ĐẠI HC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
LÊ CÔNG TUẤN ANH
CÁC PHƯƠNG PHÁP TẤN CÔNG CHỮ SỐ:
RSA,ELGAMAL,DSS
Ngành: Công nghệ Thông tin
Chuyên ngành: K thut phn mm
Mã số: 60480103
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội - 2016
1
MỞ ĐẦU
Ngày nay, chữ sđược sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực, d:
trong kinh tế với các cuộc trao đổi hợp đồng giữa c đối tác kinh doanh;
trong hội là các cuộc bỏ phiếu kín khi tiến nh bầu cử từ xa; hay trong
các cuộc thi có phm vi rộng lớn.
Một vài chữ ký số đã được phát triển là: RSA,ELGAMAL,DSS. Mặc
bản thân chúng vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế như về kích thước chữ
ký, khnăng chống giả mạo chưa cao, tuy nhiên, những khả năng mà nó
đem lại cho chúng ta là rất hữu ích.
Khi áp dụng chữ số, vấn đề an ninh luôn được chúng ta quan
tâm hàng đầu. Một chữ s chỉ thực sự được áp dụng trong thực tế nếu
như được chứng minh là không thể hoặc rất k giả mạo. Mục tiêu của
những kẻ tấn công các sơ đồ chữ ký chính là vic giả mo chký, điều này
nghĩa là kẻ tấn công sẽ sinh ra được chký của người ký lên thông điệp,
mà chữ này sẽ được chấp nhận bởi người xác nhận. Trong thực tế, các
hành vi tấn công vào ch số hết sức đa dng. Đây cũng chính vn đ
được nghiên cứu trong luận văn này.
Nội dung của luận văn gồm các chương:
Chương 1. Trình bày một số khái niệmbản
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp tấn công chữ ký số
Chương 3.y dựng thư việnnh toán số lớn
Chương 4. Thử nghiệm chương trình tấn công
2
Chương 1. MT S KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1. Một số khái niệm trong số hc
1.1.1. Ước chung lớn nhất bội chung nhnhất
1/. Khái niệm [1]
Cho hai s nguyên a và b, b ≠ 0. Nếu có một s nguyên q sao cho a = b*q,
thì ta nói rng a chia hết cho b, hiệu b\a. Ta nói b là ước của a, a là
bi ca b.
2/. Ước chung ln nht, bi chung nh nht [1]
S nguyên d được gọi ước chung của các số nguyên a1,a2,…,an, nếu nó
ước ca tt c các số đó.
S nguyên m được gọi là bi chung của các số nguyên a1,a2,…,an, nếu nó
bi ca tt c các số đó.
1.1.2. Quan hệ đồng dư
1/. Khái niệm [1]
Cho các số nguyên a, b, m (m >0). Ta nói rằng a b đồng vi nhau
theo modulo m, nếu chia a b cho m, ta nhận được cùng một s dư.
2/. Các tính chất [1]
1.1.3. Số ngun tố
1/. Khái niệm: S nguyên t là số t nhiên lớn hơn 1, ch chia hết cho 1
chính nó.
2/. Các định lý về s nguyên tố
a). Định lý về s nguyên dương >1
Mi s nguyên dương n >1 đều có thể biu diễn được duy nht i dng:
1 2 k
n n n
1 2 k
. ...
=P P P
n
, trong đó: k,ni (i =1,2,..,k) là các số t nhiên, Pi là các số
nguyên t, từng đôi một khác nhau. [1]
b). Định lý Mersenne [1]
Cho p = 2k - 1, nếu p là số nguyên tố, thì k phi là số nguyên tố.
c). Định lý Fermat và s nguyên tố Fermat [6]
- Định lý: Nếu p là số nguyên tố, a số nguyên thì
(mod )
p
a a p
.
- Số nguyên tố Fermat: một số nguyên dương có dạng:
122 n
n
F
d). Hàm Euler [1]
3
Cho s nguyên dương n, s ng các số nguyên dương bé hơn n nguyên
t cùng nhau với n được ký hiệu
(n) và gọi là hàm Euler.
1.2. Một số khái niệm trong đại số
1.2.1. Cấu trúc nhóm [1]
1/. Khái nim:
2/. Nhóm con ca nhóm (G,*)
1.2.2. Nhóm Cyclic [1]
1/. Khái niệm: Nhóm (G,*) được gọi là nhóm Cyclic nếu được sinh ra
bi mt trong các phần t của nó.
2/. Cp ca nhóm Cyclic
3/. Cp ca mt phn t trong Nhóm Cyclic: Phn t G gọi là cp
d, nếu d là số nguyên dương nh nht sao cho d = e, trong đó e phần t
trung lp ca G. Như vậy, phn t cp 1, nếu = e.
1.2.3. Nhóm Zn
*
1/. Tp thặng dư thu gọn theo modulo [1]
2/. Phần tử nghịch đảo đối với phép nhân [1]
a). Định nghĩa: Cho aZn, nếu tn ti bZn sao cho a.b 1(mod n), ta nói
b phn t nghch đảo ca a trong Zn và ký hiu a-1. Mt phn t có phần
t nghịch đảo, gọi là khả nghch.
3/. Khái niệm logarit ri rc [1]
Cho p là số nguyên tố, g là phần t nguyên thuỷ Z*
p
Z*
p
Logarit ri rcchính là việc giải phương trình x = logg
β (mod p) vi n
x. Hay phải tìm số x duy nht sao cho: gx
(mod p).
4/. Thặng dư bậc hai [5]
1.3. Độ phức tạp của thuật toán
1.3.1. Khái niệm độ phức tạp của thuật toán [1]
1/. Chi phí ca thuật toán
Chi phí phải tr cho một quá trình tính toán gồm chi phí về thi gian và chi
phí về b nh. Gọi A một thuật toán, e dữ liu vào của bài toán đã
được mã hoá bằng cách nào đó. Thuật toán A tính trên dữ liu o e phải
tr một giá nhất đnh.
Ta ký hiu: tA (e) là giá thi gian và lA(e) là giá bộ nh.
4
2/. Độ phc tp v b nh
LA(n) = max{lA (e), vi |e| n}, n là “ch thước” đầu vào của thuật toán.
3/. Độ phc tp v thi gian
TA(n) = max{t A (e), vi |e| n}
4/. Độ phc tp tim cn
Độ phc tp PT(n) được gọi là tim cn tới hàm f(n), hiệu O(f(n)) nếu
(n0,c) mà PT(n) c.f(n), n n0.
5/. Độ phc tạp đa thc
Độ phc tạp PT(n) được gi đa thức, nếu nó tim cn tới đa thức p(n).
6/. Thuật toán đa thức
Thuật toán đưc gọi là đa thức, nếu đ phc tp v thi gian (trong trường
hp xu nht) của đa thức.
1.3.2. Phân lớp bài toán theo độ phức tạp [1]
1/. Khái nim "dn v đưc"
Bài toán B được gọi là "dn v đượci toán A một cách đa thức, hiệu:
B A, nếu thuật toán đơn đnh đa thức đ gii bài toán A, thì cũng
thuật toán đơn định đa thức để giải bài toán B.
2/. Khái nim "khó tương đương"
Bài toán A gọi là “khó tương đươngbài toán B, hiệu A ~ B, nếu: A
B và B A.
3/. Lớp bài toán P, NP
hiệu: P là lớp bài toán giải được bng thuật toán đơn định, đa thức.
NP là lớp bài toán giải được bng thuật toán không đơn định, đa
thc.
4/. Lớp bài toán NP- Hard
Bài toán A được gọi NP - Hard (NP- khó) nếu L NP đều L A.
5/. Lớp bài toán NP - Complete
Bài toán A được gọi là NP - Complete (NP- đầy đủ) nếu A là NP - Hard và
A NP.
1.3.3. Hàm một phía và hàm cửa sập mt phía [1]
1/. Hàm một phía