1
MC LC
CHƢƠNG 1 TNG QUAN V THC TI ẢO BÀI TOÁN BIỂU DIN
TRẠNG THÁI KHUÔN MẶT 3D .................................................................................. 2
1.1. Tng quan v thc ti o ...................................................................................... 2
1.2. Đối tƣng 3D ........................................................................................................ 2
1.2.1. Gii thiu v đối tƣợng 3D ............................................................................ 2
1.2.2. Mô phỏng đối tƣng 3D ................................................................................ 3
1.3. Bài toán biểu din trạng thái khuôn mặt 3D ......................................................... 3
1.3.1. Gii thiu ....................................................................................................... 3
1.3.2. Cách thc th hin trạng thái biểu cảm trên khuôn mặt ngƣời ..................... 5
1.3.3. Mô hình hóa khuôn mặt 3D ........................................................................... 5
1.3.4. Mt s phƣơng pháp biểu din trạng thái khuôn mặt 3D .............................. 6
CHƢƠNG 2 - MT S K THUT NI SUY TRONG BIU DIN TRNG
THÁI KHUÔN MẶT 3D ................................................................................................ 8
2.1. K thut ni suy tuyến tính. ................................................................................. 8
2.1.1. Gii thiu ....................................................................................................... 8
2.1.2. S dng trong biu din trạng thái khuôn mặt 3D ........................................ 8
2.1.3. Nhận xét ....................................................................................................... 10
2.2. K thut ni suy song tuyến. .............................................................................. 10
2.2.1. Gii thiu ..................................................................................................... 10
2.2.2. S dng trong biu din trạng thái khuôn mặt 3D ...................................... 11
2.2.3. Nhận xét ....................................................................................................... 13
2.3. K THUT NI SUY DA TRÊN HÀM CƠ SỞ BÁN KÍNH ...................... 13
2.3.1. Gii thiu ..................................................................................................... 13
2.3.2. S dng trong biu din trạng thái khuôn mặt 3D ...................................... 14
2.3.3. Nhận xét ....................................................................................................... 15
CHƢƠNG 3 –THC NGHIM ............................................................................. 16
3.1. Gii thiệu bài toán .............................................................................................. 16
3.2. Phân tích chƣơng trình thực nghim .................................................................. 16
3.2.1. Các công cụ k thut ................................................................................... 16
3.2.2. Các bƣớc trin khai c th ........................................................................... 17
3.3. Kết qu thc nghim .......................................................................................... 18
KT LUN ............................................................................................................ 21
2
CHƢƠNG 1 – TNG QUAN V THC TI ẢO VÀ BÀI TOÁN BIỂU DIN TRẠNG THÁI
KHUÔN MẶT 3D
1.1. Tng quan v thc ti o
VR- Virtual Reality Thc ti o (hay thc tế ảo): một h thng giao din cp cao giữa ngƣời
dùng máy tính. Hệ thống này phỏng các s vt hiện tƣợng theo thi gian thực tƣơng tác với
ngƣi s dng thông qua các kênh cảm giác nhƣ thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác và vị giác.
Hay nói một cách khác là, ngƣời s dụng thể di chuyển, quan sát, tƣơng tác với mt thế gii
nhân tạo đƣợc xây dựng phng bằng máy tính nhƣ đối vi thế gii thực. Ngƣời dùng th nhìn
thấy các đối tƣợng đ ha 3D nổi, điều khiển đƣợc các đối tƣợng trong thế giới nhân tạo đó thể
s, nm, cm nhận các đối tƣợng đó giống nhƣ trong thế gii thc.
Mt h thng thc ti ảo 3 đặc tính chính: Tƣơng tác (interactive) Đắm chìm (Immersion)
ởng tƣợng (Imagination)
Hình 1.1. Các đặc tính của h thng thc ti o
+ Tính tƣơng tác: hệ thng thc ti ảo có khả năng tạo ra mt thế giới nhân tạo giống nhƣ một thế
gii tht. Thế giới nhân tạo này không tĩnh mà lại phn ứng, thay đổi theo ý muốn ca ngƣời s dng.
Ngƣời s dụng thể tƣơng tác với c hình 3D o trong thế gii ảo đó thay đổi ngay lp tc
theo ý muốn ca mình.
+ Đắm chìm: Hệ thng thc ti ảo kh năng thu hút ngƣi s dụng vào trong một thế gii o
giống nhƣ thật, ngƣời dùng s có cảm giác trở thành một phn của các hành động trên màn hình khi họ
đang tri nghim thc ti ảo. Ngƣời ng thể nhìn thấy, s thấy cảm thấy nhƣ các đối tƣợng
tht trong thc tế.
+ Tƣởng ng: hai khía cạnh của nh tƣởng tƣợng trong mt h thng thc ti o: Th nht
chính khả năng di chuyển khắp nơi một cách đc lập nhƣ đang bên trong thế gii tht của ngƣời
dùng. Thứ hai những quy tc v cách thức mà con ngƣi, s vt, hiện tƣợng trong thế gii ảo tƣơng
tác với nhau theo mt trt t để trao đổi năng lƣợng và thông tin.
1.2. Đối tƣng 3D
1.2.1. Giới thiệu về đối tƣợng 3D
Khái niệm đối tƣợng thƣờng đƣợc dùng để ch các vật th tn tại xung quanh chúng ta, chúng
th các đối tƣợng thực trong thế gii thực nhƣ con ngƣời, nhà cửa, cây cối, sinh vt, v.v. hoc
3
chúng cũng có th là các đối tƣợng do con ngƣời chúng ta tƣởng tƣợng ra đƣợc xây dựng và mô phỏng
trong thế gii o.
Đối tƣợng 3D đối tƣợng phỏng lại các đối tƣợng trong thế gii thc hoặc phỏng li
đối tƣợng mà chúng ta tƣởng tƣợng ra, bằng máy tính. Đối tƣợng 3D là một phn trong thế gii ảo. Để
xây dựng nên một không gian ảo, chúng ta phải có các đối tƣợng 3D sau đó kết hợp các đối tƣợng này
với các thiết b ngoại vi để giúp ngƣi s dụng điều khiển và tƣơng tác đƣc vi thế gii o giống nhƣ
tƣơng tác với các đối tƣng trong thc tế. Mt đi tƣng 3D bao gồm có hai phần chính:
- Th nhất một hình hình hc biu diễn đƣờng nét, hình dáng của đối tƣợng màu sắc
(hay cht liu) của đối tƣng đó đƣợc gọi chung là mô hình 3D.
- Th hai các thuộc tính, các ràng buộc các mối quan h giữa các thành phần của đối tƣợng
đó.
1.2.2. Mô phỏng đối tƣợng 3D
Có hai cách để thc hiện mô phỏng đối tƣợng 3D:
- Th nhất phỏng các hình 3D nh các ngôn ngữ lập trình truyền thống nhƣ C, C++
.v.v. Cách này có thể thc hiện các mô phng phc tạp đòi hi s chính xác cao, tuy nhiên nó cũng đòi
hỏi máy tinh phải cấu hình mạnh v phn cứng , ngƣời lập trình phải trình độ lập trình cao
cách này gm rt nhiều các thuật toán phức tp, mt nhiu thời gian ng rất khó trong việc to ra
nhng cnh rng ln. Mặc dù vậy, nó lại là một la chn duy nht cho nhng ai muốn mô phỏng chính
xác các s vt, hiện tƣợng t nhiên đúng với bn cht của nó. d nhƣ phỏng ớc, phng
lửa, phỏng các hiện tƣợng vật lý,.v.v. phỏng hình 3D nhờ các ngôn ngữ lập trình truyn
thống thƣờng ch thích hợp trong những trƣờng hợp phỏng quy mô nh hoc s dụng trong quá
trình học tp.
- Cách th hai s dụng các công cụ phỏng đã đƣợc xây dựng sẵn nhƣ 3DSmax, Maya,
Autocad, .v.v. Cách này thƣờng phù hp vi việc phỏng các hình không yêu cầu độ chính xác
cao và nó không đòi hỏi ngƣời mô phỏng phải có trình độ lập trình cao, không tốn nhiu thi gian thc
hiện. Tuy nhiên cũng nhƣợc điểm yêu cu cấu hình hệ thng phi mạnh để cài đặt chy
chƣơng trình, đặc biệt khi xuất (Rendering) hình. Hiện nay, cách này rất đƣợc ƣa chuộng
đƣc s dng rt ph biến trong các công việc nhƣ làm Game 3D, Web 3D, dựng các công trình kiến
trúc, hoặc phim hoạt hình 3D, .v.v..
Khuôn mặt 3D các trạng thái của khuôn mặt 3D cũng các đối tƣợng 3D. Việc xây dựng
hình 3D khuôn mặt có thể s dụng các phần mm dng sẵn và việc mô phỏng li s thay đổi các trạng
thái khuôn mặt thể s dụng các phn mềm sẵn hoc s dụng các ngôn ngữ lập trình truyền
thng.
1.3. Bài toán biểu din trạng thái khuôn mt 3D
1.3.1. Giới thiệu
Ngày nay, vi s phát triển ca các phần mềm thông minh, chúng ta có th giao tiếp với máy tính
nhƣ thể chúng ta giao tiếp với con ngƣời. Con ngƣời luôn tìm cách biến máy tính thành con ngƣi
bằng cách trang b cho nó giao diện giống con ngƣời thông qua giọng nói, khuôn mặt, c ch,.v.v. thay
4
sử dụng bàn phím, chut hay những dòng chữ cảm. Ngƣời o một trong nhng ng dng th
hin mong muốn đó của con ngƣời.
Ngƣời ảo là một nhân vật có hình dáng, hành động tƣơng tự nhƣ con ngƣời. Ngƣời ảo có thể giao
tiếp với con ngƣời thông qua lời nói cử chỉ, có kh năng cảm nhn, cm th thế giới, suy nghĩ hành
động, có thể th hiện các trạng thái tâm lý giống nhƣ con ngƣời.
Hiện nay, trên thế giới đã có rất nhiều nhà nghiên cứu tiến hành xây dựng mô hình nhân vt ảo có
kh năng thể hiện tả s chuyển động, nói, phát âm, thể hin cm c,.v.v. nhƣ dự án bệnh vin o
ca Khoa k thut khoa học máy tính thông tin thuộc Đại hc Florida (M). Khoa này đã xây
dng một nhân vật bệnh nhân o phc v cho vic ging dạy sinh viên ngành y, các sinh viên thể
nói chuyn, phng vn, s nn bệnh nhân ảo đ thực hành thăm khám, bệnh nhân ảo cũng có kh năng
biu l cảm xúc và trả lời các câu hỏi ca bác sĩ. Hay tại bƣu điện Anh ngƣời ta đã xây dng một nhân
vt ảo đƣợc s dụng để giúp những ngƣời khiếm thính mua tem điền đúng các giy t bằng cách
dịch ngôn ngữ i sang ngôn ngữ du hiu của ngƣời anh. Hoc mới đây chính quyn qun Brent ca
London (Anh) đã phóng một nhân viên tr ảo 3D lên một màn hình nhƣ thể nhân viên này đang
ngồi sau bàn tiếp tân tại văn phòng hội đồng quận Brent. Nhân viên ảo này sẽ đƣc lập trình để tr li
mt s câu hỏi v khai sinh, khai tử, đăng kết hôn quyền công dân, cũng nhƣ chỉ dn lối đi cho
khách viếng thăm. Việc s dụng nhân viên ảo này sẽ m cho chính quyền qun Brent tiết kiệm đƣợc
rt nhiều chi phí, tiền bạc mà lại không ảnh hƣởng đến dch v công.
Hình 1.3. Nhân viên tiếp tân o ti qun Brent
Để có đƣợc một nhân vật o ng dụng trong các lĩnh vực khác nhau nhƣ trên, các nhà nghiên cu
đã đặt ra rt nhiều các bài toán liên quan tới việc xây dựng các nhân vt ảo nhƣ: phỏng trạng thái
khuôn mặt, phỏng thế con ngƣời, phng c chỉ, hành động con ngƣời, phng chuyn
động đầu, phng phn hi trong giao tiếp, .v.v. Trong đó, bài toán phỏng trạng thái khuôn mặt
3D một bài toán hết sc quan trng trong việc xây dựng các nhân vật ảo 3D, đồng thời cũng
nhiu ng dụng trong các lĩnh vực nhƣ điện nh truyền hình, game, y học, giáo dc,.v.v. Đặc biệt
vic biu din trạng thái khuôn mặt 3D thể kết hp vi h chuyên gia trí tuệ nhân tạo để tạo nên
nhng ng dụng nhƣ khám bệnh qua internet, phân tích hoạt nh mặt m tội phm hay một trong
nhng nhu cu tạo nên thế gii ảo thân thiện tính tr liệu tâm lý cho mọi ngƣời, ..v.v.. Đây các
ng dụng mang tính thực tế hiệu qu kinh tế cao góp phần thúc đẩy cho s phát trin kinh tế hội
của đất nƣớc.
Tuy nhiên, việc biu diễn các trạng thái khuôn mặt 3D trên máy tính cũng gặp phải không ít
những khó khăn trong việc phỏng do s phc tp ca gii phẫu trên khuôn mặt ngƣời sự nhy
5
cm t nhiên tới s xut hiện trên khuôn mặt. Hơn nữa, việc hình hóa khuôn mt 3D một cách tối
ƣu, làm sao cho mô hình vừa nh li vừa đảm bảo độ chi tiết phù hợp cho vic hoạt hóa đúng các trạng
thái trên khuôn mặt đảm bo cho h thng hoạt hóa khuôn mặt phi tạo ra các hoạt ảnh động thc tế
ca mặt, thao tác trong thi gian thc, .v.v. là một việc không hề d dàng. Có rất nhiều cách giải quyết
đƣợc đƣa ra, dƣới đây luận văn xin trình bày một s cách tiếp cn trong vic hình hóa, hoạt hóa
biu din trạng thái biểu cảm khuôn mặt 3D.
1.3.2. Cách thức thể hiện trạng thái biểu cảm trên khuôn mặt ngƣời
Trạng thái khuôn mặt ngƣời thể hin của khuôn mặt trong mt khong thi gian nhất định nào
đó dùng để tả những tính chất hình dáng nhất định của khuôn mặt mt thời điểm nhất định. Mi
trạng thái khuôn mặt có thể xut hiện dài hay ngắn tùy theo mức độ ảnh hƣởng và làm thay đổi nó của
nhng yếu t tác động lên việc th hin cảm xúc của con ngƣời.
Theo Shaver các đồng nghiệp [8] các biu cm trên khuôn mặt con ngƣời s gồm 6 trng
thái biểu cảm cơ bản là vui v, bun, ngạc nhiên, tức gin, s hãi, căm ghét.
- Trạng thái vui vẻ: Trạng thái vui vẻ đƣc th hin vi mt s đặc điểm ni bật trên khuôn mặt
nhƣ đƣợc th hin qua n ời tƣơi làm cho h hàm răng, hai khóe miệng căng sang hai bên
dch chuyển lên phía trƣớc, gò má nhô cao và đuôi mắt nhăn.
- Bun: Trạng thái buồn đƣợc th hiện trên khuôn mặt nhƣ vùng trán nhăn, góc của đôi môi kéo
xung, lông mày phía trong nhô lên kéo gần vào nhau, mắt trùng xuống, thể hàm
gim xuống đối với ngƣời đau đớn hoặc đang khóc.
- Tc gin: Trạng thái tức giận thƣờng biu hiện qua điệu b đôi lông mày kéo lại gần nhau hạ
thấp, môi mím chặt hoc hàm nghiến chặt, ánh mắt gin gi, mi mắt căng, cũng có khi hở hai hàm
răng tiếp xúc nhau thì miệng s có dạng hình chữ nht.
- S hãi: Thƣờng đƣợc th hiện trên khuôn mặt nhƣ lông mày nhô lên, sát vào nhau, mắt m to, mi
mắt căng ra và môi kéo git ra sau.
- Ngạc nhiên: Trạng thái ngạc nhiên đƣợc biu hiện trên khuôn mặt nhƣ lông mày nhô cao, mt m
to, hàm dƣới tr xuống và miệng há hốc.
- Căm ghét (hay coi thƣờng, khinh bỉ): thƣờng biu hiện qua điu b nhăn mũi, lông mày h thp,
mt gần nhƣ nhắm hẳn và môi trên thì chun lên.
1.3.3. Mô hình hóa khuôn mặt 3D
Gần đây, mô hình hóa khuôn mặt ngƣời tr nên có nhiều ý nghĩa bằng cách đặt ra nhiều thách tức
trong lĩnh vực y hc, k thut, hoạt hình và đồ họa máy tính. Do đó, quá trình tạo ra những gƣơng mặt
tng hp một cách thực tế với các đặc trƣng ba chiều cố gắng để m cho hấp dẫn đã thu hút
nhiu s chú ý quan tâm của các nhà nghiên cứu. Vi s ra đời của các thuật toán kỹ thut v mt
hình ảnh, thể tạo ra các dạng hình học của khuôn mặt ngƣi một cách chi tiết s dụng các phn
mm hình ảnh và máy quét 3D. Trong luận văn này, tôi xin trình bày một s mô hình khuôn mặt 3D và
cách mô hình hóa các mô hình khuôn mặt 3D đã có trong một s nghiên cứu gần đây.
Conde [27] giải thích rằng ngày nay th đƣc hai loi d liệu khuôn mặt, d liệu hình nh
(2D) d liu ba chiu (3D). Loi d liệu đầu tiên đi diện cho các kết cu của khuôn mặt trong khi
loi th hai thu thp nhng cấu trúc hình học trên khuôn mặt. C hai loi d liu b sung cho nhau bi
chúng chung cp hai loại thông tin khác nhau. Tuy nhiên, hạn chế chính của h thông biểu din
khuôn mặt dựa trên kết cấu sự ph thuộc vào các điều kiện ánh sáng v trí của khuôn mặt. Trong