 1.403.106 348.929 8.007.262 378.800 454.558 2.947.342 295.058 13.965.550 554.500 768.694 38.990.064 18.525.194 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 77
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 Cửa hàng số 8 HBT
Đơn vị: đồng Số tiền
Diễn giải TKĐƯ NT Có Nợ Dư đầu quý Chứng từ SH PT280 11/7 Nộp tiền tháng6/2000
HĐ028794 31/7 Xuất hàng đồ chơi HĐ028802 14/7 Xuất hàng cho cửa hàng số 8 HBT
HĐ028803 14/7 Xuất hàng cho cửa hàng số 8 HBT
HĐ028804 23/7 Xuất hàng cho cửa hàng số 8 HBT
HĐ028903 31/8 Xuất hàng đồ chơi HĐ028905 31/8 Xuất hàng chân đèn
PT345 PT346 31/8 Nộp tiền hàng HĐ028903 31/8 Nộp tiền hàng HĐ028905 HĐ028805 16/8 Xuất hàng cho cửa hàng số 9 HBT
HĐ028806 18/8 Xuất hàng cho CH số 8 HBT
HĐ028807 24/8 Xuất hàng cho CH hàng số 8HBT
HĐ028808 8/9 Xuất hàng cho CH hàng số 8HBT
HĐ028809 10/9 Xuất hàng cho CH hàng số 8HBT
HĐ028810 29/9 Xuất hàng cho CH hàng số 8HBT
PT319 31/8 Nộp tiền hàng
HĐ208923 30/9 Mua đồ chơi HĐ208791 24/7 Xuất hàng sắt cho artex tại số 8 HBT
31/8 Giảm DT CH số 8 HBT trả lại hàng
PN01 111 511 333 511 333 511 333 511 333 511 3331 511 3331 111 111 511 333 511 333 511 333 511 333 511 333 111 511 333 511 333 531 133 136 1.970.000 1.540.000 209.524 10.476 1.200.000 120.000 2.500.000 250.000 200.000 20.000 304.792 15.238 192.727 19.273 320.000 212.000 381.818 38.182 220.000 22.000 3.850.000 385.000 186.363 18.637 220.000 22.000 370.000 37.000 1.531.000 5.966.667 298.333 9.090.909 909.091 433.333 21.667 9.919.090 27.058.000 12.745.090 16.282.910 Kết chuyển sang TK136 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 78
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 Trần Thị Ninh Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Nợ Chứng từ NT Dư đầu quý
31/7 Nộp công nợ đồ chơi 11/8 Nộp công nợ đồ chơi 13/9 Nộp công nợ đồ chơi
14.989.670 10.891.170 2.000.000 39.700 2.058.800 4.098.500 SH PT302 PT308 PT328
Cộng phát sinh Dư
111 111 111
Biểu 79
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 Công ty Tây Hồ (Thuê kho)
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Nợ Chứng từ SH 37.422.000 NT
511 HĐ028798 2/8 34.020.000 Dư đầu kỳ Ô Cần Cty Tây hồ thuê kho 6 tháng (T8/2000- T1/2000)
3.402.000 37.422.000 0 333 Cộng phát sinh Dư
Biểu 80
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Sơn
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Nợ NT Dư đầu kỳ Chứng từ SH PT296 1/8 T. Anh nộp 1 phần tiền hàng HĐKT15 HĐ028911 31/8 Xuất hàng đồ chơi sang Tiệp 0 293.990.000 13/9 Nộp tiền HĐ028911
PT330 111 511 111 60.000.000 233.990.000 293.990.000 293.990.000 Cộng phát sinh
Dư cuối quý
0
Biểu 81
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 Công ty Huy Hoàng
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Nợ Chứng từ SH NT Dư đầu quí HĐ028788 10/7 Công ty Huy Hoàng mua đồ chơi
Kết chuyển sang tài khoản 136
15.455.545 1.545.455 17.000.000 0 17.000.000 17.000.000
511 333 136 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 82
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 Khách các loại
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ NT Có Số dư đầu quý
Chứng từ SH PT280 PT285 20/7 Ô.hoàn nộp tiền khung gương bàn phấn 17/7 Ô Hoạch nộp trả tiền mua đồ chơi HĐ028795 31/7 Việt XNK mua hàng đồ chơi
PT350 PT342 31/8 Anh Hiển nộp công nợ đồ chơi 30/8 Trung Minh nộp tiền kho T7 1phần T8,9 HD028910 31/8 Ghi nợ Trung Minh tiền thuê kho T7,8,9
1/9 Cty T.Minh trả tiền thuê kho còn lại Q3
PT354 Nợ 10.940.660 11.438 5.719 3.454.545 345.455 3.920.100 6.281.660 111 111 511 333 111 111 511 333 111 100.000 5.075.000 360.000 3.000.000 800.000 9.335.000 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 83
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 CH 63 Hàng Mã
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Nợ Chứng từ SH NT 3.618.200 Dư đầu quý
PT270 3/7 2.000.000 111 Hoàn nộp tiền b.hàng đ/c 63 Hàng Mã T6 PT280 20/7 Hoàn nộp tiền bán hàng đ/c 63 Hàng Mã HĐ028799 31/7 Hoàn bán hàng tại 63 Hàng Mã
5/8 Hoàn nộp tiền bán hàng đ/c 63 Hàng Mã PT301 HĐ028909 31/8 CH 63 Hàng Mã mua đ/c T8
14/9 Nộp tiền bán hàng
CH 63 Hàng Mã mua đ/c 111 511 333 111 511 333 111 511 333 2.728.667 136.433 11.304.200 6.304.200 1.000.000 3.000.000 2.000.000 8.618.200 PT334 HĐ Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 84
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Công ty YE-YE
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có
Chứng từ SH HĐ028789 HĐ028790 PT304A NT Dư đầu kỳ Xuất hàng cho công ty YE Xuất hàng cho công ty YE Nộp tiền HĐ0287930 Nợ 11.207.139 48.006.511 1.642.422 49.648.933 1.511.948 511 511 111 49.344.124 49.344.129 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 85
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 Nguyễn Văn Thuận
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Nợ Số dư đầu quí 8/9 Nộp công nợ cũ
Chứng từ NT SH PT324 10.776.250 10.3280.00 448.250 448.250 111 Cộng phát sinh Dư
Biểu 86
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Âu
Đơn vị: đồng
Số tiền
Chứng từ SH Nợ NT HĐ028797 31/7
1.711.171 85.559 1.796.730 1.796.730 Có TKĐƯ 511 333 Diễn giải Dư đầu kỳ Xuất hàng đ/c Cộng phát sinh Dư
Biểu 87
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Cương
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Chứng từ SH NT
HĐ028800 31/7 HTX Thiên hương mua đồ gỗ Cương
HĐ028912 31/8 Thuý Cương mua 5 đồng hồ
HĐ028916 8/9 HTX Thiên hương mua đồ mộc Có
K/c sang TK136,331 Cộng phát sinh Dư cuối quý HĐ028792 27/7 Bà Lan Tăng Bạt Hổ mua hàng -Cương 511 333 511 333 511 333 HĐ028913 2/9 Cty TNHH TMại Song vũ mua đồ mộc 511 333 511 333 136 331 30.230.200 31.528.800 61.759.000 Nợ 12.181.818 1.218.182 8.500.000 850.000 285.714 14.286 26.070.000 2.607.000 9.120.000 912.000 61.759.000 0
Biểu 88
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 Phạm Quốc Bình
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Dư đầu quí
14/7 Nộp công nợ cũ 14/7 Nộp công nợ cũ
Chứng từ NT SH PT284 PT284 Nợ 15.236.000 14.966.000 111 111 150.000 120.00 270.000 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 89
SỔ CHI TIẾT TK 331 QUÝ 3 NĂM 2000 Mạch Thanh Sơn Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Chứng từ SH NT Số dư đầu quý HĐ028901 22/8 Xuất hàng đ/c đi Đức cho Ô.Sơn
24/8 Ô. Sơn trả tiền nợ cũ + HĐ028901 21/9 Ô Sơn nộp công nợ cũ
Nợ 43.000.000 26.420.000
Giảm giá Giảm giá PT312 PT378 66.420.000 71.000.000 9.000.000 2.988.000 116.420.000 149.408.000 10.012.000 511 111 111 531 531 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 90
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 Đỗ Chí Trường
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có
Nợ 10.562.100 9.262.100 500.000 800.000 1.300.000
Dư đầu quý Nộp công nợ đồ chơi Nộp công nợ đồ chơi Cộng phát sinh Dư cuối quý 111 111
Chứng từ NT SH 31/7 PT300 7/9 PT338 Biểu 91
SỔ CHI TIẾT TK 131 QUÝ 3 NĂM 2000 Ông: Tài sài gòn
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐƯ Có Nợ Chứng từ SH NT Dư đầu quý HĐ028796 31/7 Ô.Tài mua đồ chơi các loại
28/8 Ô Tài(Tuấn nộp hộ tiền hàng) 14/9 Ô.Tài trả tiên PT339 PT335 HĐ028904 31/8 Ô Tài mua mua đồ chơi
2.776.790 138.810 5.904.761 295.239 9.115.000 8.770.000 225.000 120.000 345.000 511 333 111 111 511 333 Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 92 Bộ: Giao thông vận tải Đơn vị: Công ty Mỹ nghệ xuất khẩu và trng trí nội thất
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131 QUÍ 3 NĂM 2000
Diễn giải TKĐƯ
Chứng từ SH NT
Đơn vị: Đồng Có
Số tiền Nợ
Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ
Thu tiền khách hàng trả T7 Thu tiền khách hàng trả T8 thu tiền khách hàng trả T9 Btrừ p.thu 136 các đvị và 131 Bù trừ 331 i 131,136PX( Ô.Cương) Giảm giá hàng bột năm 1999 Giảm thu quí 3 do trả lại hàng Phải thu khách hàng tiền hàng + tiền thuế 111 111 111 331 511 3331
1 3 5 33 - 20 40 22 6.327.324 133.337.050 311.337.050 57.149.290 31.528.800 11.988.000 455.000 615.310.733 14.123.230 629.433.963 608.661.164 20.772.799 Cộng phát sinh Dư cuối kỳ
Biểu 93 Bộ: Giao thông vận tải Đơn vị: Công ty mỹ nghệ xuất khẩu và trang trí nội thất
SỔ CÁI TK136 QUÝ 3 NĂM 2000
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐ Ư Có Nợ
13.400.000
Chứng từ SH NT 1 4 5 7
1.545.455 14.400.000 13.400.000
28 3.226.712 3337
55.603.835 154
214 29 16.950.700
30 31 1.688.000 700.000 642
32 495.200 642
131 33 57.149.290
T.V. Thành nộp thuế công ty đóng hộ Thuý Cương-PX mộc rút tiiền vềTKNH Thuý Cương nộp trả công ty nợ Thuý Cương trả công nợ cho công ty Ghi có Tổng công ty tiền thuế đất, Tổng công ty nộp hộ Phải trsr PX mộc tiền lương và các khoản phí khác Ghi nợ PX mộc tiền khấu hao nhà xưởng T7,8,9/2000 Ghi nợ PX mộc tiềnVSMT quý 2 Ghi nợ PX mộc tiềnVSMT quý 2 Ghi nợ PX mộc tiền phí rút tiền và chi phí quản lý Bù trừ phải thu 136 các đơn vị và phải thu người mua Bù trừ 331 PX mộc Ô. Cương với 131,136 4.845.00 90.383.190 93.383.190 331 Cộng phát sinh
Biểu 94 Bộ: Giao thông vận tải Đơn vị: Công ty mỹ nghệ xuất khẩu và trang trí nội thất
SỔ CÁI TK 141 QUÝ 3 NĂM 2000
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải TKĐ Ư Nợ
Chứng từ SH NT 1 2 3 4 5 6
111 111 111 111 111 111
Có 23.374.000 23.000.000 23.664000 20.675.000 8.150.000 72.650.000 116.325.000 55.188.000 102.088.919 Thu hoàn vay tạm ứng Chi tiền mặt cho vay tạm ứng Thu tiền vay tạm ứng Chi tiền mặt cho vay tạm ứng Thu tiền vay tạm ứng Chi tiền mặt cho vay tạm ứng Cộng phát sinh Dư cuối quý
Biểu 95
SỐ DƯ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 QUÍ 3 NĂM 2000
Đơn vị: Đồng Dư cuối kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư đầu kỳ
STT
Họ tên
Có
Có
Có
Nợ
Nợ
Nợ 14,989,670 10,562,100 1,970,000 15,236,000 10,776,250 11,696,560 1,207,139 146,755 1,310,846 3,618,200 3,015,830
1 Trần Thị Ninh 2 Đõ Chí Trường 3 CH số 8 Hai Bà Trưng 4 PHạm Quốc Bình 5 Dương Âu 6 Lưu Quốc Tài 7 Ngyuễn Văn Thuân 8 Khách hàng các loại 9 Cty YE 10 Nguyễn Tiến Cương 11 CTY artex Thăng Long 12 Nguyễn Văn Bình 13 CH 63 Hàng Mã 14 An Văn Đức - Nguyệt 15 Cty Tây Hồ 16 Sơn 40 Hàng Cân 17 Đạo Vinh Sài Gòn 18 Ông Tiến 19 Vân Lai Hải Phòng 20 Cty Secoin 21 Hằng Bát Tràng
212,850 6,353,000 856,000 1,465,600 1,650,000 2,500,000
4,098,500 1,300,000 27,058,000 21,875,090 270,000 1,796,730 345,000 9,115,000 448,250 9,335,000 3,920,100 49,648,933 49,344,124 61,759,000 61,759,000 9,618,200 11,304,200 37,422,000 37,422,000
10,891,170 9,262,100 7,152,910 14,966,000 1,796,730 8,770,000 10,328,000 6,281,660 1,511,948 146,755 1,310,846 6,304,200 3,015,830 212,850 6,353,000 856,000 1,465,600 1,650,000 2,500,000
96,000
22 Hoàng thi Sáu 23 Xuân Hải Phòng 24 Mạch Thanh Sơn 25 Ông Sơn Tiệp 26 Ông Lai 27 Cty Huy Hoàng
10 52,000 43,000,000
Tổng cộng
10 52,000 10,012,000 104,839,609
96,000 96,000
Hà Nội, ngày 5 tháng 10 năm 2000
116,420,000 149,408,000 293,990,000 293,990,000 17,000,000 17,000,000 130,618,810 37,518,000 629,433,963 617,791,164
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Biểu 96
SỐ DƯ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 136 QUÝ 3 NĂM 2000
Số dư đầu kỳ
Đơn vị: Đồng Dư cuối kỳ
Diễn giải
Có
Có
Nợ
Phát sinh trong kỳ Có Nợ
Nợ
18,254,200 15,024,055 3,230,145 3,626,868
18,254,200 15,024,055 3,230,145 3,626,868
ST T 1 Phòng KD Nghi Tàm Ông Quang Ông Lai 2 Ông Ngọc 3 Ông Thành
1,946,000
17,000,000
18,000,000
946,000
4 Bà Vân 5 Phân x.mộc ông Cương 6 Bà Sáu 7 CH số 8 Hai Bà Trưng 8 Văn Phòng Tổng Cty Tổng Cộng
63,464,100 9,919,090 90,383,190
200 200
2,500 1,588,900 61,875,200 9,919,090 3,226,712 2,289,087,948 93,021,002 2,313,506,416 Hà Nội,ngày 10 tháng 10 năm 2000
200 200
2,500 2,292,314,660 2,316,144,228
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Biểu 97
SỐ DƯ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 141 QUÍ 3 NĂM 2000
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Đơn vị: Đồng Dư cuối kỳ
STT
Họ tên
Có
Có
Có
Nợ
3,400,000
2,500,000 400,000
1 Đỗ Chí Trường 2 Nguyễn ngọc Khanh 3 Lê văn Thịnh 4 Trần Minh Đức 5 Nguyễn Văn Thành 6 Lê Đức Quang 7 Nguyễn Đỗ Hoàn 8 Đặng Quốc Hùng 9 Nguyễn Thái Hiển 10 Nguyễn Xuân Đoàn 11 Đỗ Minh Hùng 12 Nguyễn Đăng Việt 13 Phạm Văn Tuấn 14 Dương Thành Long 15 Phạm Trinh Cát 16 Hoàng Anh Tuấn 17 Nguyễn Hải Yến 18 Nguyễn Quí Dương 19 Lê Hải Vân 20 Nguyễn Văn Chiến 21 Nguyễn Ngọc Châu
Nợ 5,640,000 452,400 426,800 500,000 800,000 1,500,000 10,000,000 400,000 1,350,000 500,000 3,000,000 300,000 7,082,719 9,000,000
3,740,000 1,000,000 500,000 150,000 6,900,000 7,750,000 350,000 200,000 500,000 2,000,000 20,500,000 19,000,000 1,000,000 20,600,000 10,148,000 1,500,000 400,000 5,000,000 11,000,000 150,000 150,000 500,000 1,000,000 50,300,000 875,000
Nợ 2,900,000 452,400 426,800 150,000 800,000 1,500,000 10,850,000 250,000 2,850,000 500,000 4,500,000 2,700,000 17,534,719 1,000,000 0 3,000,000 0 500,000 1,000,000 50,300,000 875,000
40,951,919
116,325,000 55,188,000
102,088,919
Cộng
Biểu 98
SỐ DƯ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 311 QUÝ 3 NĂM 2000
Phát sinh trong kỳ
số dư đầu kỳ
Đơn vị:Đồng Số dư cuối kỳ
Họ và tên
Có
Nợ
Nợ
Nợ
STT 1 Phạm Trinh Cát 2 Nguyễn Hải Yến 3 Phạm Lê Trinh 4 Đỗ Thị Hồng 5 Phạm Trinh Cát (Khuê) 6 Phạm Trinh Cát (Nguyên) 7 Phạm Trinh Kim(Yến) 8 Nguyễn Thị Oanh 9 Phạm Trinh Cát (Thanh)
Tổng cộng
Có 150,000,000 100,000,000 30,000,000 50,000,000 100,000,000 100,000,000 50,000,000 80,000,000 70,000,000 730,000,000
Hà Nội, ngày 5 tháng 10 năm 2000
44,000,000 100,000,000 100,000,000 50,000,000 80,000,000 70,000,000 444,000,000
Người lập biểu
Có 150,000,000 100,000,000 30,000,000 6,000,000 286,000,000 Kế toán trưởng
Giám đốc
CHƯƠNG VIII: KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC
I. Kế toán nguồn vốn 1. Khái niệm: Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn được cung cấp bởi các nhà đầu tư và kết qủa kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp được giữ lại gọi là lưu giữ hay lãi không chia. Do vậy, nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ.
2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh Vốn kinh doanh gồm :
Vốn kinh doanh do nhà nước cấp hoặc tổng công ty cấp. Vốn vay ngân hàng. Vốn vay từ các nguồn khác.
3. Nguyên tắc hạch toán: Để đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời kế toán phải quán triệt các nguyên
tắc sau:
Doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại vốn chủ sở hữu hiện có theo chế độ hiện hành nhưng phải hạch toán chi tiết từng đối tượng góp vốn: doanh nghiệp, cá nhân, gốp vốn theo nguồn hinh thành.
Việc chuyển dịch vốn chủ sở hữu này sang vốn chủ sở hữu khác phải theo
đúng chế độ và thủ tục cần thiết.
Trường hợp doanh nghịêp bị phá sản hoặc bị giải thể, các chủ sở hữu chỉ được nhận phần giá trị còn lại theo tỷ lệ vốn góp sau khi thanh toán các khoản nợ phải trả.
Nguồn vốn chủ sở hữu được dùng để hình thành các tài sản của doanh
nghiệp nói chung chứ không phải cho một tài sản cụ thể nào.
Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa thuộc quản lý của nhà nước, hạch
toán nghiệp vụ được chi tiết như sau :
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp, vốn được điều động từ nơi khác đến hoặc vốn tự có coi như có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (như chênh lệch tỷ giá, chênh lệch đánh giá lại tài sản, quà tặng biếu các khoản phải nộp nhà nước nhưng doanh nghiệp được miễn giảm).
- Nguồn vốn tự bổ sung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
. - Nguồn vốn cổ phần do doanh nghiệp gọi vốn (nếu có). II. Hạch toán vốn chủ sở hữu: 1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
1.1. Khái niệm:
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được sử dụng vào mục đích kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2. Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán chi tiết theo từng đối tượng góp vốn, từng nguồn hình thành và
từng cá nhân.
2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán:
2.1. Tài khoản sử dụng:
Tình hình tăng giảm biến động được kế toán theo dõi trên TK411
“nguồn vốn kinh doanh”
2.2. Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Nguồn vốn kinh doanh giảm (trả lại vốn cho ngân sách, cấp trên, cho liên doanh, cho cổ đông) Bên có :
Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn kinh doanh (nhận cấp phát nhận
liên doanh, trích bổ sung từ lợi nhuận)
Dư có :
Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp 2.3. Phương pháp hạch toán: BT1: Khi doanh nghiệp nhận vốn do tổng công ty cấp bằng tiền :
Nợ TK111, 112: Tiền mặt, TGNH
Có TK411: Nguồn vốn kinh doanh BT2: Khi tổng công ty cấp cho doanh nghiệp bằng TSCĐ :
Nợ TK211: Tài sản cố định
Có TK411: Nguồn vốn kinh doanh
BT3: Nộp khấu hao cơ bản về tổng công ty :
Nợ TK411: Nguồn vốn kinh doanh
Có TK338: Phải trả khác
BT4: Bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận :
Nợ TK421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK411: Nguồn vốn kinh doanh BT5 : Giảm vốn kinh doanh cho chênh lệch giá : Nợ TK411: Nguồn vốn kinh doanh
Có TK412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. Hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: 3.1. Khái niệm, nội dung, phạm vi phân phối: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng trong một thời kỳ nhất định bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường. Đó chính là phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần và thu nhập thuần của tất cả hoạt động với một bên là toàn bộ chi phí bỏ ra và được biểu hiện qua chỉ tiêu “ Lãi ” hoặc “ lỗ ”.
Chỉ tiêu lãi hoặc (lỗ) từ hoạt động kinh doanh bao gồm: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là phần chênh lệch giữa doanh thu và
giá vốn của sản phẩm hàng hoá.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và chi của
hoạt động tài chính.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động bất thường: là phần chênh lệch thu lớn hơn
chi của hoạt động bất thường.
Lợi nhuận thực hiện cả năm còn bao gồm lợi nhuận năm trước phát hiện năm nay và được trừ đi khoản lỗ của hai năm trước (nếu có) đã xác định trong quyết toán.
Công Ty hạch toán phân phối lợi nhuận và các quỹ theo quyết định và chế
độ kế toán hiện hành khong phụ thuộc vào tổng công ty.
3.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán:
3.2.1. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán lợi nhuận kế toán tại Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ
Nhựa sử dụng TK421 “ Lợi nhuận chưa phân phối ”.
3.2.2. Kết cấu, nội dung TK421:
Bên nợ : - Lỗ (coi như lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và từ hoạt động khác). - Phân phối lợi nhuận: để nộp thuế, phân phối vào các quĩ. Bên có : - Lợi nhuận (coi như lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ). - Xử lý số lỗ
Dư nợ (nếu có): Số lỗ chưa xử lý Dư có : Số lợi nhuận chưa phân phối .
3.2.3. Phương pháp hạch toán: BT1: Kết chuyển số lỗ:
Nợ TK421: Lợi nhuận
Có TK911: Xác định kết quả kinh doanh
NợTK421: Lợi nhuận
Có TK333: Thuế lợi tức phải nộp
BT2: Thuế phải nộp ngân sách (tạm nộp hoặc nộp bổ sung): BT3: Lập qũy xí nghiệp (tạm trích hoặc trích bổ sung):
Nợ TK415,414,431:
Có TK421: Lợi nhuận
Nợ TK421: Lợi nhuận
Có TK411: Nguồn vốn kinh doanh
BT4: Bổ sung vốn kinh doanh: BT5: Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh: Nợ TK911: xác định kêt quả kinh doanh
Có TK421: Lợi nhuận
BT6: Số tạm phân phối cho các lĩnh vực lớn hơn số phải phân phối
Nợ TK333, 431, 414, 415
Có TK 421: Lợi nhuận
khi quyết toán năm chính thức được duyệt : Công ty hạch toán các quĩ xí nghiệp theo qui định và chế độ hiện hành của bộ tài chính. Từ năm 1999 trở về trước các quỹ của công ty do tổng công ty quản lý. Từ năm 2000 công ty được hạch toán các quỹ.
II. Hạch toán các nghiệp vụ về thế chấp ký quỹ, ký cược: 1. Khái niệm và những qui định chung: Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, theo yêu cầu của bên đối tác khi vay vốn thuê mượn tài sản hoặc mua bán, làm đại lý... doanh nghiệp phải thế chấp ký cược ký quĩ.
Thế chấp tài sản là việc bên có nghĩa vụ dùng tài sản bất động của mình để đảm bảo thực hiện nghiã vụ đối với bên có quyền. Các bên phải thực hiện nghĩa vụ và quyền theo điều chỉnh của luật dân sự.
Ký cược (đặt cược)là việc thuê tài sản theo yêu cầu của bên cho thuê bất động sản phải đặt cược một số tiền hoặc một số kim khí quí, các vật có giá trị nhằm ràng buộc và nâng cao trách nhiệm trong việc quản lý sử dụng tài sản đi thuê và hoàn trả đúng thời gian quy định với người đi thuê. Trường hợp bên thuê không trả lại tài sản thì tài sản ký cược thuộc về bên cho thuê.
Ký quỹ là việc bên có quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ phải gửi trước một số tiền hoặc các giấy tờ khác giá trị được bằng tiền vào tài khoản phong toả tại ngân hàng. Số tiền ký quỹ sẽ ràng buộc bên ký quỹ thực hiện đúng yêu cầu nếu không sẽ bị phạt và bồi thường thiệt hại.
Việc ghi sổ với nhưng tài sản mang đi thế chấp, ký quỹ, ký cược được ghi theo một giá trị, mang đi giá nào thì khi nhận về ghi theo giá đó. Trường hợp dùng tài sản thế chấp, ký cược, ký quỹ để thanh toán, khoản chênh lệch giữa giá thoả thuận và giá trị ghi sổ được coi là thu nhập hoặc chi phí tài chính.
CHƯƠNG IX: CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH VÀ CHI PHÍ BẤT THƯỜNG.
I. Khái niệm về hoạt động tài chính và hoạt động bất thường: 1. Hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là những hoạt động có liên quan đến việc huy động quản lý và sử dụng vốn kinh doanh. Hoạt động tài chính gồm có: Thu nhập hoạt động tài và chi phí hoạt động tài chính như lãi tiền gửi ngân hàng, chi phí chuyển tiền, các hoạt động đầu tư chứng khoán cổ phiếu, trái phiếu.
2. Hoạt động bất thường: Hoạt động bất thường là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, đơn vị không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng không có khả năng thực hiện được. Hoạt động bất thường ở công ty thường bao gồm: thu nhập hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính như thanh lý nhượng bán TSCĐ, các hoạt động do tranh chấp...
II. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán: 1. Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt đông bất thường:
1.1. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán thu nhập hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK711- Thu
nhập hoạt động tài chính, TK721 - Thu nhập hoạt động bất thường.
1.2. Kết cấu và nội dung tài khoản:
Bên nợ: Các khoản ghi giảm thu nhập tài chính, bất thường (Chiết khấu, bớt giá,
trả lại...)
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính, bất thường sang TK911 Bên có: Các khoản ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính, bất thường TK711,721 không có số dư cuối kỳ. 2. Chi phí hoạt động tài chính, hoạt động bất thường:
2.1. Tài khoản sử dụng:
Để hạch kế toán sử dụng TK811- Chi phí hoạt động tài chính, TK821 -
Chi phí hoạt động bất thường.
2.2. Kết cấu nội dung các tài khoản:
Bên nợ: Các khoản ghi tăng chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.
Bên có:
Các khoản ghi giảm chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường
khác.
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. TK811, 821 không có số dư cuối kỳ III. Sổ sách hạch toán: Ở Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa không theo dõi chi tiết các tài khoản về hạt động tài chính và hoạt động bất thường mà chỉ theo dõi tổng hợp. Cuối quý kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lên sổ cái TK có liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. Biểu 99 Bộ: Giao thông vận tải Đơn vị: Công ty mỹ nghệ XK & TTNT
SỔ CÁI TK 711 QUÝ 3 NĂM 2000
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải Nợ
449.238
Thu lãi TGNH quý 3 K/C sang 911
TKĐ Ư 1121 1122 431 911
Có 163.675 22.199 263.364 5.663.000 5.663.000
Chứng từ SH CT 7
Cộng phát sinh
Biểu 100 Bộ: Giao thông vận tải Đơn vị: Công ty mỹ nghệ XK & TTNT
SỔ CÁI TK 811 QUÝ 3 NĂM 2000
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải
TKĐ Ư
Có Nợ
1.721.000 1.766.000 2.476.000
Chứng từ SH CT 2 4 6
Chi tiền mặt trả lãi vay HĐV T7 Chi tiền mặt trả lãi vay HĐV T8 Chi tiền mặt trả lãi vay HĐV T9 K/C sang 911
111 111 111 911
5.663.000 5.663.000 5.663.000
Cộng phát sinh
Biểu 101 Bộ: Giao thông vận tải Đơn vị: Công ty mỹ nghệ XK & TTNT
SỔ CÁI TK 821 QUÝ 3 NĂM 2000
Đơn vị: đồng
Diễn giải Số tiền
Có Nợ
9.000.000
Chứng từ SH CT 38
TKĐ Ư 531
9.000.000 9.000.000 9.000.000
Giảm DT và tăng CPHĐBT do giảm giá K/C sang TK 911 Cộng phát sinh
CHƯƠNG X: CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NHỰA.
Phương pháp và trình tự xác định kết quả: Kết quả lao động SXKD của doanh nghiệp chính là kết quả tài chính cuối cùng trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp (quý, tháng, năm). Nó bao gồm kết quả hoạt SXKD, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường. Nó chính là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp số chênh lệch đó chính là biểu hiện của kết quả kinh doanh (lãi) hay (lỗ) của doanh nghiệp.
Để xác định được kết quả SXKD bên cạnh chỉ tiêu về doanh thu thuần, giá vốn hàng bán kế toán còn phải tiến hành tập hợp các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và các chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Thông thường cuối kỳ kinh doanh sau mỗi thương vụ kế toán tiến hành xác định kết quả hoạt động KD (lãi hay lỗ) công việc này tiến hành trên tài khoản 911.
Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán: * TK911 - Xác định kết quả kinh doanh Nội dung kết cấu TK911: Bên nợ : Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ Chi phí hoạt động tài chính và bất thường Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Số lãi trước thuế và hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ Bên có: Doanh thu thuần về số thành phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong kỳ thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập bất thường. Trị giá vốn hàng bị trả lại Thực lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ TK 911 không có số dư cuố kỳ * TK641, 642 - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Bên nợ: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp t. tế phát sinh trong kỳ. Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK91. Tài khoản 641, 642 cuối kỳ không có số dư. Phương pháp hạch toán và sổ sách về kết quả kinh doanh tại công ty: Cuối kỳ kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập cho từng TK511, TK632, TK641, (riêng TK511 ngoài việc căn cứ vào chứng từ ghi sổ còn phải căn cứ vào sổ chi tiết TK511). Kế toán tính toán kết quả kinh doanh, lập chứng từ ghi sổ và lên sổ cái TK911. Trên TK911 thực hiện được các nghiệp vụ kết chuyển doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phíbán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK911 Có TK632 TK511
K/c giá vốn hàng bán sang TK911
TK641, 642 TK711,721
K/c chi phí bán hàng, Chi phí QLDN
TK421 Kết chuyển doanh thu thuần sang TK911 Kết chuyển thu nhập HĐTC, HĐBT Lỗ K/c chi phí HĐTC, HĐBT. TK811, 821
TK421 Lãi
Việc phân phối kết quả kinh doanh tại Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ
Nhựa:
Do công ty là đơn vị phụ thuộc nên phần lợi nhuận thu được phải nộp nên tổng công ty. Lợi nhuận là do tổng công ty làm . Từ năm 2000 công ty đã hạch toán độc lập nhưng việc phân phối vào các quĩ vẫn chưa quyết toán.
Biểu 102 Bộ: Giao thông vận tải Đơn vị: Cty Mỹ nghệ XK & TTNT
SỔ CÁI TK 911 QUÝ 3 NĂM 2000
Đơn vị: đồng
Số tiền Diễn giải
TKĐ Ư
Nợ
Chứng từ CT SH 39 K/C doanh thu thuần sang TK 911 511 Có 640.063.808
42 K/C giá vốn sang TK 911 632 439.220.638
44 45 K/c chi phí bán hàng sang TK 911 K/c chi phí QLDN sang TK 911 K/c thu nhập hoạt động tài chính K/c chi phí hoạt động tài chính K/c chi phí hoạt động bất thường K/c lãi kinh doanh sang TK421 641 642 711 811 821 421 31.968.180 110.361.855 5.663.000 9.000.000 44.299.273 449.238
640.531.046 640.513.046 Cộng phát sinh
`
CHƯƠNG XI: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO
CÁO TÀI CHÍNH.
I. Mục đích, nội dung và thời hạn nộp báo cáo tài chính: 1. Mục đích: Cuối niên độ kế toán, các doanh nghiệp phải tổng hợp lại quá trình sản xuất kinh doanh bằng cách lập các bảng báo cáo tài chính nhằm mục đích hệ thống một cách tổng quát về tình hình sản xuất, tài chính trong doanh nghiệp. Từ các báo cáo tài chính doanh nghiệp có thể hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh ở hiện tại và trong tương lai góp phần kinh doanh có hiệu quả.
2. Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Ở Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa gồm có các báo cáo sau: Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet): mẫu số B01-DN Bảng báo cáo kết quả hoạt động KD (Income Statement): mẫu số B02-DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: mẫu số B03-DN Thuyết minh báo cáo tài chính (ExPlaination of financial Statement ):
mẫu số B09 - DN.
3. Thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính: Thời hạn lập: báo cáo được quy định lập vào cuối mỗi quí, mỗi năm Thời hạn gửi : 15 ngày kể từ khi kết thúc quý, 30 ngày kể từ khi kết thúc
năm
Nơi gửi Báo cáo tài chính: DN hà nước gửi: Bộ tài chính, Thuế, Cục thống kê, Bộ kế hoạch đầu tư. Các doanh nghiệp khác: Thuế , Cục thống kê. II.Nội dung và phương pháp lập các báo cáo tài chính: Cuối niên độ kế toán, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết các tài khoản, sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để so sánh, đối chiếu và lập bảng cân đối phát sinh; từ đó lập các báo cáo tài chính.
Bảng cân đối phát sinh:
Biểu 103
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH QUÝ 3 NĂM 2000
Tổng công ty thương mại và xây dựng Cty Mỹ nghệ XK & TTNT
Số dư đầu kỳ Số phát sinh luỹ kế Số dư cuối kỳ TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có
2.937.382.151 1.032.924.965 1.544.125.398 45.302.462
44.221.161 195.253.281 66.545.591 688.660.835 25.642.107 1.049.040.988 -
134.924.602 74.966.384 130.618.810 41.019.502 2.316.144.028 40.951.919 35.018.671 158.760.239 11.022.269 72.509.470 422.754.798 284.067.751 14.287.142 168.896.000 37.518.000 135.801.452 286.000.000 28.835.756 5.881.415 21.996.900 9.008.892 Phát sinh trong đầu kỳ Nợ Có 1.357.278.283 1.251.289.548 189.233.892 160.876.088 608.661.164 629.433.963 16.771.755 59.279.160 93.021.002 90.383.190 55.188.000 116.325.000 32.003.220 17.483.650 297.094.799 292.160.805 14.757.921 14.808.106 492.513.317 455.653.804 334.207.428 949.860.755 55.867.498 285.754.865 11.777.349 15.994.058 49.689.088 444.000.000 279.567.562 256.293.020 24.613.451 25.901.549 169.296.300 167.055.600 180.071.250 45.071.250 13.547.230 8.450.080 285.754.856 28.015.200 111 112 131 133 136 144 141 142 152 153 154 157 156 211 212 214 241 311 331 333 334 336 338 342 2.917.606.585 999.107.255 1.401.233.382 95.281.474 3.405.120.395 44.221.161 287.213.000 87.044.692 700.589.389 27.897.266 1.030.870.307 - 1.453.353.628 118.536.709 79.234.118 144.973.782 85.000.000 713.192.519 68.442.095 457.865.676 1.074.126.368 35.905.974 28.015.200 28.935.867 46.608.580 113.969.609 83.526.457 1.117.311.477 2.313.506.216 - 102.088.919 20.499.101 153.826.245 11.072.454 35.649.957 - 878.474.807 1.038.408.125 399.935.249 186.060.000 285.754.865 36.967.079 47.982.172 96.991.610 665.000.000 226.979.000 566.944.535 73.035.412 423.967.229 194.846.372 36.719.708 285.754.865 96.000 147.578.801 730.000.000 110.193.298 4.593.317 24.237.600 135.000.000 14.106.042 257.739.665
411 413 421 511 531 532 621 622 627 632 641 642 711 721 811 821 911 3.290.000.000 90.898.720 263.364 643.485.141 433.333 11.988.000 240.122.259 121.055.040 439.675.638 31.968.180 149.631.409 449.238 5.663.000 9.000.000 640.513.046 263.364 44.299.373 643.458.141 433.333 11.988.000 240.122.256 121.055.040 439.675.638 31.968.180 149.631.409 449.238 5.663.000 9.000.000 640.513.046 - 413.013 1.434.260.339 613.333 11.988.000 555.936.465 294.277.649 57.341.023 1.043.300.036 69.129.598 359.405.417 1.655.314 104.285.714 5.663.000 115.825.812 1.536.600.034 3.284.650.000 413.013 61.015.897 1.434.260.339 613.333 11.988.000 555.936.465 294.277.649 57.341.023 1.043.300.036 69.129.598 359.405.417 1.655.314 104.285.714 5.663.000 115.825.812 1.536.600.034 3.290.000.000 - 135.198.093 - - - -
3.905.941.135 3.905.941.135 7.253.899.867 7.253.899.867 21.131.580.657 21.131.580.657 4.848.742.816 4.848.742.816
Hà Nội ngày 25 tháng 10 năm 2000
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Giám đốc
1. Bảng cân đối kế toán 1.1. Khái niệm và ý nghĩa: Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định theo tài sản và nguồn tình hình tài sản. Về bản chất, Bảng cân đối kế toán là một bảng tổng hợp giữa tài sản với nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả.
Bảng cân đối kế toán là một tài liệu quan trọng để nghiên cứu đánh giá tổng quát tình hình, kết quả kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. 1.2. Kết cấu và phương pháp lập:
1.2.1. Kết cấu:
Gồm 2 phần: phản ánh vốn dưới góc độ biểu hiện gọi là “TÀI SẢN” Phản ánh vốn dưới góc độ nguồn hình thành gọi là “NGUỒN VỐN” hay “NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ NỢ PHẢI TRẢ” (Owner’s Equity and Lia bitities )
Hai nguồn “TÀI SẢN” và “NGUỒN VỐN” có thể được kết cấu làm hai
bên (bên phải ,bên trái) hoặc có thể kết cấu một bên (bên trên và bên dưới)
Số tài sản và nguồn vốn bao giờ cũng phải bằng nhau vì cùng phản ánh
một lượng vốn tức là :
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN Hoặc : TÀI SẢN = NGUỒN VỐN CSH + CÔNG NỢ PHẢI TRẢ
1.2.2. Phương pháp lập:
Nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán: - Bảng cân đối kế toán 31- 12 năm trước. - Sổ cái các tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích. - Bảng cân đối tài khoản. - Các tài liệu liên quan khác (sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết bảng kê...). Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán: Chính xác và nhanh chóng. Phải hoàn tất việc ghi sổ tổng hợp và chi tiết, tiến hành khoá sổ kế toán tính ra số dư cuối kì của các tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích, để kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán, giữa các số liệu liên quan đảm bảo khớp đúng.
Kiểm tra số liệu ghi trên cột “số cuối kỳ" của bảng cân đối kế toán ngày 31- 12 năm trước. Số liệu ở cột này được chuyển vào cột “số đầu năm" của bảng cân đối kế toán của năm nay.
Tuyệt đối không bù trừ số dư giửa hai bên Nợ và Có của các tài khoản thanh toán như TK 131, 331 mà phải căn cứ vào sổ dư chi tiết để ghi vào các chỉ tiêu liên quan trên bảng cân đối kế toán.
Một chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán liên quan đến tài khoản nào thì căn cứ vào số dư tài khoản đó để phản ánh. Số dư bên nợ được ghi vào bên SẢN, Số dư bên có dược ghi vào bên NGUỒN VỐN rừ một số trường hợp ghi ngược lại bằng bút toán đó.
Trình từ ghi các mục trong bảng cân đối kế toán: * Cột số đầu năm căn cứ vào số liệu ở cột “số cuối kỳ” trên bảng cân
đối kế toán 31- 12 năm trước để ghi.
* Cột số cuối kỳ: Phần “TÀI SẢN” Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Phản ánh toàn bộ giá trị của tài sản lưu động và các khoản đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu tài sản lưu động (A) được tính bằng tổng các chỉ tiêu từ I đến VI (A=I+II+...+VI).
I. Tiền: Phản ánh toàn bộ các tài khoản tiền mặt, TGNH và tiền đang
chuyển. Số liệu ghi vào phần này là căn cứ vào dư nợ 111,112, 113.
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Số liệu lập phần này được dựa vào số dư của các TK liên quan. III. Các khoản phải thu: là những khoản mà doanh nghiệp thực sự có khả năng thu được và được tính bằng cách lấy tổng các khoản thu khó đòi ( III=1+2+5-6). Số liệu ghi vào các chỉ tiêu từ 1 đến 5 tương ứng theo thứ tự là số dư nợ cuối kỳ chi tiết của các tài khoản 131, 331, 133, 136 (1361, 1368) và các khoản khác (1388, 333, 334…), còn chỉ tiêu 6 là số dư có cuối kì của TK 139.
IV. Hàng tồn kho: Phản ánh giá trị có thể của hàng tồn kho (IV= 1+2+3+…+7-8). Căn cứ để
ghi là vào số dư nợ của các tài khoản 151, 152, …, 157 và số dư của TK 159.
V. Tài sản lưu động khác: Số liệu để ghi là dựa vào số dư cuối niên độ kế toán của TK có liên quan. VI. Chi sự nghiệp: Tài sản cố dịnh khác và đầu tư dài hạn: Bao gồm các tài sản cố định và đang hình thành, giá trị các khoản đầu tư dài hạn có thời gian thu hồi trên một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu B được tính
I. Tài sản cố định : phản ánh tổng giá trị của tài sản cố định(B = 1+2+3)
Số liệu ghi vào các chỉ tiêu ở phần Nguyên giá là số dư nợ cuối kì của các
TK211, 212, 213 còn phần hao mòn là dư có cuối kì của TK 214 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn( 1+2+3-4 ) III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang IV. Các khoản ký cược, ký quỹ TỔNG CỘNG TÀI SẢN = A+B Phần “NGUỒN VỐN”: Nợ phải trả : phản ánh các khoản trách nhiệm của doanh nghiệp với chủ
nợ (A= I + II + III)
I. Nợ ngắn hạn: ( 1+2+…+8) Chỉ tiêu 1-8 căn cứ vào dư có TK liên quan II. Nợ dài hạn: là các khoản nợ có thời gian thanh toán > 1 năm III. Nợ khác ( 1+2+3) B. Nguồn vốn chủ sở hữu :phản ánh số vốn đầu tư ban đầu và bổ xung
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh (B = I + II)
I. Nguồn vốn quỹ (B = 1+2+3+…+8+9)số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có cuối kì của các tài khoản tương ứng ( 411, 412, 413, 414, 415, 416, 421, 43, 441). Trường hợp TK 412, 413, 421 có số dư nợ thì ghi bằng bút toán đỏ.
II. Nguồn kinh phí (II =1+2+3). Bảng cân đối kế toán của Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN QUÝ 3 NĂM 2000
Đơn vị: 1000đồng
TÀI SẢN
Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ
129.137 48.711 80.426 - 0 - - -
- - - -
- 141.897 8.817 53.821 -
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN I. Tiền 1.Tiền mặt tại quĩ (gồm cả ngân phiếu) 2. Tiền gửi ngân hàng 3. Tiền đang chuyển II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 2. Đầu tư ngắn hạn khác 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn(*) III. Các khoản phải thu 1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Thuế GTGT dược khấu trừ 4. Phải thu nội bộ Vốn kinh doanh ở đơn vị thuộc Phải thu nội bộ khác 5. Các khoản phải thu khác 6. Dự phòng các khoả phải thu khó đòi (*) IV. Hàng tồn kho 1. Hàng mua đang đi trên đường 2. Nguyên vật liệu tồn kho 3. Công cụ dụng cụ tồn kho 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 5. Thành phẩm tồn kho 6. Hàng tồn kho 7. Hàng gửi bán 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) V. Tài sản lưu động khác 1. Tạm ứng 2. Chi phí trả trước 3. Chi phí chờ kết chuyển 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 5. Ckhoản thế chấp ký cược, ký quỹ ngắn hạn VI. Chi sự nghiệp 1. Chi sự nghiệp năm trước 2. Chi sự nghiệp năm nay
100 110 111 112 113 120 121 128 129 130 131 132 133 134 135 136 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 149 150 151 152 153 154 155 160 161 162
1.123.342 4.157.640 75.544 28.935 46.608. - 0 - - - 316.010 2.728.851 104.839 256.766 226.979 - 33.547 83.526 25.697 2.313.506 - - - - 668.064 1.230.656 - 153.826 11.072 35.649 - 463.529 1.030.108 - - 122.588 102.088 20.499 - - - 0 - -
- - 10.129 10.129 - - - - 0 - -
221.661 221.661 221.661 407.458 (185.797) 0 - - 0 - - 0 - - - - 0 0
B.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN I. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình Ngyuên giá Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 2. Tài sản cố định thuê tài chính Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 3. Tài sản cố định vô hình Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế (*) II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 2. Góp vốn liên doanh 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác (*) 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang IV. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
200 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 228 229 230 240 250
526.093 478.111 192.356 339.935 (147.578) 285.754 285.754 - 0 - - 0 - - - - 47.882 0 1.345.002 4.683.734
NGUỒN VỐN
150.000 - 29.762 - 58.136 1.014.279 13.292 - - - - - - -
A.NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn 1. Vay ngắn hạn 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 3. Phải trả cho người bán 4. Người mua trả trước tiền 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 6. Phải trả công nhân viên 7. Phải trả các đơn vị nội bộ 8.Các khoản phải trả phải nộp khác II. Nợ dài hạn 1. Vay dài hạn 2.Nợ dài hạn khác III. Nợ khác 1. Chi phí phải trả 2. Tài sản thừa chờ xử lý 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU I. Nguồn vốn Quỹ
300 310 311 312 313 314 315 316 317 318 320 321 322 330 331 332 333 400 410
1.265.470 1.266.835 1.265.470 1.009.096 730.000 - 101.063 96 4.593 24.237 135.000 14.106 257.739 257.739 - - - - - 79.532 3.416.898 79.532 3.416.898
1. Nguồn vốn kinh doanh 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 3. Chênh lệch tỷ giá 4. Quỹ đầu tư phát triển 5. Quỹ dự trữ 6. Lợi nhuận chưa phân phối 7. Quỹ khen thưởng phúc lợi 8. Nguồn vốn đầu tư XDCB II. Nguồn kinh phí 1. Quỹ quản lý của cấp trên 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- - - - 74.182 - - 0 - - - - -
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
411 412 413 414 415 416 417 418 420 421 422 423 424 425 430
5.350 3.290.000 - - - - 126.898 - - 0 - - - - - 1.345.002 4.683.734
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN QUÝ 3/2000
Chỉ tiêu
1.TSCĐ thuê ngoài 2. Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hoá nhận bán hộ , nhận ký gửi 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Hạn mức kinh phí còn lại 7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
Đơn vị: 1000 đồng Số đầu năm Số cuối kỳ 147.578 135.801
135.801
147.578
0Tổng cộng
2. Báo cáo kết quả kinh doanh:
2.1. Khái niệm:
Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất định.
2.2. Kết cấu:
Gồm 3 phần. Phần 1: Lãi, lỗ Phần này phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.
Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước Phản ánh tìmh hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các
khoản khác.
Phần 3: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng được
hoàn lại, được miễn giảm.
Phản ánh số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ cuối kỳ, số thuế giá trị gia tăng được hoàn lại đã hoàn lại và còn được hoàn lại; số thuế giá trị gia tăng được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm.
2.3. Phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh: Phần I: Lãi, Lỗ Cột “kỳ trước” căn cứ vào cột “kỳ này” của báo cáo kỳ trước Cột “luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ này: Căn cứ vào số liệu của cùng cột này trên báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ở cột “kỳ này” của báo cáo kỳ này.
Cột “kỳ này” từng chỉ tiêu được lập như sau: - Tổng doanh thu (Mã số 01): Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này ghi căn cứ vào phát sinh bên Có TK 511, 512.
Doanh thu hàng xuất khẩu (mã số 02). - Các khoản giảm trừ ( Mã số 03): Phản ánh các khoản làm giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, gồm:
+ Giảm giá hàng bán (Mã số 05): Số liệu dựa vào số phát sinh bên Nợ
(hoặc Có) của TK 532.
+ Hàng bán bị trả lại (Mã số 06): Số liệu dựa vào số phát sinh bên Nợ
(hoặc Có) TK 531.
50
+ Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu (Mã số 07): Số liệu dựa vào số phát sinh bên có của các tiểu khoản 3332, 3333 - chi tiết thuế xuất khẩu đối ứng với bên Nợ các TK 511, 512.
1. Doanh thu thuần (Mã số10) : 10=01-03 2.
Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Căn cứ vào phát sinh bên Có của TK
632 đối ứng với bên Nợ của TK 911
3.
Lợi nhuận gộp (Mã số 20): Là phần chênh lệch giữa doanh thu với
giá vốn hàng bán (Mã số 20=10-11)
Chi phí bán hàng (Mã số 21): Số liệu dựa vào phát sinh Có TK 641
4.
và phát sinh CóTK 1422 đối ứng bên Nợ TK 911
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã ssố 22): Số liệu căn cứ vào bên
5.
Có TK 642 và142 đối ứng với bên Nợ TK911.
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) 30=20-21-22 - Thu nhập hoạt động tài chính (Mã số 31): Dựa vào phát sinh bên Nợ TK
711 đối ứng bên Có TK 911.
- Chi phí hoạt động tài chính: Căn cứ vào phát sinh bên có TK 811 đối
ứng bên Nợ TK 911.
7. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (Mã số 40) 40=31-32 -Thu hoạt động bất thường (Mã số 41): Căn cứ vào phát sinh bên Nợ TK
721 đối ứng với bên Có TK 911.
-Chi hoạt động bất thường (Mã số 42): Căn cứ vào phát sinh bên Có TK
821 đối ứng với bên Nợ TK 911.
8. Lợi nhuận bất thường (Mã số 50): 50=41-42. 9. Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 60) 60=30+40+50. 10. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã ssố 70): Phản ánh số thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế. Số liệu căn cứ phần phát sinh Có TK 334 đối ứng bên Nợ TK 421. 1.1. Lợi nhuận sau thuế (mã số 80): là phần còn lại của lợi nhuận kinh
doanh sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (80=60-70)
Phần II: tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Cột "số còn phải nộp đầu kỳ" (cột 3): Căn cứ vào cột 8 "số còn phải nộp cuối kỳ" trên báo cáo kỳ trước để ghi. Cột này phản ánh tổng chỉ tiêu phải nộp, chi tiết từng loại còn đến đầu kỳ này chưa nộp
Cột "luỹ kế từ đầu năm": + "Số phải nộp" cột 6: Căn cứ vào cột trên báo cáo kỳ trước cộng
với số liệu ở cột 4 báo cáo kỳ này.
51
+ "Số đã nộp" cột 7: Căn cứ vào cột này trên báo cáo kỳ trước cộng
với số liệu cột 5 của báo cáo kỳ này.
Cột "số còn phải nộp cuối kỳ" (cột 8): cột 3 + cột 4 - cột 5 (trong
kỳ)
Cột "số phát sinh trong kỳ"; chi tiết cột 4 "sổ phải nộp" cột 5 "sổ đã
nộp". Căn cứ vào phát sinh có TK333.
Dòng "tổng số thuế phải nộp năm trước chuyển sang năm nay" phản ánh số thuế phải nộp năm trước đến đầu kỳ báo có vẫn chưa nộp, trong đó chi tiết theo thuế thu nhập doanh nghiệp. Số liệu dựa vào sổ chi tiết TK333. Phần III. Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
Cột "Luỹ kế đầu năm" (cột 4): Căn cứ vào số liệu của cột này trên
báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ghi ở cột 3 "kỳ này" trên báo cáo kỳ này.
Cột “ kỳ này” Mục I: Thuế GTGT được khấu trừ
Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại của (mã số 10). Dựa vào số dư nợ đầu kỳ của TK 133 hay chỉ tiêu 4 của (mã số 16) của báo cáo kỳ trước.
Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh (mã số 11). Căn cứ vào phát sinh
nợ TK 133 trong kỳ báo cáo.
Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được hoàn lại (mã 12) Căn cứ vào phát sinh bên có TK133 để ghi (mã số 12 = Mã số 13+4+15) + Số thuế GTGT đã khấu trừ (mã số 13): Căn cứ vào phát sinh có TK 133
đối ứng bên nợ TK 3331.
+ Số thuế GTGT được hoàn lại (mã số 14): Căn cứ vào sổ chi tiết thuế
VAT được hoàn lại hay phần phát sinh có TK 133 đối ứng 111, 112.
+ Số GTGT không được khấu trừ (mã số 15) số liệu dựa vào phát sinh có
TK 133 ứng với bên nợ TK 632 hay 142 hoặc 331, 111, 12.
Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối là (mã 16). Dựa
vào số dư nợ cuối kỳ TK 133 (16=10+11-12) Mục II: Thuế GTGT được hoàn lại Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ (mã số 20): Căn cứ vào sổ chi tiết
thuế VAT.
Số thuế GTGT được hoàn lại (mã số 21): số liệu dựa vào thông báo của
cơ quan thuế hoặc sổ chi tiết thuế được hoàn lại.
Số thuế GTGT đã hoàn lại (mã số 22): Cưn cứ vào phát sinh có TK 133
đối ứng với bên nợ 111, 112.
52
Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (mã số 23): 23=20+21-22 Mục III: Thuế GTGT được miễn giảm Số thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ (mã số 30): phản ánh số thuế VAT phải nộp đã được cơ quan thuế xét và thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ trước chưa được xử lý. Số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết VAT được miễn giảm hoặc số liệu báo cáo vay này kỳ trước chỉ tiêu 4 (mã số 33).
Số thuế GTGT được miễn giảm (mã số 31): số liệu dựa vào sổ kế toán chi
tiết VAT được miễn giảm.
Số thuế GTGT đã được miễn giảm (mã số 32): số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế VAT được miễn giảm hay dựa vào phát sinh nợ TK 3331 đối ứng bến có TK 721
Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ (mã số 33): phản ánh số thuế VAT đã được cơ quan thuế thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ báo cáo chưa được xử lý số liệu ghi chỉ tiêu này được vào sổ kế toán chi tiết thuế VAT được miễn giảm hay (mã số 33 = mã số 30+31-32).
53
Mẫu số B02 - DN (Ban hành theo QĐ 141 - TC CĐKT) Ngày 01/01/1995 của Bộ Tài chính. Bộ: Giao thông vận tải Doanh nghiệp báo cáo: Cty Mỹ nghệ XK & TTNT. Đơn vị nhận báo cáo:.........
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH QUÝ III/2000
CHỈ TIÊU
Mã số Quý trước Quý này
1
2
3
4
1 331,711,225 643,458,141
Tổng doanh thu
2
Luỹ kế từ đầu năm 5 1,434,260,33 9
3 180,000 3,421,333 3,601,333
4
5 2,988,000 2,988,000
6 180,000 433,333 613,333
7
Trong đó: Doanh thu hàng XK Các khoản giảm trừ + Chiết khấu + Giảm giá + Hàng bị trả lại + Thuế TTĐB, thuế XK p.nộp
10 331,531,225 640,063,808
1. Doanh thu thuần(01-03)
11 248,775,380 439,220,638
2. Giá vốn hàng bán
30 82,775,845 1,430,659,00 6 1,042,845,03 6 200,843,170 387,813,970
21 8,784,836 31,968,180 60,244,536
22 68,839,010 110,361,855 251,005,753
30 5,131,999 58,513,135 76,563,681
31 732,518 449,238 1,655,314
32 5,663,000 -
3. Lợi nhuận gôp (10-11) 4. Chi phí bán hàng 5. chi phí quản lý doanh nghiệp 6. Lợi nhuận thuần từ HĐ KD + Thu nhập hoạt động tài chính + Chi phí hoạt động tài chính
40 732,518 -5,213,762
7 Lợi nhuận thuần từ HĐTC
41 104,285,714 5,663,000 - 4,007,686 - 104,285,714
42 106,825,812 9,000,000 115,825,812
50 -2,540,098 - 9,000,000 -11,540,098
60 3,324,419 44,299,373 61,015,897
70
80
+ Các khoản thu nhập bất thường + Chi phí hoạt động bất thường 8. Lợi nhuận bất thường(41-41) 9. Tổng lợi nhuận trước thuế 10. Thuế thu nhập DN phải nộp 11. Lợi nhuận sau thuế (60-70)
54
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước QIII/2000
Số phát sinh trong kỳ Mã số Chỉ tiêu Số phải nộp Số đã nộp Số còn phải nộp đ.kỳ Số còn phải nộp cuối kỳ
1 3 4 5 Luỹ kế đầu năm Số đã Số phải nộp nộp 7 6 8=3+4-5 2
5,881,415
24,613,451
25,901,549 67,153,997 62,560,680 4,593,317
10 I. Thuế
4,554,780
21,307,224
21,348,202 54,472,226
49,878,909 4,513,802
1. thuế doanh thu
2.thuế GTGT phải nộp 11
4,554,780
79,515
1,326,635
1,326,635
1,326,635 79,515
Trong đó:
Thuế GTGT hàng NK 12
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13
3. Thuế xuất, nhập khẩu 14
4. Thuế thu nhập DN 15
5. Thu trên vốn 16
6. Thuế tài nguyên 17
3,226,712
3,226,712
9,680,136
9,680,136
7, Thuế nhà, đất 18
1,675,000
1,675,000
8. tiền thuê đất 19
9. Các loại thuế khác 20
30 II. Các khoản phải nộp #
1. Các khoản phụ thu 31
2. Các khoản phí, lệ phí 32
3. Các khoản phải nộp # 33
5,881,415
24,613,451
25,901,459 67,153,997 62,560,680 4,593,317
Tổng cộng
Tổng số thuế còn phải nộp: (Bốn triệu năm trăm chín ba nghìn ba trăm mười bẩy đồng.) Trong đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................................................
55
PHẦN III: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐƯỢC HOÀN LẠI ĐƯỢC MIỄN GIẢM QUÝ III/2000
Số tiền
Mã số
Chỉ tiêu
Kỳ này
L. kế từ đầu năm
10
41,019,052 33,547,445
11
59,279,160 95,281,474
16,771,755 51,183,876
12 13 14 15
16,771,755 45,302,462
16
83,526,457 83,526,475
20 21 22
23
33
I- Thuế GTGT được khấu trừ 1- Số thuế GTGT còn được K.Trừ, còn được hoàn lại đ.kỳ 2- Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 3- Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được hoàn lại (12=13+14+15) Trong đó: a/ Số thuế GTGT được khấu trừ b/ Số thuế GTGT được hoàn lại c/ Số thuế GTGT không được khấu trừ 4- Số thuế GTGT còn lại được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ (16=10+11-12) II - Thuế GTGT được khấu trừ 1- Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 2- Số thuế GTGT được hoàn lại 3- Số thuế GTGT đã hoàn lại 4- Số thuế GTGT còn được hoàn kại cuối kỳ (23=20+21-22) III- Thuế GTGT được miễn giảm 30 1- Số thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kỳ 31 2- Số thuế GTGT được miễn giảm 32 3- Số thuế GTGT được miên giảm 4- Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ(33=30+31-32)
56
3. Thuyết minh báo cáo tài chính 3.1. Khái niệm: Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên báo cáo tài chỉnh ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo được chính xác.
3.2. Căn cứ lập thuyết minh báo cáo tài chính: - Các sổ kế toán kỳ báo cáo - Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo mẫu (mẫu B01-DN) - Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ báo cáo (B02-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước năm trước (mẫu B04-DN) Khi lập báo cáo thuyết minh, cần lưu ý: Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần trình
bày số liệu phải thống nhất với số liệu trên báo cáo khác.
Đối với báo cáo quý, các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp phải thống nhất trong cả ba niên độ kế toán. Nếu có sự thay đổi trình bày rõ lý do thay đổi.
Trong các biểu hiện số liệu, các cột kế hoạch thể hiện số liệu kế toán của kỳ báo cáo, cột số thực hiện kỳ trước thể hiện số liệu của kỳ ngay trước kỳ báo cáo.
Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp chỉ
sử dụng trong thuyết minh báo cáo tài chính năm.
3.3. Phương pháp lập một số chỉ tiêu chủ yếu. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố: phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, được phân chia theo các yếu cố chi phí sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu. Chi phí nhân công. Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền.
57
- Tình hình tăng giảm TSCĐ: Lấy từ số các TK211,212,213,214 có đối
chiếu với sổ theo dõi TSCĐ.
- Tình hình thu nhập của công nhân viên: Số liệu lấy từ các TK 334 có đối
chiếu với sổ kế toán dõi thanh toán với công nhân viên.
- Tình hình tăng giảm, nguồn vốn chủ sở hữu: Số liệu lấy từ sổ các
TK411, 414, 415, 416, 421, 441 và sổ kế toán theo dõi nguồn vốn trên.
- Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác số liệu ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ vào số các TK 121, 221, 128, 228, 421 và sổ kế toán theo dõi các khoản đầu tư vào đơn vị khác.
- Các khoản phải thu nợ phải trả: Số liệu được lấy từ sổ kế toán theo dõi
các khoản thu và các khoản nợ phải trả.
- Phương pháp lập chỉ tiêu phân tích: + Bố trí cơ cấu vốn: Chỉ tiêu này lấy số liệu chỉ tiêu mã 200 trong BCĐKT hoặc chỉ tiêu 100 hoặc chỉ tiêu mà 250 trong BCĐKT của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
+ Tỷ suất lợi nhuận: dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Nó có thể so sánh tổng lợi nhuận với doanh thu thuận hoặc với TSCĐ hoặc TSLĐ.
+ Tỷ lệ nợ phải trả so với toàn bộ tài sản: dùng để đánh giá tỷ trọng tài sản của doanh nghiệp được hình thành các khoản nợ phải trả tại thời điểm báo cáo và được tính bằng cách so sánh tổng các khoản nợ phải trả (lấy từ chỉ tiêu mã só 300 trong BCĐKT ) với tổng giá trị thuần (lấy từ chỉ tiêu mã số 250 trong BCĐKT ) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
+ Khả năng thanh toán: Dùng đánh giá khả năng thanh toán, các khoản nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo và được tính toán trên cơ sở so sánh tổng giá trị TSCĐ thuần (lấy số liệu từ chỉ tiêu mã số 100 trong bảng cân đối kế toán) hoặc tổng số tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển hiện có (lấy từ số liệu chỉ tiêu mã số 110 trong bảng cân đối kế toán) với tổng các khoản nợ ngắn hạn phải trả (lấy số liệu từ chỉ tiêu 310 trong BCĐKT) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
58
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ III NĂM 2000
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1.1 . Hình thức sở hữu vốn
+ Ngân sách + Tự bổ sung 1.2 . Hình thức hoạt động + Trong nước + Ngoài nước 1.3 . Lĩnh vực kinh doanh
+ Sản xuất, kinh doanh các mặt hàng gốm sứ mỹ nghệ xuất khẩu + Kinh doanh XNK hàng hoá, dịch vụ, máy móc thiết bị giao thông vẩn tải,
kinh doanh kho bãi 1.4 . Tổng số công nhân viên Trong đó: nhân viên quản lý 1.5 . Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo
2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 2.1. Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/2000 kết thúc 31/12/2000 2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác 2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ. 2.4. Phương pháp kế toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: - phương pháp khấu hao áp dụng : Theo quyết định số 1062 CSTC
59
3.2 Tình hình tăng giảm tài sản cố định
Nhóm TSCĐ
Tài sản cố đinh hữu hình
Đất Nhà cửa, vật
Máy móc
TSCĐ thuê tài chính
kiến trúc
TSCĐ khác
Chỉ tiêu
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cộng TSCĐ hữu hình
Phương tiện vận tải, chuyền dẫn
0
I. Nguyên giá TSCĐ 1. Số dư đầu kỳ 2. Số tăng trong kỳ - Chuyển giao cho sát nhập - Mua sắm mới - Xây dựng mới 3. Giảm trong kỳ - Thanh lý -Chuyên côg cụ lao động 4. Số cuối kỳ trong đó - Chưa sử dụng - Đã khấu hao hết - Chờ thanh lý
208,591,211 43,490,000 0 55,867,498 0 55,867,498 0 264,458,709 43,409,000
0 26,636,540 5,350,000 0 0 0 0 26,636,540 5,350,000
284,067,751 55,867,498 285,754,865 55,867,498 285,754,865 0 0 0 0 0 339,935,249 285,754,865 0 0 0 0 0
0 108,272,518 17,608,500 7,984,046 2,174,500 0 116,256,564 19,783,000
0 0 0 0
5,462,102 4,458,332 445,833 1,172,970 6,635,072 4,904,165
135,801,452 11,777,349 0 14,578,801
0
II. Giá trị đã hao mòn 1. Đầu kỳ 2. Tăng trong kỳ 3.Giảm trong kỳ 4. Số cuối kỳ
60
3.3 Tình hình thu nhập của công nhân viên
Kế hoạch Thực hiện kỳ này
Kỳ trước
156,646,300 12,650,000 169,296,300 462,083 499,399
148,619,100 5,850,000 154,469,100 420,000 450,000
Chỉ tiêu 1. Tổng quỹ lương 2. Tiền lương 3. Tổng thu nhập 4. Tiền lương bình quân 5. thu nhập bình quân
Lý do giảm:
61
3.4 Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
I. Nguồn vốn kinh doanh 1. NS nhà nước cấp 2. Tự bổ sung 3. Vốn liên doanh 4. Vốn cổ phần II. Các quỹ 1. Quỹ phát triển KD 2.Quỹ dự trữ 3.Quỹ khen thưởng 4. Quỹ phúc lợi III. Nguồn vốn ĐT XDCB 1. Ngân sách cấp 2. Tự bổ sung
3,290,000,000 3,290,000,000
3,290,000,000 3,290,000,000 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0
0 0
3,290,000,000
3,290,000,000
0
0
Tổng cộng
62
3.5 Các khoản phải thu và nợ phải trả
Số đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số cuối kỳ
28,015,200
285,754,865
983,263,482 850,558,921 2,830,334,370 73,790,626 49,543,329 16,771,755 113,969,609 592,011,963 608,661,164 226,979,000 76,917,000 135,000,000 55,188,000 116,325,000 102,088,919 93,021,002 2,313,506,216 90,383,190 0 0 1,056,773,593 366,809,374 1,053,407,557 0 257,739,665 1,056,773,593 366,809,374 1,053,407,557 730,000,000 110,193,298 37,518,000 21,996,900 4,593,317 0 0 135,000,000 14,106,042
444,000,000 0 202,650,562 121,293,020 9,218,000 37,422,000 154,496,100 156,875,475 25,901,549 24,613,451 45,071,250 180,071,250 8,450,080 13,547,230
Chỉ Tiêu Tổng số Tăng Giảm Tổng số Trong đó +Số phải thu cuối kỳ bằng ngoại tệ (Quy ra USD) Trong đó Số quá hạn Σ số tiền tranh chấp mất khả năng thanh toán
2,697,629,809 41,019,052 130,618,810 168,896,000 40,951,919 2,316,144,028 0 363,443,338 363,443,338 286,000,000 28,835,756 9,314,000 24,403,275 5,881,415 0 9,008,892
+Số phải trả cuối kỳ bằng ngoại tệ(Quy ra USD) Lý do tranh chấp, mất khả năng thanh toán:
Trong đó số quấ hạn 0
1. Các khoản phải thu Thuế GTGT khấu trừ -Phải thu từ khách hàng -Trả trước cho người bán -Phải thu tạm ứng -Phải thu nội bộ -Phải thu khác 2. Các khoản phải trả 2.1 Nợ dài hạn -Vay dài hạn -Nợ dại hạn khác 2.2 Nợ ngắn hạn -Vay ngắn hạn -Phải trả cho người bán -Người mua trả trước -Phải trả công nhân viên -Phải trả thuế -Các khoản phải nộp nhà nước khác -Phải trả nội bộ -Phải trả khác
63
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT)
4.1. Khái niệm:
Báo cáo LCTT là một báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi tiêu trong kỳ của doanh nghiệp theo từng hoạt động kinh doanh hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
4.2. Mục đích:
Nhằm cho người sử dụng biết được các thông tin về sự biến động của tiền
và các khoản tương đương tiền.
4.3. Kết cấu: Báo cáo LCTT gồm 3 phần: Phần I : Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh toàn bộ tiền thu và chi liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp như tiền thu từ bán hàng, chi trả cho người cung cấp... chi phí khác bằng tiền (chi phí văn phòng phẩm).
Phần II: Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư phản ánh toán bộ dòng tiền thu
vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp.
Phần III: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính. Phản ánh toàn bộ tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Dòng tiền lưu chuyển được tính bao gồm các khoản thu chi liên quan như: Tiền vay nhận được, thu lãi tiền gửi, trả lãi, tiền vay.
4.4. Phương pháp lập báo cáo LCTT:
Tại Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa lập báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp.
- Căn cứ để lập báo cáo LCTT. + Sổ kế toán theo dõi thu chi vốn bằng tiền (tiền mặt hoặc tiền gửi) + Bảng cân đối kế toán (mẫu số 01-DN) + Sổ kế toán theo dõi chi tiết các khoản phải thu phải trả. - Cách lập các chỉ tiêu cụ thể. Phần I: Lưu chuyển từ hoạt động sản xuất kinh doanh Tiền thu bán hàng - mã số 01: căn cứ vào tổng số tiền đã thu do bán hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ trong kỳ báo cáo.
Tiền thu từ các khoản nợ phải thu - mã số 02: chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã thu trong kỳ báo cáo.
Tiền thu từ các khoản khác - Mã số 03 được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ tất cả các hoạt động khác, ngoài tiền thu bán hàng và các khoản nợ phải thu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo như tiền thu
64
về được bồi thường, được phạt không thông qua các tài khoản theo dõi nợ phải thu.
Tiền đã trả cho người bán - mã số 04: Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào
tổng số tiền đã trả cho người bán thông qua TK 331 trong kỳ báo cáo.
Tiền đã trả cho công nhân viên: mã số 05: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho công nhân viên, thông qua TK 334 trong kỳ báo cáo. Tiền đã nộp thuế và các khoản đã nộp cho Nhà nước. Mã số 06 chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế và các khoản khác ch Nhà nước trong kỳ báo cáo trừ các khoản nộp khấu hao cơ bản tài sản cố định đối với doanh nghiệp Nhà nước.
Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả khác. Mã số 07: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả như phải trả cho các đơn vị trong nôị bộ, BHXH, BHYT, KFCĐ các khoản ký cược ký quỹ đến hạn trả và các khoản phải trả khác.
Số tiền đã trả cho các khoản khác: mã số 08: căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho các khoản liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chưa phản ánh trong các chỉ tiêu trên như: mua hàng trả tiền ngay các khoản trả ngay bằng tiền không thông qua các khoản theo dõi nợ phải trả.
Lưu chuyển thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh - Mã số 20 phản ánh chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi. Số liệu được tính bằng tổng cộng từ chỉ tiêu 1-8, nếu các chỉ tiêu này âm sẽ được ghi trong ngoặc đơn.
Phần II: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Phần này phản ánh những chỉ tiêu liên quan đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp số liệu ghi căn cứ vào sổ thu và chi: phần thu ghi bình thường, phần chi ghi giảm để trong ngoặc đơn.
Tiền thu hồi từ các khoản đầu tư vào đơn vị khác - mã số 21 Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác - mã số 22 Tiền thu do bán tài sản cố định - mã số 23: chỉ tiêu này được lập dựa vào
số tiền đã thu do bán, thanh lý TSCĐ ở kỳ báo cáo.
Tiền đầu tư vào các đơn vị khác - mã số 24 Tiền mua TSCĐ - mã số 25: Căn cứ vào tổng số tiền đã chi ra trong báo
cáo để mua sắm, xây dựng, thanh lý TSCĐ.
Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư - mã số 30: phản ánh chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi của hoạt động đầu tư. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng từ mã số 21- mã số 25.
Phần III: Lưu chuyển từ hoạt động tài chính
65
Phản ánh những chỉ tiêu liên quan đến luồng tiền tạo ra từ hoạt
động tài chính của doanh nghiệp căn cứ vào số thu, chi tiền.
Tiền thu do đi vay, mã số 31: căn cứ vào tổng số tiền đã thu do đi vay các
ngân hàng, tổ chức tài chính, các đối tượng khác.
Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn mã số 32 Tiền thu từ lãi tiền gửi, mã số 33: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sống tiền đã thu về các khoản lãi được trả do gửi tiền có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn ở các ngân hàng, tổ chức tài chính kỳ báo cáo.
Tiền đã trả nợ vay, mã số 34: chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã trả cho các khoản vay ngân hàng và các đối tượng khác.
Tiền đã hoàn vốn cho các CSH, mã số 35 Tiền đã trả cho các nhà đầu tư, mã số 36 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính, mã số 40: phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ, mã số 50: phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu với tổng chi của các hoạt động trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = 20+30+40. Nếu âm sẽ được ghi trong ngoặc đơn.
Tồn đầu kỳ, mã số 60: chỉ tiêu này căn cứ vào số dư vốn bằng tiền đầu kỳ báo cáo số liệu mã số 110, cột "số cuối kỳ" trên BCĐKT kỳ trước có đối chiếu với chỉ tiêu tồn cuối kỳ, trên báo cáo LCTTcủa kỳ trước và số dư đầu kỳ trên sổ kế toán thu.
Tiền tồn cuối kỳ, mã số 70: mã số 70=50+60. Chỉ tiêu này phải bằng số dư vốn bằng tiền cuối kỳ (số liệu mã số 110 "số cuối kỳ" trên BCĐKT kỳ báo cáo)
66
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ QUÍ III NĂM 2000
Đơn vị: đồng
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
28.174 592.073 347.731
(5.881.415) (8.450.080)
(550.517.213)
23.587 424.549 240.246 (174.847.970) (333.864.913) (162.638.000) (153.597.475) (20.683.136) (1.666.679.510) (421.604.259) (241.365.188)
1 2 3 4 5 6 7 8 20
1
21
2
22
I Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD 1 Tiền thu bán hàng 2 Tiền thu từ các khoản nợ phải thu 3 Tiền thu từ các khoản khác 4 Tiền đã trả cho người bán 5 Tiền đã trả cho CBCNV 6 Tiền đã nộpthuế và các khoản khác cho NN 7 Tiền đã trả cho các khoản nợ phảI trả khác 8 Tiền đã trẩ cho các khoản khác Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD II Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư Tiền thu hồi từ các khoản đtư vào đơn vị khác Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác
104.285.714