BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------------ PHÙNG QUỐC HUY ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TRONG KHU DÂN CƯ 7,2 HA PHƯỜNG VĨNH PHÚC, QUẬN BA ĐÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

Hà Nội - 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------------ PHÙNG QUỐC HUY KHÓA: 2014-2016 ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TRONG KHU DÂN CƯ 7,2 HA PHƯỜNG VĨNH PHÚC, QUẬN BA ĐÌNH Chuyên ngành: Kiến trúc Mã số: 60.58.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.NGUYỄN KHẮC SINH

Hà Nội - 2016

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Khoa Sau Đại học - Trường Đại

học Kiến Trúc Hà Nội, tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ chuyên ngành Kiến

trúc.

Tôi xin chân thành cám ơn sâu sắc sự hướng dẫn tận tình của thầy

PGS. TS. Nguyễn Khắc Sinh - Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội. Thầy đã

hướng dẫn trong suốt quá trình tìm hiểu và phát triển đề tài, giúp đỡ tôi trong

phương pháp nghiên cứu và tài liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nhất.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các cán bộ của khoa

đào tạo sau đại học Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội cũng như cơ quan tôi

đang công tác, các bạn đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện

thuận lợi, động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận

văn.

Do trình độ và thời gian có hạn, chắc chắn luận văn còn có những hạn

chế cần được hoàn thiện thêm. Tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp

của các thầy giáo, các bạn đồng nghiệp để hoàn thiện và nâng cao đề tài

nghiên cứu này.

Tác giả luận văn

Phùng Quốc Huy

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học

độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là

trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Phùng Quốc Huy

MỤC LỤC

Lời cảm ơn

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

Danh mục các bảng, biểu

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1

Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1

Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn.................................................... 3

Các thuật ngữ sử dụng trong luận văn ............................................................ 4

Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 6

PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................ 8

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN DỊCH VỤ

CÔNG CỘNG TRONG KHU 7,2 HA PHƯỜNG VĨNH PHÚC, QUẬN BA

ĐÌNH ............................................................................................................. 8

1.1. Quá trình hình thành và phát triển không gian dịch vụ công cộng của Việt

Nam và trên thế giới ....................................................................................... 8

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển không gian dịch vụ công cộng

trên thế giới ............................................................................................. 8

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển không gian dịch vụ công cộng ở

Việt Nam ............................................................................................... 11

1.2. Hiện trạng tổ chức không gian dịch vụ công cộng tại khu 7,2 ha phường

Vĩnh Phúc, quận Ba Đình ............................................................................. 16

1.2.1. Hiện trạng tổ chức không gian dịch vụ công cộng tại khu 7,2 ha

Vĩnh Phúc, quận Ba Đình ...................................................................... 16

1.2.2. Các vấn đề đặt ra trong việc tổ chức không gian dịch vụ công cộng

tại khu dân cư 7,2 ha phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình ........................ 25

1.3. Một số kinh nghiệm về tổ chức không gian dịch vụ công cộng tại Việt

Nam và trên thế giới ..................................................................................... 27

1.3.1. Một số kinh nghiệm tổ chức không gian dịch vụ công cộng trên thế

giới ........................................................................................................ 27

1.3.2. Một số kinh nghiệm tổ chức không gian dịch vụ công cộng tại Việt

Nam ....................................................................................................... 30

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC

KHÔNG GIAN DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TẠI KHU 7,2 HA PHƯỜNG

VĨNH PHÚC, QUẬN BA ĐÌNH .................................................................. 34

2.1. Định hướng phát triển đô thị của Hà Nội đối với nhà ở ......................... 34

2.2. Cơ sở để tổ chức không gian dịch vụ công cộng trong khu nhà ở .......... 38

2.3. Nhu cầu, phân loại dịch vụ công cộng của dân cư đối với nhóm ở ........ 40

2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế không gian dịch vụ công cộng trong

nhà ở ............................................................................................................ 44

2.4.1. Yếu tố tự nhiên ............................................................................ 44

2.4.3. Yếu tố khoa học kỹ thuật và công nghệ xây dựng ........................ 52

2.5. Cơ sở đánh giá loại hình kiến trúc dịch vụ công cộng tại khu 7,2 ha

phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình ................................................................ 54

2.5.1. Thiết lập các vấn đề tác động đến tổ chức không gian kiến trúc dịch

vụ công cộng tại khu 7,2 ha phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình ............. 54

2.5.2. Các tiêu chí đánh giá tổ chức không gian kiến trúc dịch vụ công

cộng tại khu 7,2 ha phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình. .......................... 56

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN DỊCH VỤ CÔNG

CỘNG TẠI KHU 7,2 HA PHƯỜNG VĨNH PHÚC, QUẬN BA ĐÌNH ....... 61

3.1. Đánh giá loại hình dịch vụ công cộng trong khu 7,2 ha phường Vĩnh

Phúc, quận Ba Đình ...................................................................................... 61

3.1.1. Đánh giá vị trí, quy mô phù hợp với quy hoạch chung của đô thị . 62

3.1.2. Đánh giá về tổ chức không gian ................................................... 64

3.1.3. Đánh giá chất lượng hệ thống dịch vụ công cộng ......................... 66

3.1.4. Đánh giá về công nghệ, kết cấu, vật liệu trang thiết bị ................. 73

3.2. Kiến nghị một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức không gian dịch

vụ công cộng tại khu 7,2 ha phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình .................... 75

3.2.1. Kiến nghị tổ chức không gian kiến trúc cho công trình trường mầm

non, nhà trẻ ............................................................................................ 75

3.2.2. Kiến nghị tổ chức không gian kiến trúc cho công trình bãi đỗ xe

ngoài trời ............................................................................................... 77

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 79

Kết luận ........................................................................................................ 79

Kiến nghị...................................................................................................... 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt

Ký hiệu/ Nghĩa tiếng Việt Chữ viết tắt

Dịch vụ công cộng DVCC

Bất động sản BĐS

Trách nhiệm hữu hạn TNHH

Thành phố TP

Ủy ban nhân dân UBND

Đô thị mới ĐTM

TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

Trung tâm thương mại TTTM

Chung cư cao tầng CCCT

Chung cư thấp tầng CCTT

Khoa học kỹ thuật KHKT

Giải phóng mặt bằng GPMB

Hạ tầng kỹ thuật HTKT

Khu đô thị mới KĐTM

Danh mục các bảng, biểu

Số hiệu Tên bảng biểu Trang

bảng biểu

Bảng tổng hợp số liệu quy hoạch 16 Bảng 1.1.

Hệ thống nhu cầu về dịch vụ thương mại 40 Bảng 2.1.

Hệ thống nhu cầu về giáo dục y tế 41 Bảng 2.2.

Hệ thống nhu cầu về dvcc trong cuộc sống theo tần suất 41 Bảng 2.3.

Khảo sát điều tra nguyện vọng của người dân tại khu 7,2 43 ha phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình Bảng 2.4.

Phân bố những người có ý định di chuyển nhà tại Hà 47 Nội theo tuổi Bảng 2.5.

Các vấn đề ảnh hưởng tới chức năng của DVCC tại khu 55 7,2 ha phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình Bảng 2.6.

Bảng tiêu chí về vị trí, quy mô phù hợp với quy hoạch Bảng 57 chung của đô thị 2.7.

Bảng Bảng tiêu chí về tổ chức không gian 58

2.8.

Bảng Bảng tiêu chí về chất lượng hệ thóng DVCC 59 2.9.

Bảng tiêu chí về công nghệ, kết cấu, vật liệu trang thiết Bảng 60 bị 2.10.

Bảng Bảng tổng hợp các tiêu chí 61 3.1.

Đánh giá vị trí, quy mô phù hợp với quy hoạch chung Bảng 63 của đô thị 3.2.

Bảng Đánh giá vể tổ chức không gian 65 3.3.

Bảng Đánh giá về chất lượng hệ thống DVCC 72

3.4.

Bảng Đánh giá về công nghệ, kết cấu, vật liệu trang thiết bị 74

3.5.

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

Tên hình, đồ thị Trang

Số hiệu hình

Chung cư thấp tầng tại Marseille, France 9 Hình 1.1

Nhà tập thể 12 Hình 1.2.

Sân vui chơi trẻ em 13 Hình 1.3.

Cầu tụt tại những khu tập thể cũ 14 Hình 1.4.

Khi sân vui chơi thành chợ cóc 15 Hình 1.5.

Ranh giới Khu 7,2 Ha Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội 16 Hình 1.6.

Mặt bằng tổng thể khu 7,2 ha Vĩnh Phúc 17 Hình 1.7.

Không gian dịch vụ dưới tầng 1 nhà chung cư 18 Hình 1.8.

Sân vui chơi, vỉa hè tận dụng làm bãi gửi xe 18 Hình 1.9.

Bãi để xe tận dụng vỉa hè 19 Hình 1.10.

Chợ cóc ( tận dụng mặt sau nhà tập thể ) 20 Hình 1.11.

Tầng 1 kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ 20 Hình 1.12.

Chợ cóc lấn chiếm vỉa hè gây ô nhiễm môi trường 21 Hình 1.13.

Bản đồ vị trí khu 7,2 ha Vĩnh Phúc 22 Hình 1.14.

Nhà thuốc, nhà trẻ tận dụng ở các khu nhà liền kề 23 Hình 1.15.

Mặt bằng HTKT khu 7,2 ha Vĩnh Phúc [UBND Quận Ba 24 Đình] Hình 1.16.

Vỉa hè trở thành các không gian buôn bán, chợ 25 Hình 1.17.

Không gian công cộng khu ĐTM Trung Hòa Nhân 32 Chính, Hà Nội Hình 1.18.

Bản đồ định hướng phát triển không gian Hà Nội đến 36 năm 2030 tầm nhìn 2050 Hình 2.1.

Sơ đồ mô phỏng 3 hoạt động chính của không gian công 39 cộng Hình 2.2.

Khí hậu tự nhiên của Hà Nội 45 Hình 2.3.

Sơ đồ đặc điểm của khối doanh nghiệp tư nhân 51 Hình 2.4.

Tổ hợp dịch vụ công cộng đáp ứng nhu cầu của thị 62 trường Hình 3.1.

Hướng tiếp cận khu 7,2 ha phường Vĩnh Phúc, quận Ba 71 Hình 3.2. Đình

Giải pháp tổ chức không gian cho công trình trường 76 Hình 3.3. học, mầm non, nhà trẻ

Giải pháp tổ chức không gian cho công trình bãi để xe 77 Hình 3.4. ngoài trời nằm độc lập riêng biệt

1

PHẦN MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, trên cả nước có hàng loạt các khu dân cư

mới được hình thành cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ đã tạo nên

bước phát triển xây dựng khá nhanh góp phần hình thành nên bộ mặt dân cư

đổi mới, từng bước nâng cao chất lượng dân cư, cải thiện đời sống của người

dân, tạo lập một nền tảng phát triển dân cư bền vững.

Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ

thuật, đào tạo, du lịch, dịch vụ, là đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và

quốc tế; là một trong những thành phố đã và đang được triển khai nghiên cứu

đầu tư xây dựng nhiều khu dân cư mới nhất trên cả nước. Quận Ba Đình vào

những năm 1959 được đặt cho một trong 8 khu phố nội thành của Hà Nội, tới

năm 1981 khu phố Ba Đình chính thức được đổi tên thành quận Ba Đình trở

thành một trong những quận trung tâm và lâu đời nhất của thủ đô. Với diện

tích 9,248 km2, dân số 228.352 người, vị trí địa lý phía bắc giáp quận Tây

Hồ, phía nam giáp quận Đống Đa, đông giáp Sông Hồng, đông nam giáp

quận Hoàn Kiếm, tây giáp quận Cầu Giấy, điều này giúp quận Ba Đình chính

là một trong những quận nội thành nắm vị trí trọng yếu của thủ đô Hà Nội.

Quận Ba Đình với 14 phường và tới 95 tuyến phố lớn nhỏ cùng rất

nhiều các địa điểm nổi tiếng chính là minh chứng cho sự lâu đời của quận Ba

Đình. Bên cạnh với tốc độ dân cư hóa nhanh chóng, quận Ba Đình vẫn giữ

còn những khu dân cư, khu dân cư cũ tồn tại song song bên cạnh các khu dân

cư dân cư mới. Không vì thế mà các khu dân cư này hạn chế sự thu của

người dân mà ngược lại lại là những nơi có mật độ dân cư cao nhất, và vẫn

luôn thu hút người dân tới sinh sống và làm việc.

2

Khu dân cư 7,2 ha thuộc phường Vĩnh Phúc quận Ba Đình là một trong

những khu dân cư như vậy. Là một trong những khu dân cư được xây dựng

hiện đại đa chức năng hàng đầu của những năm đầu thế kỷ 20, với vị trí địa

lý tại điểm giao giữa trung tâm nội thành và ngoại thành, chất lượng cơ sở hạ

tầng khá, với mức giá hợp lý nơi này ngày càng thu hút được người dân, như

vậy cùng với sự gia tăng dân số là sự đòi hỏi về chỗ ở và chất lượng cuộc

sống.

Bên cạnh đó, với sự gia tăng dân số rất nhanh cùng với tốc độ phát triển

chóng mặt thì khu dân cư 7,2 ha Vĩnh Phúc cũng ngày càng khó đáp ứng

được chất lượng cuộc sống cho người dân. Đặc biệt là các công trình dịch vụ

công cộng như: sân vui chơi, nhà trẻ, bãi để xe, chợ và các gian hàng phụ

trợ... dần trở nên lạc hậu, không thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của

dân cư.

Vì vậy việc đầu tiên về “Đánh giá tổ chức không gian dịch vụ công

cộng trong khu dân cư 7,2 ha phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình” là để

góp phần phục vụ làm cho phù hợp với các điều kiện thực tiễn là một vấn đề

rất cần thiết. Nâng cao chất lượng cuộc sống cũng như lối sống truyền thống,

giữ cân bằng giữa con người và tự nhiên và giúp hoàn thiện các dự án phát

triển dân cư tại khu vực đó. Đáp ứng và kế hoạch phát triển của đất nước và

nhất là để hài hòa với văn hóa – xã hội của người dân trong khu dân cư nói

riêng và người Việt Nam nói chung.

Mục đích nghiên cứu

- Phân tích những hạn chế, bất cập đang tồn tại trong việc tổ chức không

gian dịch vụ công cộng trong nhà ở tại quận Ba Đình nói chung và khu dân cư

7,2ha phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình nói riêng.

THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN

79

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận

Không gian DVCC khu 7,2 ha Vĩnh Phúc là không gian DVCC còn

nhiều hạn chế do đã tồn tại từ lâu cùng quỹ đất hạn hẹp, tuy vậy là không

gian DVCC đáp ứng được khá tốt nhu cầu của dân cư tại chỗ. Có lẽ cũng do

may mắn các khu lân cận đều có đầy đủ các tổ hợp DVCC nên có thể bổ trợ

lẫn nhau. Được xây dựng từ những năm đầu của thế kỷ 20 không tránh khỏi

được những thiếu sót do thiết bị lạc hậu, trình độ chưa cao, tuy nhiên trong

quá trình hoạt động cho tới bây giờ, không gian DVCC khu 7,2 ha Vĩnh

Phúc cũng đã được cải tạo chỉnh trang khá nhiều để có thể đáp ứng được nhu

cầu ngày càng cao của dân cư tại chỗ. Tuy nhiên cũng nên so sánh với các

DVCC của các khu đô thị mới để rút ra được các bài học kinh nghiệm cho

việc xây dựng các thể loại công trình DVCC tiếp theo.

Qua nghiên cứu, xem xét mô hình không gian DVCC khu 7,2 ha Vĩnh

Phúc một cách khoa học, luận văn đã tập hợp các luận cứ để đánh giá mô

hình không gian DVCC trong các kết luận.

1. Đề xuất 4 nhóm tiêu chí để đánh giá không gian kiến trúc DVCC,

từ đấy lập bảng chấm điểm đánh giá không gian kiến trúc DVCC tại khu 7,2

ha Vĩnh Phúc gồm:

- Đánh giá vị trí, quy mô phù hợp với quy hoạch chung của đô thị

- Đánh giá tổ chức không gian

- Đánh giá chất lượng hệ thống DVCC

- Đánh giá công nghệ, kết cấu, vật liệu trang thiết bị

80

2. Đánh giá tổ chức không gian kiến trúc dịch vụ công cộng tại khu

7,2 ha Vĩnh Phúc

- Về vị trí và quy mô: Công trình có quy mô nhỏ, nằm tại khu trung

tâm đông dân cư sát đường vành đai 2.

- Có 3 nhóm đối tượng sử dụng hệ thống DVCC tại khu 7,2 ha Vĩnh

Phúc:

+ Nhóm 1: Các đối tượng là người dân sống tại các toà chung cư thấp

tầng, đa số là dân tái định cư trong diện GPMB mở đường Giang Văn Minh,

Ngũ Xã, Cầu Giấy.

+ Nhóm 2: Các đối tượng là người dân sống tại các khu liền kề, các hộ

dân này hầu như là những người có thu nhập cao, cho thuê tầng 1 để buôn

bán kinh doanh, hoặc cho thuê cả nhà và ở chỗ khác.

+ Nhóm 3: Các đối tượng là người dân sinh sống ở các địa bàn, khu

vực khác. Đây là nhóm khó xác định nhu cầu, mục đích cũng như tần suất sử

dụng hệ thống DVCC tại khu 7,2 ha Vĩnh Phúc.

Về tổ chức giao thông, tiếp cận:

+ Giao thông chưa thuận tiện

+ Tổ chức giao thông trong khu DVCC dạng bàn cờ khá đơn giản và

dễ sử dụng

+ Chưa kết nối được với các loại hình giao thông khác của các đô thị

lân cận

- Về tổ chức không gian DVCC đơn điệu, chưa có điểm nhấn hay tạo

đặc điểm riêng nên người sử dụng dễ bị mất phương hướng định vị.

81

- Đánh giá về công nghệ, kết cấu, vật liệu trang thiết bị

+ Chưa áp dụng được các công nghệ tiên tiến hiện đại vào quy mô của

công trình DVCC

+ Kết cấu tương đối bền chắc, tuy nhiên vẫn còn chưa thực sự đáp ứng

được nhu cầu của ngày càng lớn của người dân

+ Về trang thiết bị tuy đã có nhiều sự đầu tư cải tiến tuy nhiên vẫn

chưa đáp ứng cũng như so sánh được với các mô hình DVCC tiên tiến khác.

- Đánh giá về hoạt động vận hành

+ Hình thức hoạt động còn lạc hậu

+ Vấn đề về an toàn PCCC, thoát người khi sự cố cũng cần phải quan

tâm

- Đánh giá về môi trường

+ Về môi trường tự nhiên có không gian xanh, tận dụng khá tốt các

không gian tự nhiên

+ Về môi trường xã hội chưa tạo dựng được hệ thống DVCC phục vụ

cho cộng đồng dân cư Hà Nội

- Đánh giá về hình thức thẩm mỹ

+ Đã xây dựng từ lâu nên lạc hậu, không có đóng góp gì cho kiến trúc

đô thị

+ Tổ chức không gian bên trong đơn điệu.

82

Kiến nghị

1. Từ việc nghiên cứu không gian kiến trúc DVCC khu 7,2 ha Vĩnh

Phúc cho thấy cần phải rút ra bài học để trong tương laic ó thể xây dựng và

phát triển nhiều loại hình phù hợp với đô thị, tuy nhiên cũng cần phải có sự

nghiên cứu và cân nhắc một cách khoa học nhằm phát huy những mặt mạnh

và hạn chế các nhược điểm của loại hình DVCC.

2. Cần ban hành hệ thống Tiêu chuẩn, Quy định, Quy phạm để có thể

kiểm soát, hướng dẫn thiết kế, xây dựng các loại hình DVCC phù hợp với sự

phát triển của xã hội

3. Rà soát các hệ thống DVCC của các khu ở cũ để kết hợp với việc

cải tạo khu nhà ở, nâng cấp và bổ sung các loại DVCC phù hợp nhằm đảm

bảo các DVCC đáp ứng nhu cầu phát triển của dân cư và đổi mới của xã hội.

4. Tạo hành lang pháp lý về cơ chế, chính sách hợp lý để khuyến

khích các doanh nghiệp đâu tư áp dụng mô hình DVCC trong các khu ở đô

thị mới nhằm tăng them hệ thống công trình công cộng phục vụ đời sống

người dân, qua đó nâng cao cả hiệu quả kinh tế xã hội và phát triển đô thị

tiên tiến hiện đại.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phạm Việt Anh (2007), “Ảnh hưởng của yếu tố trang thiết bị kỹ

thuật công trình trong kiến trúc nhà cao tầng ở Việt Nam giai đoạn

2000 – 2020”, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kiến trúc.

2. Đỗ Hoàng Ân (2007), “Hà Nội phát triển toàn diện bền vững”, Tạp

chí Quy hoạch Xây dựng.

3. Bộ Xây Dựng – “Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị

Hà Nội đến năm 2020”

4. Bộ Xây Dựng (1997), “Tập tiêu chuyển xây dựng Việt Nam”

5. Chính phủ (1999), “Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng”, Nghị

định 52/1999/NĐ-CP.

6. Phạm Ngọc Đăng, Phạm Hải Hà (2002), “Nhiệt và khí hậu kiến

trúc”, Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội

7. Tô Xuân Dân, TS Vũ Trọng Lâm (2003), “Cơ chế chính sách đặc

thù phát triển thủ đô Hà Nội”, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật

8. Trần Trọng Hanh ( 1998 -1999) – “Một số vấn đề về quy hoạch và

phát triển các khu đô thị mới ở Việt Nam”

9. Nguyễn Hồng Hà (2013), “ Tổ chức không gian dịch vụ công cộng

trong nhà chung cư tại Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ, trường ĐH Kiến

trúc Hà Nội.

10. Đặng Thu Hằng (2002), “Tổ hợp nhà ở lớn có hệ thống dịch vụ

tổng hợp đồng bộ”, Luận văn thạc sĩ Kiến Trúc, trường Đại học

Xây dựng.

11. Vương Hải Long (2009), “Tổ hợp không gian kiến trúc ở trong

các khu đô thị mới Hà Nội nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất”,

Luận án tiến sĩ Kiến trúc, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

12. Vương Tuệ Minh (2014), “Đánh giá giải pháp tổ chức không gian

kiến trúc dịch vụ công cộng phức hợp Royal city tại Hà Nội”, Luận

văn thạc sĩ, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.

13. Phạm Đức Nguyên, Kiến trúc sinh khí hậu

14. Phạm Đức Nguyên, Nguyễn Thu Hòa, Trần Quốc Bảo (2000),

“Các giải pháp kiến trúc khí hậu Việt Nam, NXB Khoa học & Kĩ

thuật Hà Nội”, Hà Nội

15. Lê Thanh Sơn (2000), “Một số xu hướng kiến trúc đương đại nước

ngoài”, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội

16. Nguyễn Đăng Sơn, “Phú Mỹ Hưng – Một thành phố trong thành

phố”, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam, 10/2006

17. Trần Quốc Thái (2006), “Kiến trúc bền vững từ cách tiếp cận

thích ứng điều kiện khí hậu địa phương (lấy vùng Hà Nội làm địa

bàn nghiên cứu)”, Luận án tiến sĩ Kiến trúc, trường Đại học Kiến

trúc Hà Nội.

18. Trần Duy Thành (2014), “Tổ chức không gian kiến trúc dịch vụ

công cộng tập trung trên địa bàn quận Hoàng Mai, Hà Nội” , Luận

văn thạc sĩ Kiến trúc, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

19. Trịnh Quốc Thắng, “Đô thị mới – Sự phát triển chiến lược của thủ

đô Hà Nội”.

20. Trần Việt Thắng (1996), “Tổ chức không gian công cộng trong

nhà ở chung cư”, Luận văn thạc sĩ kiến trúc

21. Tạ Quốc Thắng (2014) – “Kiến trúc tổ hợp DVCC đời sống trong

các khu vực đô thị trung tâm của Hà Nội”, Luận án tiến sĩ kiến trúc

22. Nguyễn Đức Thiềm, “Nhà ở và công trình công cộng”.

23. Phạm Trọng Thuật (2002), “Tổ chức không gian công cộng trong

đơn vị ở đô thị tại Hà Nội”, Luận án tiến sĩ, Trường ĐH Kiến Trúc

Hà Nội

24. Nguyễn Hồng Thục – “Quan niệm và thiết kế hệ thống công trình

phục vụ công cộng thích ứng với giai đoạn hiện đại hóa ở Việt

Nam”

25. Steffen Lehmann (2007), “Chủ nghĩa đô thị xanh – Green

Urbanism”, Thanh Bích dịch, Tạp chí Quy hoạch Xây dựng (số 27)

Danh sách các website tham khảo

26. http://www.ashui.com

27. http://www.dezeen.com

28. http://www.kientrucvietnam.org.vn

29. http://www.kienviet.net

30. http://www.somethingfantastic.net

31. http://www.vi.wikipedia.org

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: Một số tiêu chuẩn đơn vị ở đang được áp dụng và quy mô một

số không gian chức năng trong các KĐTM

Bảng 2.1 Chỉ tiêu sử dụng đất tính cho đơn vị ở theo quy chuẩn xây dựng VN-

1997

Chỉ tiêu đất (m2/người)

Loại đô thị Xây dựng Công trình Sân đường Cây xanh Cộng nhà ở công cộng

I-II 19-21 2-2,5 1,5-2 3-4 25-28

III-IV 28-35 2,5-3 1,5-2 3-4 35-45

V 37-47 3 1,5 3-4 45-55

Nguồn TCVN

Bảng 2.2 Quy mô dân số và diện tích tiểu khu xác định theo tầng cao

Tầng cao Diện Giới hạn tích (ha)

(người) 1 2 đến 3 4 đến 5 6 đến 8 9 đến 12

Lớn nhất 4000 6000 8000 9000 10.000 16

Nhỏ nhất 6000 8000 11000 13000 16.000 25

Nguồn TCVN về Quy hoạch Xây dựng

Bảng 2.3 Quy mô dân số và diện tích khu nhà ở xác định theo tầng cao

Tầng cao Diện Giới hạn tích (ha)

(người) 1 2 đến 3 4 đến 5 6 đến 8 9 đến 12

Lớn nhất 12000 16000 20000 24000 28000 70

Nhỏ nhất 16000 24000 30000 33000 40000 100

Nguồn TCVN về Quy hoạch Xây dựng

Tham khảo một số yêu cầu về quy mô đối với các không gian chức

năng công cộng trong khu ở để đảm bảo phát triển trong tương lai dựa trên

các QCXDVN, quy định của nước ngoài, tài liệu “Quy hoạch và phát triển đô

thị”, “đơn vị ở bền vững”, những nghiên cứu đề xuất của Nguyễn Văn Hải

quy mô của một số không gian chức năng trong đơn vị ở trong các KĐTM

trong bảng 2.4

Chỉ tiêu sử Chỉ tiêu sử Thể loại công trình Quy mô diện tích dụng dụng đất đai

60 – 70 Trường mẫu giáo chỗ/1.000ng 20 – 30 m2/chỗ 10.500 – 14.700m2

100 – 130 Trường tiểu học chỗ/1.000ng 18 – 22 m2/chỗ 12.600 – 20.000m2

80 – 100 Trường trung học cơ sở chỗ/1.000ng 20 – 25 m2/chỗ 11.200 – 17.500m2

5.000 – 10.000m2 Chợ

3.000 – 5.000m2 Siêu thị

500 – 800m2 Bưu điện

Nhà văn hóa, câu lạc bộ 5.000 – 10.000m2

500 – 1000m2 UBND

500 m2 Công an

1trạm/1000ng 500m2/trạm 3.500m2 Y tế

Sân thể thao, sân chơi trẻ 4.000 – 10.000m2 em

3 – 4,5m2/ng Cây xanh 21.000 – 31.500m2

Đường giao thông 2,5 – 3m2/ng 17.500 – 21.000m2

Garage ô tô 1 – 2 hộ/xe 25m2/xe 17.500 – 35.000m2

Chỗ để xe đạp, xe máy 1 hộ/xe 3m2/xe 4.200m2

PHỤ LỤC 2: Một số hình ảnh hiện trạng DVCC khu 7,2 ha phường Vĩnh

Phúc, quận Ba Đình

Trường Tiểu học Hoàng hoa

Thám

Trường Mầm non Sao Mai

Trạm Y tế phường Vĩnh Phúc

Chi cục thi hành án dân sự quận

Ba Đình

Một số quán Café

Siêu thị Hapro Mart

Trục đường gồm rất nhiều các

quán cafe trong khu

Bãi đỗ xe ô tô

Trung tâm thể dục, thể hình

Sân vui chơi, rèn luyện thể thao

cho dân cư trong khu

Trường mầm non Sao mai

Trường Cao đẳng Sư phạm Hà

Nội

Trường trung học cơ sở Hoàng

Hoa Thám

Sân vui chơi cho trẻ em người

già