ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VÕ VĂN DŨNG
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP 6 - SIGMA ĐỂ CẢI TIẾN
QUY TRÌNH PHÊ DUYỆT VAY VỐN TÍN DỤNG
KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 834 01 01
Đà Nẵng - Năm 2022
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY
Phản biện 1: TS. Nguyễn Quốc Tuấn
Phản biện 2: PGS.TS. Bùi Thế Dũng
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 12 tháng 03 năm 2022.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Tình hình dịch bệnh Covid hiện nay vẫn đang diễn biến phức tạp, các doanh
nghiệp tại Việt Nam cũng như các ngân hàng trên toàn quốc, trong đó có Ngân
hàng TMCP Quân đội, luôn đưa ra câu hỏi: “Làm thế nào để duy trì hoạt động
kinh doanh ổn định? Làm cách nào để xây dựng và giữ vững vị thế cạnh tranh,
bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đáp ứng nhu cầu và đòi hỏi của khách
hàng, phát triển khách hàng mới và tăng doanh thu, lợi nhuận của ngân hàng,...”.
Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) đã ra đời ngày 04/11/1994, là một trong những
ngân hàng lớn và tuổi đời khá vững trên thị trường, thương hiệu đã được khẳng
định trên thị trường. Do đó, NH muốn nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển
trong tương lai, xây dựng thương hiệu bền vững, giữ hình ảnh đẹp thì với xu
hướng và xu thế hiện nay về CNTT, ứng dụng công nghệ 4.0 trong lĩnh vực NH,
thì MB cần thay đổi là tính tất yếu hiện nay. Để phát triển cũng như duy trì được
những điều nêu trên thì MB cần chú trọng và không ngừng nâng cao, cải thiện về
quy trình CLDV của toàn hệ thống MB, từng bộ phận/phòng ban cho tới từng
nhân viên làm việc tại MB. HĐKD của MB hiện nay gồm rất nhiều quy trình khác
nhau ứng với từng công việc, từng bộ phận, nhưng hiện nay quy trình đáng chú ý
và quan trọng nhất đó chính là “quy trình phê duyệt hồ sơ vay vốn tín dụng KHCN”
của MB vẫn còn một số tồn tại hạn chế chưa khắc phục được như: Thời gian cấp
tín dụng cho KH còn chậm chễ so với KH đề ra, thời gian thu thập và xử lý dữ
liệu chưa đồng bộ và chưa thống nhất…do đó, đã gây ảnh hưởng không nhỏ tới
HĐKD của MB và các quy trình kinh doanh khác của MB. Đơn cử như việc trình
hồ sơ vay vốn mua xe ôtô, thẩm quyền phê duyệt được giao cho Phó giám đốc chi
nhánh, nhưng cấp phê duyệt bận đi họp, đi công tác nên phải chờ thêm thời gian
trình phê duyệt, Khách hàng chờ kết quả phê duyệt lâu dẫn đến nhiều ngân hàng
khác chào mời gói lãi suất hấp dẫn và thời gian phê duyệt nhanh hơn và điều này
làm ảnh hưởng đến SHL của KH, thậm chí KH rời MB để sang NHTM khác vay
vốn. Bên cạnh đó, bộ phận hỗ trợ tín dụng quá tải công việc, một chi nhánh có tới
30 chuyên viên tín dụng nhưng chỉ có 2 chuyên viên hỗ trợ tín dụng, điều này
khiến cho thời gian xử lý hồ sơ cho khách hàng bị chậm lại do phải chờ đến lượt.
2
Trên cơ sở thực tiễn hoạt động của ngân hàng nên tôi quyết định lựa chọn đề tài
“Áp dụng phương pháp 6-Sigma để cải tiến quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng
KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của
tôi.
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cải tiến quy trình với tiến trình DAIMC
của 6 Sigma.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
+ Về thời gian: Thời gian lựa chọn phân tích từ năm 2018 – 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Tổng quan tài liệu
6. Bố cục đề tài
Luận văn được chia thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí thuyết về 6-Sigma trong cải tiến quy trình.
Chương 2: Thực trạng công tác cải tiến quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng
KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
Chương 3: Áp dụng 6-Sigma cải tiến quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng
KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ 6-SIGMA TRONG CẢI TIẾN QUY TRÌNH
1.1. Chất lượng và quản trị chất lượng trong lĩnh vực dịch vụ
1.1.1. Định nghĩa về chất lượng
1.1.2. Chất lượng trong lĩnh vực dịch vụ
Định nghĩa về dịch vụ
Đặc điểm của dịch vụ
1.1.3. Quản trị chất lượng
Định nghĩa quản trị chất lượng
Vai trò và nguyên tắc của việc QTCL
Quản trị chất lượng trong lĩnh vực dịch vụ
1.2. Tổng quan về 6-Sigma
1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa và lợi ích của 6-Sigma
1.2.2. Các nguyên lí của 6-Sigma
1.2.3. Phương pháp tính hệ số Sigma
1.2.4. Ý nghĩa đo lường mức Sigma
1.3. Phương pháp DMAIC của 6-Sigma trong cải tiến quy trình
1.3.1. Giai đoạn Xác định (Define)
1.3.2. Giai đoạn Đo lường (Measure)
1.3.3. Giai đoạn Phân tích (Analyse)
1.3.4. Giai đoạn Cải tiến (Improve)
1.3.5. Giai đoạn Kiểm soát (Control)
1.4. Các công cụ chuyên dụng của 6 – Sigma
Bản đồ quy trình
Điều lệ dự án
5Whys
Phiếu kiểm tra
Biểu đồ Pareto
Biều đồ nhân quả (Ishikawa)
Biểu đồ kiểm soát
4
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẢI TIẾN PHÊ DUYỆT VAY VỐN TÍN DỤNG
KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội (MB)
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban
2.1.3 Các lĩnh vực hoạt động, sản phẩm/dịch vụ, thị trường và khách hàng
2.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động chính
2.1.3.2 Sản phẩm và dịch vụ
2.1.3.3 Khách hàng mục tiêu
a) Phân khúc Khách hàng cá nhân:
- KH có thu nhập vừa và cao
- KH công tác tại đơn vị hành chính sự nghiệp
- KH có yếu tố nước ngoài (du học sinh, người thân định cư, đầu tư,…)
b) Phân khúc Khách hàng Doanh nghiệp (SME):
- Các DN với quy mô nhỏ.
- Các DN với quy mô vừa.
2.1.3.4 Một số khách hàng và đối tác chính
a) Viettel Telecom
b) Quân đội Quân khu tại các khu vực
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của MB trong giai đoạn từ 2018-
2020
2.2 Hệ thống quản trị chất lượng tại ngân hàng TMCP Quân đội (MB)
2.2.1 Tổng quan hệ thống quản trị chất lượng đang được áp dụng tại ngân
hàng MB
- Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 yêu cầu ngân hàng MB
khi xây dựng và vận hành QMS cần phải đảm bảo tuân thủ 7 nguyên tắc về quản
lý chất lượng sau đây:
5
+ Hướng vào khách hàng
+ Sự tham gia của Lãnh đạo
+ Sự tham gia của tất cả mọi người
+ Tiếp cận QMS theo quá trình
+ Cải tiến liên tục
+ Đưa ra các quyết định dựa trên bẳng chứng
+ Quản lý các mối quan hệ.
2.2.2 Công tác cải tiến chất lượng tại MB
MB trong thời gian qua đã và đang thực hiện nghiên cứu, áp dụng các công
cụ QTCL tiên tiến như: ISO, LSS, SLA, MIS, …nhằm nâng cao cCLDV toàn NH
gắn với việc thúc đẩy CLDV, song song với đó là việc NH ngày càng chú trọng
và tăng cường kiểm soát và quản trị chi phí, thực hiện tiết kiệm chi phí và áp dụng
trên toàn hệ thống.
2.2.3 Quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN và các tiêu chuẩn quy
định về chất lượng quy trình này tại MB.
2.2.3.1 Khái quát về quy trình phê duyệt vay vốn
2.2.3.2 Các tiêu chuẩn quy định của MB về chất lượng đối với quy
trình phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN
Bảng 2.1: Bảng tiêu chuẩn về thời gian xử lí hoàn thiện hồ sơ vay vốn (theo
thông tin nội bộ của MB)
Thời gian xử lí (giờ) Giai đoạn
Khách hàng VIP 24h Khách hàng thường 48h
9h – 13h 18h –24h
4h 2h-4h 1h-3h 2h 8h 3h-7h 3h-5h 4h
0.5h-6h 1h-8h
Tiếp nhận và thu thập hồ sơ Xử lý, thẩm định và phê duyệt vay vốn. Trong đó: - Xử lí hồ sơ - Thẩm định hồ sơ - Đánh giá, báo cáo - Phê duyệt Trả kết quả cho Khách hàng Trong đó: - Thông báo kết quả - Giải ngân 0.5h 4h-6h 1h 6h-8h
6
2.2.4 Thực trạng công tác cải tiến chất lượng đối với quy trình phê duyệt
vay vốn tín dụng tại MB
Quy trình tín dụng:
Thời gian xét duyệt:
Thái độ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng
2.3 Đánh giá chung
2.3.1 Những kết quả đạt được
- Là ngân hàng có lịch sử lâu năm và có uy tín với khách hàng
- Quy trình tín dụng vay vốn KHCN nhìn chung vẫn được duy trì dưới
sự kiểm soát tốt của ban lãnh đạo.
- Với việc áp dụng và phối hợp các quy trình kinh doanh với nhau, và
quy trình giải quyết thời gian phê duyệt sẽ giúp MB rút ngắn được thời giản xử
lý.
- Thái độ làm việc tin cậy và công tác chăm sóc khách hàng chu đáo.
2.3.2 Hạn chế
+ Mặc dù MB vẫn đang nổ lực giải quyết về thời gian phê duyệt, tuy
nhiên vẫn chưa đáp ứng thời gian xét duyệt vay vốn tín dụng.
+ Thời gian phục vụ khách hàng vẫn đang còn thờ ơ, chưa chú trọng
nhiều việc đẩy nhanh tốc độ xử lý hồ sơ cho khách hàng.
+ Hầu như nghiệp vụ về phản hồi, trả lời các khiếu nại của khách hàng,
chuyên viên tín dụng vẫn chưa nắm rõ và trả lời một cách chuyên nghiệp, rõ ràng.
+ Thực hiện phương pháp cải tiến còn nhiều bước thủ tục rườn rà.
+ Các văn bản, hợp đồng ký kết giữa khách hàng và ngân hàng quá nhiều
thông tin, nhiều nội dung nhưng không cần thiết.
+ Ban lãnh đạo vẫn chưa nắm kỹ về QMS mà ngân hàng đang áp dụng
+ Việc áp dụng QMS theo phương pháp ISO 9000:2015 vẫn còn tốn khá
nhiều chi phí cho ngân hàng, chưa khai thác chuyên sâu về ISO.
+ Bộ phận hỗ trợ kiểm soát hồ sơ giải ngân quá tải.
+ Thái độ nhân viên ngân hàng tuy có cải tiến nhưng vẫn chưa kiểm soát
được kỹ năng cảm xúc trong bán hàng.
7
CHƯƠNG 3
ÁP DỤNG 6-SIGMA CẢI TIẾN QUY TRÌNH PHÊ DUYỆT VAY VỐN
TÍN DỤNG KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MB)
3.1
Các nguyên tắc căn cứ tiền đề để thực hiện triển khai áp dụng 6-Sigma
cải tiến quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN tại MB
3.1.1 Mục tiêu kinh doanh và mục tiêu chất lượng của ngân hàng
3.1.1.1 Mục tiêu kinh doanh
3.1.1.2 Mục tiêu chất lượng của MB Bank
- Mục tiêu về CL mà MB đang hướng đến chính là vừa hoàn thiện,
vừa tạo ra những DV có chất lượng, nhằm đáp ứng và phục vụ KH một cách tốt
nhất, hiệu quả nhất.
3.1.2 Đặc điểm khách hàng trong quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng
KHCN
3.1.3 Đặc điểm dịch vụ vay vốn tín dụng KHCN
3.2 Giải pháp sử dụng tiến trình DMAIC trong 6-Sigma để cải tiến quy
trình phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN
3.2.1 Giai đoạn xác định (Define)
3.2.1.1 Phân tích quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng để triển khai
6-Sigma
MB bank thực hiện 3 giai đoạn: Tiếp nhận và thu thập hồ sơ - Xử lý, thẩm
định và phê duyệt vay vốn - Trả lời kết quả và thực hiện giải ngân, kiểm soát sau
vay.
3.2.1.2 Xác định yêu cầu của khách hàng và đặc tính quan trọng
của chất lượng tiến trình phê duyệt vay vốn
3.2.1.3 Mục tiêu của dự án áp dụng 6-Sigma để cải tiến quy trình
phê duyệt
Dựa vào việc phân tích quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN, đưa
ra biện pháp cải tiến nhằm tăng tính ổn định của quy trình phê duyệt vay vốn tín
dùn KHCN. Cụ thể là nâng cao chất lượng phê duyệt hồ sơ vay vốn tín dụng tại
các bộ phân liên quan, đáp ứng tổng thời gian quy định dành cho thời gian phê
duyệt vay vốn và thời gian của từng bộ phận riêng lẻ. Rút ngắn thời gian phê
8
duyệt, nâng cao sự hài lòng cho khách hàng. (Rút ngắn thời gian phê duyệt vay
vốn của khách hàng cá nhân từ 24h – 72h xuống còn 13.5h-40h).
3.2.2 Giai đoạn đo lường (Measure)
Giai đoạn này sẽ được đánh giá dựa trên cơ sở năng lực hoạt động của quy
trình thông qua việc thu thập và phân tích dữ liệu từ đó tính toán được năng lực
hoạt động của bộ phận phê duyệt vay vốn tín dụng đang ở mức Sigma nào.
3.2.2.1 Thiết kế phiếu kiểm tra
Đối với dự án cải tiến này, cần thực hiện thiết kế phiếu kiểm tra những lỗi
trong quá trình phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN. Yêu cầu phiếu kiểm tra phải
đảm bảo việc thu thập số liệu nhanh chóng, không có rủi ro nhầm lẫn khi đánh giá
và phê duyệt. Đồng thời khi thiết kế cũng cần đảm bảo phù hợp đề khi phân tầng
dữ liệu thu thập sẽ mang lại những con số ý nghĩa và hoàn toàn thích hợp với mục
tiêu phân tích.
3.2.2.2 Tổng hợp số liệu đã thu thập và xác định hệ số Sigma hiện
tại của quy trình
Tiến hành thu thập và tổng hợp số liệu thông qua toàn bộ phiếu kiểm tra
trong 30 ngày làm việc (bắt đầu từ 01/12/2021 – 31/12/2021), mỗi ngày có 2 phiếu
kiểm tra/ 1 giai đoạn. Tổng hợp số liệu thu thập được qua 60 phiếu/ 1 giai đoạn,
tổng là 180 phiếu cho cả 3 giai đoạn của quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng
KHCN.
3.2.2.3 Xác định hệ số Sigma của quy trình phê duyệt vay vốn tín
dụng KHCN
Đầu tiên cần phải tổng hợp tất cả các bước trong quy trình để tính được
chính xác giá trị Sigma và xác định số cơ hội xảy ra lỗi của mỗi quy trình phê
duyệt vay vốn tín dụng tại MB Bank.
3.2.2.4 Kiểm định giả thuyết về tỉ lệ của tổng thể
Để đảm bảo tính chính xác của kết quả tính toán Hệ số Sigma của quy trình
phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN thì phải đảm bảo được sự chính xác của tỉ lệ
lỗi trung bình. Dựa vào 60 phiếu/ giai đoạn, cuộc khảo sát được tiến hành liên tục
trong vòng 30 ngày đã tính được tỉ lệ lỗi trung bình ở các giai đoạn lần lượt là
9
36.13%, 35.59%, 34.86%.
3.2.2.5 Xây dựng biểu đồ kiểm soát
Nhóm giai đoạn Tiếp nhận và thu thập hồ sơ
Nhóm giai đoạn Xử lý, thẩm định và phê duyệt vay vốn
Giai đoạn Trả lời kết quả và giải ngân
3.2.3 Giai đoạn phân tích (Analyse)
Trong giai đoạn cải tiến này sẽ sử dụng các biểu đồ Pareto, biểu đồ phân
bố theo thời gian của các lỗi, biểu đồ xương cá để nhận biết yếu tố chú yếu tác
động đến quy trình, sự phân bố theo thời gian của dữ liệu để từ đó tìm ra hướng
khắc phục.
3.2.3.1 Biểu đồ Pareto về các lỗi
Mục đích của biểu đồ Pareto là chỉ ra các lỗi cần ưu tiên giải quyết trước để
giải quyết vấn đề chất lượng.
Giai đoạn Tiếp nhận và thu thập hồ sơ
Giai đoạn Xử lý, thẩm định và phê duyệt vay vốn
Giai đoạn Trả lời kết quả và giải ngân
3.2.3.2 Biểu đồ về sự phân bố các lỗi của mỗi giai đoạn theo thời
gian
Giai đoạn Tiếp nhận và thu thập hồ sơ
10
Giai đoạn Xử lý, thẩm định và phê duyệt vay vốn
Giai đoạn Trả lời kết quả và giải ngân
3.2.3.3 Xây dựng biểu đồ xương cá thể hiện mối quan hệ nhân quả
về các loại lỗi trong từng giai đoạn
Đề xây dựng biểu đồ xương cá, đối với quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng
KHCN tại ngân hàng MB, tác giả thực hiện 3 giai đoạn từ nội dung đã phân tích
ở trên để áp dụng đối với việc xây dựng biểu đồ xương cá như sau:
Giai đoạn 1: Tiếp nhận và thu thập hồ sơ
Giai đoạn 2: Xử lý, thẩm định và phê duyệt vay vốn
Giai đoạn 3: Trả lời kết quả cho khách hàng, giải ngân
10
3.2.4 Giai đoạn cải tiến (Improve)
Dựa trên các kết quả phân tích của phần trước như biểu đồ Pareto, biểu đồ
Xương cá cũng như các thông tin về quy trình, kết hợp việc phỏng vấn các
nhân viên trực tiếp tham gia vào quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN
để đưa ra những biện pháp khắc phục những lỗi trên một cách hiệu quả.
3.2.4.1 Giải pháp cho việc Tạo nhầm phương án vay vốn – lỗi chủ
yếu của giai đoạn Tiếp nhận và thu thập hồ sơ
Theo biểu đồ Xương cá, các nguyên nhân gốc rễ của lỗi này bao gồm:
không nắm kỹ quy định của sản phẩm, làm việc bất cẩn, thiếu khoa học; Thiếu
chuyên môn nghiệp vụ do chưa được đào tạo bài bản; Thiếu công cụ hỗ trợ do
thiếu chương trình đào tạo chuyên sâu.
Biện pháp khắc phục cho tất cả các loại lỗi trên là nên đào tạo thường xuyên
các kiến thức sản phẩm và tăng cường kiểm tra checklist để nhân viên nắm rõ và
mặc định sẵn trong đầu để khi gặp khách hàng trao đổi một cách chuyên nghiệp
và nhanh lẹ.
3.2.4.2 Giải pháp đối với lỗi Thẩm định hồ sơ chưa kỹ của giai đoạn
Xử lý, thẩm định và phê duyệt vay vốn.
Dự trên biểu đồ Pareto, biểu đồ Xương cá thì lỗi chủ yếu ở gian đoạn xử lý
trình phê duyệt hồ sơ là lỗi Thẩm định hồ sơ chưa kỹ. Nguyên nhân gây ra lỗi này
là trình độ chuyên môn kém, không nắm vững quy định sản phẩm và chưa được
đào tạo bài bản.
Cũng tương tự như giai đoạn trên, lỗi về kiến thức và chuyên môn dẫn đến
mắc lỗi, vì vậy việc tăng cường đào tạo và kiểm tra kiến thức của nhân viên và cả
cán bộ quản lý.
Biện pháp khắc phục tất cả các loại lỗi trên đó là nên thiết lập thước đo thời
gian và ra chế tài cho từng cá nhân vi phạm để có trách nhiệm hơn với việc xử lý,
phê duyệt hồ sơ.
11
3.2.4.3 Giải pháp cho việc Thời gian trả kết quả chậm trễ – lỗi chủ
yếu của giai đoạn Trả lời kết quả và giải ngân.
Cũng tương tự 2 giai đoạn trên, lỗi của giai đoạn Trả lời kết quả và giải
ngân là Thời gian trả kết quả chậm trễ. Nguyên nhân thường gây ra lỗi này do
nhân viên thiếu nghiệp vụ trả lời cho khách hàng và sử dụng các từ ngữ chuyên
ngành mà không hiểu bản chất để giải thích cho khách hàng.
Biện pháp để khắc phục tất cả những lỗi trên đó là nên lắng nghe khách
hàng và bám sát nhu cầu của khách hàng để thưc hiện kết quả hài lòng nhất cho
khách hàng.
3.2.4.4 Đề xuất đổi mới quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN
Quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN cần được xác định rõ thời
gian và việc trả lời kết quả sớm nhằm đáp ứng những nhu cầu của khách hàng.
3.2.5 Giai đoạn kiểm soát (Control)
Sau khi tác giả triển khai áp dụng các biện pháp cải tiến quy trình phê duyệt
vay vốn tín dụng KHCN để hoàn thiện, giảm thiểu tối đa sự biến động ở các giai
đoạn trong quá trình phê duyệt, tác giả sẽ thực hiện công tác xử lí lỗi theo đúng
quy trình đã cải tiến và tiếp tục theo dõi, lấy mẫu và các biến động trong quy trình
đã được kiểm soát. Mục tiêu chính trong bước kiểm soát là thiết lập được các
thông số đo lường chuẩn, đưa ra các văn bản, quy trình phối hợp quy trình phê
duyệt vay vốn tín dụng KHCN giữa các bộ phận liên quan, để duy trì kết quả đạt
được cũng như khắc phục các vấn đề khi cần thiết.
12
KẾT LUẬN
Với việc áp dụng 6-Sigma nhằm mục tiêu cải tiến quy trình kinh doanh của
các DN đã quá quen thuộc với các DN trên thế giới, và đối với VN thì mô hình
này còn nhiều mơ hồ và còn khá mới. Với việc thực hiện nghiên cứu đề tài này
tác giả đã chứng minh được vai trò, tầm quan trọng của 6-Sigma trong việc cải
thiện quy trình của DN. 6-Sigma là tập hợp và hệ thống thực hiện có một quy trình
khoa học, được chứng minh hiệu quả qua số liệu, cho thấy các DN áp dụng 6-
Sigma cũng không quá khó khăn.
Với đề tài nghiên cứu “Áp dụng phương pháp 6-Sigma để cải tiến quy trình
phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội”, mong muốn
của tác giả nhằm giúp MB nhận diện được các lỗi sai mà MB mắc phải và thực
hiện cải tiến quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN hiện nay của MB. Như
vậy mục tiêu ban đầu mà tác giả đề ra thì luận văn này đã giải quyết tốt các mục
tiêu đề ra. Tuy nhiên, với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều, trình độ còn hạn chế
nên việc thực hiện luận văn của tác giả còn nhiều hạn chế. Và tác giả cũng chưa
giải quyết được hết các khía cạnh, vấn đề của phương pháp 6-Sigma. Do đó, đây
được xem là hạn chế của tác giả và các tác giả nghiên cứu về sau có thể khắc phục
hạn chế này.
Sau đây là một số đề xuất hướng đến việc giúp cho 6-Sigma thực sự hiệu
quả đối với DN:
- Sự ủng hộ và hỗ trợ về NNL của Ban lãnh đạo NH.
- Phải ứng dụng được hệ thống đo lường.
- Chuẩn hóa các giải pháp 6-Sigma vào các quy trình, văn bản của các NH.
- Xây dựng các quy trình/dự án tương thích với 6-Sigma để có thể ứng dụng
đồng thời với KH đào tạo NNL cho 6-Sigma.

