ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ THỊ NGỌC ÁNH
HOÀN THIỆN VIỆC VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 8.34.03.01 Đà Nẵng - 2020
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣờ ƣớng n o ọ : PGS TS Đoàn Ngọ P An
Phản biện 1: PGS.TS. Hoàng Tùng
Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học
Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 11 năm 2020
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng hiện nay là một đơn vị uy tín
nhất trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ cảng biển khu vực miền
Trung. Để thực hiện được điều này công ty đã phải xây dựng chiến
lược hành động và đánh giá thành quả hoạt động của mình để khẳng
định con đường đang đi đúng với mục tiêu đã chọn. Xã hội ngày
càng phát triển, công nghệ hiện đại ngày càng được áp dụng nhiều
hơn góp phần làm cho việc sản xuất kinh doanh của nhiều doanh
nghiệp cũng trở nên dễ dàng hơn. Tuy nhiên, nguồn lực về con người
vẫn là nguồn lực vô cùng quý giá. Nếu không có con người thì
những nguồn lực khác: như tài chính, máy móc, thiết bị, công
nghệ… sẽ không có tác dụng. Vì vậy kết quả sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động của mỗi cá
nhân, mỗi phòng ban. Muốn biết được cá nhân hay phòng ban đó có
hoạt động hiệu quả hay không doanh nghiệp cần tiến hành đánh giá
thành quả hoạt động của người lao động. Nhà quản lý sẽ dựa vào kết
quả đánh giá thành quả hoạt động của nhân viên để đưa ra các quyết
định mang tính chiến lược cho công ty một cách đúng đắn nhất như:
các quyết định đào tạo, tuyển dụng, cơ sở tính lương, thưởng, đưa ra
các quyết định quản lý như thăng tiến, kỹ luật một cách công bằng
tạo điều kiện thúc đẩy người lao động phấn đấu để hoàn thành tốt các
mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
Nhận biết được tầm quan trọng của việc đánh giá thành quả
hoạt động như vậy nên Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng đã xây dựng
các chỉ số đo lường hiệu suất làm việc KPI dựa trên hệ thống thẻ
điểm cân bằng BSC để đánh giá thành quả công việc của cán bộ công
nhân viên Cảng Đà Nẵng. Hiện nay, Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng
2
đã xác định được mục tiêu, chiến lược phát triển, bước đầu đã xây
dựng được bộ chỉ số đo lường hiệu suất KPI theo thẻ điểm cân bằng
BSC và đã đưa ra áp dụng cho toàn thể công ty từ đầu năm 2019.
Tuy nhiên, việc đánh giá thành quả vẫn còn nhiều điểm hạn chế như:
mục đích đánh giá chỉ dừng lại tại mục đích tác động về lương và
mục đích duy trì mục tiêu của doanh nghiệp chứ không được áp dụng
vào các hoạt động quản trị nhân lực khác, các tiêu chuẩn đánh giá
còn chung chung, không khai thác hết năng lực của người lao động,
công tác phản hồi thông tin sau đánh giá chưa được sử dụng và chưa
có biểu mẫu đánh giá thống nhất.
Từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện
việc vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt động
tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
- Tìm hiểu thực trạng việc vận dụng thẻ điểm cân bằng trong
đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện phương pháp đánh
giá thành quả hoạt động dựa trên hệ thống thẻ điểm cân bằng tại
Công ty.
3 Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phương pháp đánh giá thành quả hoạt
động dựa trên thẻ điểm cân bằng tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.
- Phạm vi thời gian: dữ liệu nghiên cứu trong giai đoạn 2 năm
2018 – 2019 của Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.
3
4 P ƣơng p áp ng ên ứu
- Dữ liệu thứ cấp: những số liệu thu thập từ Công ty cổ phần
Cảng Đà Nẵng như các báo cáo, tài liệu về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, quảng bá dịch vụ, báo cáo tài chính, báo cáo thường
niên năm 2019, chính sách về đào tạo, nguồn nhân lực.
- Dữ liệu sơ cấp: sử dụng phương pháp quan sát và phỏng vấn
trực tiếp với lãnh đạo và trưởng các phòng chức năng để biết được
các tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc trong bối cảnh vận dụng thẻ
cân bằng điểm.
5. Kết quả đề tài
Hệ thống hoá các lý thuyết căn bản về công cụ quản trị hiện
đại: Thẻ điểm cân bằng BSC và chỉ số đo lường thành quả KPI.
Là cơ sở để hoàn thiện hệ thống thẻ điểm cân bằng BSC và
hoàn thiện phương pháp đánh giá thành quả công việc tại Công ty cổ
phần Cảng Đà Nẵng.
6. Bố cụ đề tài
Ngoài các phần “Mở đầu”, “Kết luận”, Luận văn gồm có 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về việc vận dụng thẻ điểm cân bằng
trong đánh giá thành quả hoạt động tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng việc vận dụng thẻ điểm cân bằng trong
đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Cảng Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện việc vận dụng thẻ điểm
cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty Cổ phần
Cảng Đà Nẵng.
7 Tổng qu n tà l ệu ng ên ứu
- Trên thế giới:
4
Bài viết “The Balanced Scorecard – Measures that Drive
Performance” của Kaplan & Norton (1992), đã chính thức giới thiệu
về thẻ cân bằng điểm theo bốn viễn cảnh: tài chính, khách hàng, quy
trình nội bộ và học hỏi, phát triển.
Cuốn sách “Thẻ điểm cân bằng – Biến chiến lược thành hành
động” (The Balanced Scorecard – Traslating trategy into action) của
Kaplan và Norton (1996) đã nêu lên những quan điểm, mục đích và
tầm quan trọng của việc sử dụng các thước đo trong quản lý chiến
lược của doanh nghiệp, chỉ ra cách thức vận dụng thẻ điểm cân bằng
trong việc đo lường thành quả và hoạch định chiến lược cho doanh
nghiệp.
“Key Performance Indicators: Developing, Implementing and
Using Winning KPIs (Các chỉ số đo lường thành quả: Xây dựng và
ứng dụng các chỉ số hiệu suất cốt yếu có sức thuyết phục)” của tác
giả David Parmenter (2007) đã chỉ ra cách kết hợp giữa các chỉ số đo
lường thành quả với bốn viễn cảnh của thẻ điểm cân bằng.
- Tại Việt Nam:
Bài viết “Thẻ điểm cân bằng và kinh nghiệm triển khai thẻ
điểm cân bằng trong các doanh nghiệp Việt Nam” của tác giả Ngô
Quý Nhậm (2011) đã khái quát được bốn khía cạnh của thẻ điểm cân
bằng và các ứng dụng của thẻ điểm cân bằng và các kinh nghiệm
trong việc triển khai hệ thống thẻ điểm cân bằng ở Việt Nam.
Một số đề tài dựa trên hệ thống thẻ điểm cân bằng để đánh giá
hoạt động của đơn vị như là:
“Vận dụng bảng cân bằng điểm trong đánh giá thành quả
hoạt động tại trường Cao đẳng Sư phạm trung ương thành phố Hồ
Chí Minh” của Lý Nguyễn Thu Ngọc (2010) đã phân tích thực trạng
đánh giá thành quả hoạt động của đơn vị, những hạn chế còn tồn tại
5
và đưa ra một số giải pháp khắc phục cũng như chỉ ra những mặt tích
cực khi ứng dụng thẻ điểm cân bằng.
Luận văn “Áp dụng thẻ điểm cân bằng tại doanh nghiệp vừa
và nhỏ - nhìn từ kinh nghiệm của thế giới” của tác giả Nguyễn Thị
Thu Nhuần (2017) đã cho ta thấy được thực trạng áp dụng thẻ điểm
cân bằng tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thế giới và cũng chỉ ra
được khả năng áp dụng thẻ điểm cân bằng tại các doanh nghiệp vừa
và nhỏ ở Việt Nam.
Hay luận văn “Phát triển hệ thống thẻ cân bằng điểm cho bộ
phận kinh doanh may xuất nhập khẩu – Tổng công ty cổ phần Dệt
may Hòa Thọ” Nguyễn Quốc Việt (2008) đã tiến hành nghiên cứu
việc phát triển hệ thống thẻ điểm cân bằng cho tổng công ty cổ phần
Dệt may Hòa Thọ và thí điểm áp dụng cho bộ phận kinh doanh may
xuất nhập khẩu đã tạo ra sơ đồ mục tiêu chiến lược cho công ty danh
mục các chỉ tiêu đo lường và kế hoạch hành động để từ đó giúp cho
công ty và đặc biệt bộ phận kinh doanh may xuất nhập khẩu đánh giá
được kết quả thực thi chiến lược của mình và có thể xác định được
những vấn đề yếu kém cần được cải thiện cũng như nhận biết được
các điểm mạnh để phát huy.
Luận văn “Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên
tại Công ty cổ phần Thủy điện Miền Trung” của Lê Thị Lệ Thanh
(2012), đã chỉ ra mối quan hệ chặt chẽ giữa đánh giá thực hiện công
việc và các chức năng khác của quản trị nhân lực từ đó nhận ra được
những tồn tại trong công tác đánh giá thành tích của nhân viên trong
thời gian qua và đã đề ra một số giải pháp nhằm giúp công ty hoàn
thiện công tác đánh giá thành tích của nhân viên phù hợp với môi
trường cụ thể.
6
Luận văn “Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn Thiên Hòa An” của Trịnh Hồng Nhung
(2015), đã dựa trên những lý luận về đánh giá thực hiện công việc để
phân tích và đánh giá thực trạng việc đánh giá thực hiện công việc tại
công ty Thiên Hòa An. Ngoài ra tác giả cũng chỉ ra các ưu điểm,
nhược điểm trong việc đánh giá đó, phân tích nguyên nhân gây ra
nhược điểm đó và đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện công tác đánh
giá thực hiện công việc.
Tuy nhiên tính chất tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như
trường Cao đẳng Sư phạm trung ương thành phố Hồ Chí Minh là
hoàn toàn khác so với một công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng nên việc
áp dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá thành quả hoạt động sẽ không
giống nhau. Hình thức và đặc điểm kinh doanh của Dệt may Hòa
Thọ, công ty Thủy điện Miền Trung, hay công ty TNHH Thiên Hòa
An cũng hoàn toàn khác so với Cảng Đà Nẵng. Vì vậy không thể
hoàn toàn dựa vào các nghiên cứu trên để áp dụng vào việc đánh giá
thành quả công việc tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.
Vì vậy, trong luận văn của mình tôi đã dựa trên một số thông
tin ấn phẩm lưu hành nội bộ cùng với số liệu về tình hình tài chính
của Cảng cũng như những phương pháp đánh giá thành quả công
việc đã được xây dựng tại công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng để đánh
giá và đề xuất những giải pháp để hoàn thiện hệ thống đánh giá công
việc phù hợp với tình hình nhân sự và mục tiêu chiến lược của Công
ty trong giai đoạn hiện nay.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM
CÂN BẰNG TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI DOANH NGHIỆP
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
1.1.1 Nguồn gốc hình thành và sự phát triển của thẻ đ ểm
cân bằng
1.1.2 Khái niệm thẻ đ ểm cân bằng
a. Khái niệm thẻ điểm cân bằng
“Thẻ điểm cân bằng là phương pháp lập kế hoạch và đo lường
hiệu quả công việc nhằm chuyển đổi tầm nhìn và chiến lược chung
của tổ chức, doanh nghiệp thành những mục tiêu cụ thể, những phép
đo và chỉ tiêu rõ ràng” [Kaplan & Norton, 1996, tr.9].
b. Các khái niệm liên quan
1.1.3 Sự cần thiết của thẻ đ ểm cân bằng
a Hạn chế của BCTC và các thước đo tài chính
b Sự gia tăng của tài sản vô hình
1.1.4 Các viễn cảnh chính của thẻ đ ểm cân bằng
a. Viễn cảnh tài chính
Theo Norton & Kaplan (1993), viễn cảnh tài chính bao gồm
các chỉ số nhằm đo lường mức độ và sự biến động của hiệu quả hoạt
động về mặt tài chính. Nó giúp cho doanh nghiệp xác định được
chiến lược, quá trình hoạt động của doanh nghiệp có đem lại sự cải
thiện tốt hơn cho doanh nghiệp hay không.
b. Viễn cảnh khách hàng
Theo Ulwick (2002), nhà quản lý phải xác định được khách
hàng, phân khúc thị trường và các thước đo hoạt động cho doanh
nghiệp mình trong các phân khúc mục tiêu. Những mục tiêu cơ bản
8
như là giữ lại khách hàng cũ, sự hài lòng của khách hàng, thu hút
khách hàng mới, lợi nhuận từ khách hàng, thị phần khách hàng mục
tiêu.
c Viễn cảnh quy trình nội bộ
Viễn cảnh quy trình nội bộ bao gồm tất cả các quy trình
nghiệp vụ bên trong của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định
được đâu là quy trình chính, quy trình cốt lõi, đâu là quy trình hỗ trợ
để gia tăng giá trị cho khách hàng.
d Viễn cảnh học hỏi và phát triển
Theo Atkinson & Kaplan (2012), ở viễn cảnh này các doanh
nghiệp cần xác định mục tiêu về con người, công nghệ thông tin, và
sự gắn kết tổ chức để thúc đẩy cải thiện các mục tiêu trong các quy
trình khác.
1.1.5 Bản đồ chiến lƣợc
1.1.6 Vai trò của BSC
a. Giúp vượt rào cản quản lý bằng cách giải thích các chiến
lược
b. Phân tầng BSC giúp vượt rào cản con người
c. Phân bổ nguồn lực theo BSC giúp vượt rào cản nguồn lực
d. Đào tạo chiến lược giúp vượt rào cản quản lý
e. BSC là một hệ thống đo lường
f. BSC là công cụ trao đổi thông tin
9
1.2 QUY TRÌNH XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
1.2.1 Lập nhóm BSC, xây dựng kế hoạch
1.2.2 Xây dựng giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh và chiến lƣợc
1.2.3 Xây dựng bản đồ chiến lƣợc
1.2.4 Xá định các chỉ số đo lƣờng hiệu suất (KPI)
1.2.5 Thiết lập các chỉ tiêu
1.2.6 Đề xuất sáng kiến và phát triển á ƣơng trìn
àn động
1.2.7 Phân bổ ngân sá o á ƣơng trìn àn động
1.2.8 Theo dõi và duy trì thẻ đ ểm cân bằng
1.3 NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰA
TRÊN BSC TRONG DOANH NGHIỆP
1.3.1 Viễn cảnh tài chính
a. Mục tiêu
Các mục tiêu của viễn cảnh tài chính thường là tăng trưởng
doanh thu, tăng năng suất, từ đó có thể tối đa hóa giá trị cổ đông.
b. Thước đo
- Thước đo về doanh thu: tốc độ tăng trưởng doanh thu, doanh
thu từ sản phẩm mới, doanh thu từ khách hàng mới….
- Thước đo về chi phí: chi phí so với chi phí của đối thủ cạnh
tranh, tỷ lệ giảm chi phí, giá vốn hàng bán / tổng doanh thu, chi phí
gián tiếp / tổng doanh thu….
1.3.2 Viễn cảnh khách hàng
a. Mục tiêu
Các mục tiêu chính ở viễn cảnh này có thể được kể đến là: tăng
mức độ hài lòng của khách hàng, giữ chân khách hàng hiện tại, thu
hút khách hàng mới…
b. Thước đo
10
- Thước đo cho nhóm thuộc tính sản phẩm, dịch vụ: Giá, sự
lựa chọn, sự tiện lợi, chất lượng hàng hóa.
- Các thước đo về hình ảnh & danh tiếng: Để đo lường có thể
dùng các thước đo “các cuộc gọi điện thoại trợ giúp trên từng sản
phẩm”.
- Các thước đo về quan hệ khách hàng: Sự hài lòng của khách
hàng, lòng trung thành của khách hàng, tỷ lệ khách hàng mới, lợi
nhuận từ khách hàng.
1.3.3 Viễn cảnh quy trình nội bộ
a. Mục tiêu
Theo mô hình chuỗi giá trị của Kaplan thì có quy trình chính
sau trong một doanh nghiệp:
- Quy trình tác nghiệp: có thể sử dụng các mục tiêu như: Tăng
chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tăng năng suất đối đa, tăng sản lượng,
giảm thiểu rủi ro.
- Quy trình dịch vụ sau bán hàng: bao gồm các mục tiêu: Rút
ngắn thời gian giải quyết các vấn đề, gia tăng tỷ lệ duy trì khách
hàng, bán sản phẩm chéo cho khách hàng, góp phần tối đa hóa chi
tiêu của khách hàng.
- Quy trình đổi mới: các mục tiêu thường được chọn là: Phát
triển sản phẩm mới, dịch vụ mới ra ngoài thị trường, Sự hiệu quả của
kênh phân phối, phát triển được công nghệ sản xuất.
b. Thước đo
- Đối với quy trình đổi mới: khoản đầu tư cho nghiên cứu và
phát triển, số sản phẩm mới và dịch vụ mới sắp tung ra thị trường, số
sản phẩm, dịch vụ mới được giới thiệu đến với khách hàng, doanh
thu từ sản phẩm mới, dịch vụ mới, doanh thu bán hàng theo kênh
phân phối, số giờ làm việc của nhân viên.
11
- Đối với quy trình hoạt động: tỷ lệ sản phẩm hỏng, tần suất
hàng mua bị trả lại, sự cải thiện về thời gian chu trình, thời gian chết
máy.
- Đối với quy trình hậu mãi: thời gian phản hồi khiếu nại của
khách hàng, chi phí cho việc bảo hành sửa chữa đổi trả.
1.3.4 Viễn cảnh học hỏi và phát triển
a. Mục tiêu
- Nguồn vốn nhân lực: Thu hẹp khoảng cách kỹ năng giữa các
nhân viên trong tổ chức, phát triển kỹ năng làm việc cho nhân viên,
tuyển dụng và duy trì nguồn nhân lực.
- Nguồn vốn thông tin: Cải thiện cơ sở hạ tầng công nghệ, thúc
đẩy việc phát triển công nghệ.
- Nguồn vốn tổ chức: Tạo ra văn hóa doanh nghiệp, thúc đẩy sự
phát triển của văn hóa doanh nghiệp, gắn nhân viên với chiến lược
của tổ chức.
b. Thước đo
- Các thước đo nguồn vốn nhân lực: tỷ lệ đảm bảo công việc,
năng suất làm việc của nhân viên hoặc số lượng sáng kiến mỗi nhân
viên làm thước đo đánh giá, số giờ đào tạo trên mỗi nhân viên, kết
quả đào tạo nhân viên.
- Các thước đo nguồn vốn thông tin: sự sẵn sàng của nguồn vốn
thông tin.
- Các thước đo nguồn vốn tổ chức: Sự hài lòng của nhân viên,
mức độ am hiểu của nhân viên với mục tiêu, chiến lược của công ty,
mức độ liên kết giữa các cá nhân trong công ty.
1.3.5 Mối quan hệ nhân quả của BSC
12
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG VIỆC VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN
BẰNG TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu và chiến lƣợc của Công
ty
2.1.3 Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
2 1 4 Đặ đ ểm hình thức quản lý tại Công ty
2.1.5 Phân cấp quản lý tài chính tại Công ty
2 1 6 Đặ đ ểm tổ chức kế toán tại Công ty
2.1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bảng 2 1: Tìn ìn oạt động sản xuất n o n
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2019)
Đvt: đồng
Chỉ tiêu Đơn vị KH 2019 TH 2019 So sánh ST
TH/KH 2019 T
Sản lượng Tấn 9.150.000 10.460.000 114,31% 1
thông qua
Trong đó: Teus 400.000 470.919 117,50%
Container
2 Tổng doanh thu Tr. Đồng 740.250 854.443 115,40%
3 Lợi nhuận Tr. Đồng 210.000 227.457 108,31%
trước thuế
13
2.2 THỰC TRẠNG VIỆC VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN
BẰNG TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
CẢNG ĐÀ NẴNG
2.2.1 Cách thức triển khai BSC tại Cảng Đà Nẵng
2.2.2 Cách thức giao kế hoạch chỉ tiêu KPI tại Cảng Đà
Nẵng
2.2.3 Ứng dụng thẻ đ ểm cân bằng tại Cảng Đà Nẵng
a. Viễn cảnh tài chính
Bảng 2.2: Chỉ số KPI cho viễn cảnh tài chính
( Nguồn: Phòng Hành chính Tổng hợp)
Mục tiêu chiến lược KPI Chỉ tiêu năm 2020
F1: Tăng tỷ trọng doanh Doanh thu 855 Triệu đồng
thu từ cung cấp
dịch vụ
F2: Gia tăng năng lực cạnh Lợi nhuận 240 Triệu đồng
tranh (Tăng lợi nhuận)
F3: Đột phá năng suất lao Sản lượng 10.500.000 Tấn
động
F4: Cắt giảm chi phí % chi phí Giảm 7% chi phí trên 1
cách giảm đồng doanh thu so với
năm 2019.
b. Viễn cảnh khách hàng
14
Bảng 2.3: Chỉ số KPI cho viễn cảnh khách hàng
(Nguồn: Phòng Hành chính Tổng hợp)
Mục tiêu chiến lược KPI Chỉ tiêu năm
C1: Thu hút khách hàng Tăng thêm tối thiểu 2 Đạt từ 2 server
mới server của hãng tàu container trở
mẹ lên
C2: Tăng sự hài lòng của Đạt 80% Phần trăm mức độ hài khách hàng khách hàng lòng của khách hàng phản hồi tốt
c. Viễn cảnh quy trình nội bộ
Bảng 2.4: Chỉ số KPI cho viễn cảnh quy trình nội bộ
( Nguồn: Phòng Hành chính Tổng hợp)
Mục tiêu chiến KPI Chỉ tiêu năm 2020
lược
bộ> I1: Cải tiến và vận Ban hành bộ quy Thời gian hoàn thành hành quy trình trình nghiệp vụ quản 30.6.2020 theo chuẩn quốc trị nhân sự (tuyển tế dụng, đào tạo, đánh giá, điều động, kỷ luật) Hoàn thiện quy trình Hoàn thành ban hành chăm sóc khách quy trình trước hàng. 30.4.2020 I2: Tích hợp hệ Triển khai hệ thống Hoàn thành và đưa vào thống công nghệ phần mềm quản lý sử dụng trong tháng 15 văn phòng điện tử 5.2020 kết nối với Tổng công ty Triển khai dự án E – Thời điểm bắt đầu triển port. khai 1.10.2020 d. Viễn cảnh học hỏi và phát triển Bảng 2.5: Chỉ số KPI cho viễn cảnh học hỏi và phát triển ( Nguồn: Phòng Hành chính Tổng hợp) Mục tiêu chiến lược KPI Chỉ tiêu năm 2020 L1: Tăng năng lực khai Triển khai E – Ít nhất triển khai 2 thác và phát triển thị Learing trong đào chương trình trường tạo L2: Phát triển hệ thống Tổ chức khóa học Tỷ lệ % nhân viên dữ liệu CNTT về hệ thống phần có liên quan tham mềm Tài chính kế gia khóa học toán Tổ chức khóa học Tỷ lệ % nhân viên về hệ thống phần có liên quan tham mềm: quản lý khai gia khóa học thác cảng TOS 16 2.2.4 Cách thức giao trọng số cho các chỉ tiêu KPI 2.2.5 Cách thẩm định kết quả và t ng đ ểm thực hiện các chỉ tiêu KPI 2 2 6 T eo õ và đo lƣờng KPI 2.2.7 Sử dụng kết quả KPI 2.2.8 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu KPI của Cảng Đà Nẵng trong năm 2019 a. Viễn cảnh tài chính Bảng 2.9: Kết quả KPI viễn cảnh tài chính (Nguồn: Tự tổng hợp) Mục tiêu chiến KPI Kế hoạch Kết quả đạt Tổng lược năm 2019 được năm điểm F1: Tăng tỷ Doanh thu từ 740.250 854.443 10 trọng doanh cung cấp đồng đồng thu dịch vụ F2: Gia tăng Lợi nhuận 210 Triệu 227 Triệu 25 đồng đồng năng lực cạnh tranh (Tăng lợi nhuận) F3: Đột phá Sản lượng 9.150.000 10.460.000 5 năng suất lao Tấn Tấn động F4: Cắt giảm % chi phí Giảm 7% Giảm 2,6% 0 chi phí cách giảm chi phí chi phí b. Viễn cảnh khách hàng 17 Bảng 2.10: Kết quả KPI viễn cảnh khách hàng (Nguồn: Tự tổng hợp) Mục tiêu chiến KPI Kế hoạch Kết quả đạt Điểm lược năm 2019 được năm BSC C1: Giữ chân Tăng thêm Tăng thêm Thu hút được 7 khách hàng cũ server của 2 server 1 server ZIM và thu hút khách hãng tàu LINE hàng mới mẹ C2: Tăng sự hài Phần trăm Đạt 80% Kết quả khảo 2.4 lòng của khách mức độ khách sát đạt 88% hàng hài phản hồi lòng của tốt khách hàng c. Viễn cảnh quy trình nội bộ Bảng 2.11: Kết quả KPI viễn cảnh quy trình nội bộ (Nguồn: Tự tổng hợp) Mục tiêu KPI Kế hoạch Kết quả đạt Điểm năm 2019 được năm BSC chiến lược 2019 nội bộ> I1: Cải tiến Nghiên cứu Thời gian Đã hoàn 4 và vận và áp dụng hoàn thành thành và hành quy quy chế trả 30.10.2019 triển khai trình theo lương 3P tại đúng hạn chuẩn quốc đơn vị tế Xây dựng Hoàn thành Hoàn thành 0 18 quy trình ban hành quy vào ngày chăm sóc trình trước 25.10.2019 khách hàng. 30.9.2019 I2: Tích Triển khai hệ Hoàn thành Chưa hoàn 0 hợp hệ thống phần và đưa vào sử thành thống công mềm quản lý dụng trong nghệ thông văn phòng tháng 5.2019 tin điện tử kết nối với Tổng công ty Xây dựng và Thời điểm Hoàn thành 8 triển khai bắt đầu triển và triển khai phần mềm khai đúng thời kho dữ liệu 30.9.2019 hạn và báo cáo MIS - BI d. Viễn cảnh học hỏi và phát triển Bảng 2.12: Kết quả KPI viễn cảnh học hỏi và phát triển (Nguồn: Tự tổng hợp) Mục tiêu KPI Kế hoạch Kết quả Điểm năm 2019 đạt được BSC chiến năm 2019 lược và phát triển> L1: Tăng Tổ chức khóa học 2 chương 2 chương 3 năng lực về phát triển thị trình trở trình khai thác trường và chăm lên 19 sóc khách hàng L2: Phát Tổ chức khóa học 2 chương 5 chương 4 triển hệ về các nghiệp vụ trình trở trình thống dữ liên quan đến Cảng lên liệu Tổ chức khóa học 100% nhân 100% 3 CNTT về hệ thống phần viên có liên nhân viên mềm: quản lý khai quan tham tham gia thác cảng TOS gia 2.3 NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY 2.3.1 Một số kết quả đạt đƣợc - Việc gắn kết các chiến lược với mục tiêu hoạt động giúp cho Cảng Đà Nẵng không những phát triển hơn mà còn phát triển một cách cân đối và bền vững hơn. - Việc đánh giá KPI dựa trên BSC giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định chính xác và hợp lý. - Sản lượng thông qua Cảng ngày một tăng lên đi cùng với đó là chất lượng cung cấp dịch vụ cho khách hàng ngày một tốt hơn. - KPI cũng giúp cho nhà quản lý hiểu rõ nhân viên mình hơn, các nhà quản lý sẽ nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu của nhân viên mình từ đó có các biện pháp cần thiết hoàn thiện họ hơn. - Giúp người lao động biết được khả năng và hiệu quả làm việc của mình. 2.3.2 Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân Hiện nay thẻ điểm cân bằng chỉ mới được triển khai thông qua các KPI theo bốn viễn cảnh: tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, học hỏi và phát triển, thông qua các kế hoạch ngắn hạn hàng năm của Công ty. Công ty vẫn chưa xây dựng được các mục tiêu dài hạn cần 20 lược phát triển của công ty, chưa kết nối được KPI đến tầm nhìn và mục tiêu chiến lược của Công ty. C ƣơng 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG 3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TẠI CẢNG ĐÀ NẴNG 3.1.1 Mục tiêu 3 1 2 Địn ƣớng 3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TẠI CẢNG ĐÀ NẴNG 3.2.1 Xây dựng lại các KPO, KPI của Cảng a. Đối với viễn cảnh tài chính Bảng 3.1: Mục tiêu và thước đo cho viễn cảnh tài chính (Nguồn: Tự tổng hợp) Viễn F1: Tăng trưởng % tăng doanh thu cảnh tài doanh thu % tăng doanh thu hàng tổng hợp chính % tăng doanh thu Container F2: Tiết kiệm chi phí % giảm chi phí b. Đối với viễn cảnh khách hàng 21 Bảng 3.2: Mục tiêu và thước đo cho viễn cảnh khách hàng (Nguồn: Tự tổng hợp) Viễn cảnh C1: Tăng sự Tỷ lệ % tăng sự hài lòng so với năm khách hàng hài lòng trước khách hàng C2: Duy trì Số lượng khách hàng mất giao dịch khách hàng với công ty so với năm trước hiện hữu C3: Thu hút Tỷ lệ % tổng khách hàng mới trên khách hàng tổng khách hàng mới Tỷ lệ % doanh thu từ khách hàng mới trên tổng doanh thu c. Đối với viễn cảnh quy trình nội bộ Bảng 3.3: Mục tiêu và thước đo viễn cảnh quy trình nội bộ (Nguồn: Tự tổng hợp) Viễn cảnh quy I1: Phát triển Ngân sách chi cho nghiên trình nội bộ nghiên cứu thị cứu thị trường trường I2: Tăng cường Số lần chậm trễ trong việc việc cung cấp dịch cung cấp dịch vụ vụ hiệu quả Số giờ ngừng việc d. Đối với viễn cảnh học hỏi và phát triển 22 (Nguồn: Tự tổng hợp) Học hỏi và L1: Nâng cao kỹ năng Số giờ đào tạo phát triển cho nhân viên Tỷ lệ % số lượng nhân viên tham gia khóa học L2: Nâng cao kỹ năng Tỷ lệ % nhà quản lý tham cho nhà quản lý gia khóa học L3: Tăng cường sự hài Tăng tỷ lệ % sự hài lòng lòng của nhân viên của nhân viên. L4: Tạo môi trường làm Mức độ liên kết của các việc liên kết, bình đẳng nhân viên trong công ty 3.2.2 Triển BSC đến các bộ phận, phòng ban chức năng 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ 3.3.1 Xây dựng lại trọng số cho các viễn cảnh 3.3.2 Nâng cao nhận thức và kỹ năng ủ ngƣờ đán g á, đồng thời hoàn thiện hoạt động lựa chọn và đào tạo ngƣờ đán giá 3 3 3 Tăng ƣờng công tác tuyên truyền o ngƣờ l o động về hệ thống đán g á t ực hiện công việc 3.3.4 Hoàn thiện phản hồ t ông t n s u đán g á 23 KẾT LUẬN Đánh giá thành quả hoạt động là một việc vô cùng quan trọng đối với sự thành công và phát triển của một công ty. Nó là cơ sở để thực thi các quyết định về nhân sự như tiền lương, tiền thưởng, đề bạt hay luân chuyển vị trí. Ngoài ra, đánh giá thành quả hoạt động còn giúp người lao động biết được vị trí, năng lực của mình từ đó cải thiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Các công ty vẫn thường sử dụng các thước đo truyền thống để đánh giá thành quả hoạt động của mình. Tuy nhiên các thước đo này đã cho thấy nhiều hạn chế của nó. Việc chỉ sử dụng thước đo truyền thống sẽ không đánh giá đầy đủ giá trị doanh nghiệp và không thích hợp với môi trường cạnh tranh ngày nay. Thẻ điểm cân bằng ra đời, giúp cho doanh nghiệp có thể đánh giá toàn diện từ thông tin tài chính đến thông tin về khách hàng, quy trình nội bộ và học hỏi và phát triển. Với mục tiêu trở thành doanh nghiệp lớn nhất miền Trung trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Cảng biển, Cảng Đà Nẵng đã coi nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất trong việc đạt được mục tiêu đã đề ra. Nhận biết được tầm quan trọng của vấn đề này, Cảng đã tiến hành vận dụng BSC trong việc đánh giá thành quả hoạt động của Công ty. Qua quá trình tìm hiểu thực trạng việc vận dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động, tác giả nhận thấy Công ty đã hiện thực hóa được việc vận lý thuyết vào trong thực tiễn doanh nghiệp, đã xây dựng được bản đồ chiến lược, đã tạo ra danh mục các mục tiêu và thước đo cho bốn viễn cảnh: tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, học hỏi và phát triển. Tuy nhiên, thấy được việc vận dụng còn một vài chỗ hạn chế nên tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp như xây dựng lại các mục tiêu để các mục tiêu đó gắn liền với 24 dựng các chỉ tiêu KPI chức năng cho từng bộ phận phòng ban.thông tin
đạt được, các mục tiêu vẫn còn có sự rời rạc, chưa hướng đến chiến
Bảng 3.4: Mục tiêu và thước đo viễn cảnh học hỏi và phát triển
mục tiêu dài hạn chiến lược của Công ty. Ngoài ra, tác giả cũng xây