BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
ĐÀO TẤN QUY
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH TOÁN
MÔ PHỎNG DÕNG CHẢY VÀ VẬN CHUYỂN BÙN CÁT
TRÊN LƢU VỰC VỪA VÀ NHỎ
Chuyên ngành: Thuỷ văn học
Mã số chuyên ngành: 62 44 90 01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI, NĂM 2017
Công trình được hoàn thành tại Trƣờng Đại học Thủy lợi
Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. Phạm Thị Hƣơng Lan
Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TS. Ngô Lê Long
Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Bá Quỳ
Phản biện 2: TS. Nguyễn Lập Dân
Phản biện 3: PGS. TS. Nguyễn Hoàng Sơn
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án họp tại
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
vào lúc giờ ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư vin Quc gia
- Thư viện Trường Đi hc Thy li
1
M ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Trong những năm gần đây, dưới tác động tiêu cực của các nhân tố tnhiên, sự
biến đổi khí hậu toàn cầu gây nên tình trạng xói mòn, vận chuyển bùn cát, thoái
hóa đất trên lưu vực, đặc biệt là các vùng đất dốc.
Việt Nam, với 3/4 diện tích đồi núi nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió
mùa, nên xói mòn được xem một hiểm họa đối với đất dốc Việt Nam. Nếu
không có biện pháp phòng chống xói mòn thì hàng trăm tấn đất dinh dưỡng
sẽ bị mất sau mỗi năm và đất tr nên thoái hóa không còn kh năng canh tác.
Chính vì vậy việc “Nghiên cứu xây dựng mô hình toán mô phỏng dòng chảy
vận chuyển bùn cát trên lưu vực vừa nhỏ” cần thiết cấp bách, áp dụng
tính toán cho các lưu vực sông ở Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu sở khoa hc xây dng hình phng dòng chy vn
chuyển bùn cát trên lưu vực.
- ng dng mô hình đã xây dựng cho mt s lưu vc va và nh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cu: nh toán phng xói mòn vn chuyn bùn
cát.
- Phm vi nghiên cứu: Các lưu vực va và nh.
4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan về các hình toán mô phỏng xói mòn và vận chuyển
bùn cát trên lưu vực vừa và nhỏ trên thế giới và ở Việt Nam. Đánh giá tồn tại về
kỹ thuật và chỉ ra vấn đề mà luận án tập trung giải quyết.
- Ứng dụng sở thuyết về chế xói mòn vận chuyển bùn cát để phát
triển hình phỏng quá trình xói mòn vận chuyển bùn cát trên lưu vực
vừa và nhỏ.
- Thử nghiệm mô hình đã xây dựng cho một số lưu vực vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu; Phương pháp kế tha.
- Phương pháp viễn thám và GIS.
- Phương pháp mô hình toán mô phỏng xói mòn và vận chuyển bùn cát.
- Phương pháp chuyên gia và tham vấn ý kiến cộng đồng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần khẳng định
việc nghiên cứu xây dựng hình toán phỏng vận chuyển bùn cát với ứng
dụng công nghệ viễn thám GIS rất hiệu quả cần thiết trong giai đoạn
hiện nay.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ cung cấp cho địa phương
nguồn dữ liệu công cụ có thể giám sát, đánh g, tra cứu tng tin, theo dõi tác
động của xóin và vận chuyển bùn cát đến các hoạt động sản xuất khai thác sử
dụng đất và nước để từ đó đề xuất các giải pháp quy hoạch tài nguyên nước, quy
hoạch sử dụng đất phù hợp.
7. Những đóng góp mới của luận án
- Xây dng được nh phỏng vận chuyển bùn cát trên lưu vực vừa
nhỏ, với thuật toán đồ sai phân Lax Friedrich thêm trọng số thời gian,
không gian để giải phương trình dòng chảy và phương trình vận chuyển bùn cát
trên lưu vực.
- Xây dựng được phương trình tương quan giữa tính toán xói mòn liên rãnh, xói
mòn rãnh trên lưu vực nghiên cứu, từ đó thể dự báo lượng bùn cát bị xói
mòn và vận chuyển trên lưu vực theo cường độ mưa.
8. Cấu trúc của luận án: Gồm 3 chương
Chương I: Tổng quan về nh toán phỏng vận chuyển bùn cát trên lưu
vực vừa và nhỏ.
Chương II: Nghiên cứu sở khoa học xây dựng hình toán phỏng vận
chuyển bùn cát trên lưu vực vừa và nhỏ.
Chương III: Thử nghiệm hình để phỏng dòng chảy vận chuyển bùn
cát cho một số lưu vực vừa và nhỏ.
3
CHƢƠNG 1 TNG QUAN V HÌNH TOÁN PHNG VN
CHUYỂN BÙN CÁT TRÊN LƢU VỰC VA VÀ NH
1.1 Tng quan v xói mòn và vn chuyển bùn cát trên lƣu vực
1.1.1 Mt s khái nim, thut ng
1.1.1.1 Xói mòn lưu vực
Xói mòn là hiện tượng các phần tử mảnh, cục và có khi cả lớp bề mặt đất bị bào
mòn, cuốn trôi do sức gió và sức nước.
Xói mòn do nước phụ thuộc vào năng lượng xói mòn của dòng nước sức
kháng đối với xói mòn của đất đá nơi dòng nước chảy qua.
1.1.1.2 Bùn cát và bi lng
Bùn cát lửng là những hạt bùn cát kích thước nhỏ, nổi lửng khắp
chuyển động trôi theo dòng nước. Tốc độ chuyển động của bùn cát lơ lửng bằng
tốc độ chuyển động của dòng nước.
Bồi lắng các hạt đất tách ra do xói mòn được lắng lại trong đất hoặc bên
trong các nguồn nước như: hồ, suối và đất ngập nước.
1.1.2 Nguyên nhân chính gây xói mòn, ảnh hưởng đến xói mòn
1.1.2.1 Các yếu ty xói mòn
a. Nhóm nhân t mưa: ợng mưa, cường độ mưa, sự phân b s
quyết định đến lc phân tán các ht của đất, đến lượng nước vn tc ca
nước chy tràn. Thời gian mưa ngắn cũng hạn chế xói mòn do không đủ ng
nước hình thành dòng chảy. Khi ờng độ mưa lớn, thời gian mưa kéo dài t
xói mòn rt nghiêm trng.
b. Nhóm nhân t thành phần cơ lý của đất: Đối với đất có thành phần cơ
gii nặng thì kích thước các ht nh, mn, liên kết cht, khó b phá v nên nguy
xảy ra xói mòn không cao. Đối với đất thành phần giới trung bình
thì kích thước ht nh va phi, liên kết va phải, tơi xốp, d b cun trôi khi
xut hin dòng chy mặt nên nguy bị xói mòn cao. Đối với đất thành
phần cơ giới nh, mc dù có kết cu kém bn vững nhưng có kích thước ht ln
khó vn chuyển nên nguy xảy ra xói mòn không cao, loại đất này kh
năng thấm nước tốt nhưng giữ nước kém.