BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

ĐỖ CHÍ LINH
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH CHẤT VẬT
LIỆU XÚC TÁC Pt VÀ HỢP KIM Pt CÓ KÍCH THƯỚC
NANÔ TRÊN NỀN VẬT LIỆU CACBPON ÁP DỤNG LÀM
ĐIỆN CỰC TRONG PIN NHIÊN LIỆU MÀNG TRAO ĐỔI
PROTON
Chuyên ngành: Kim loại học
Mã số: 62.44.01.29
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU
Hà Nội – 2018
1
Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học Công nghệ 7
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Người hướng dẫn khoa học 1: TS. Phạm Thi San
Người hướng dẫn khoa học 2: TS. Nguyễn Ngọc Phong
Phản biện 1: …
Phản biện 2: …
Phản biện 3: ….
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến cấp
Học viện, họp tại Học viện Khoa học Công ngh7 Viện Hàn lâm
Khoa học Công nghệ Việt Nam vào hồi giờ ..’, ngày tháng
… năm 201….
Có thể tìm hiểu luận án tại:
7 Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ
7 Thư viện Quốc gia Việt Nam
2
MỞ ĐẦU
Pin nhiên liệu màng trao đổi proton (PEMFC) một trong
các nguồn năng lượng tái tạo tiềm năng khả năng ứng dụng rộng
rãi đang được nghiên cứu trên toàn thế giới. Ưu điểm của các
PEMFC là làm việc tại nhiệt độ thấp, hiệu suất chuyển hóa cao, khởi
động nhanh, làm việc tại nhiệt độ không cao (<100
o
C), qui công
suất thay đổi theo mục đích sử dụng đặc biệt rất thân thiện với
i trường. Ứng dụng của PEMFC tập trung chủ yếu trong ba lĩnh
vực chính: giao thông vận tải, nguồn điện cho các khu dân
nguồn điện cho các thiết bị điện tử xách tay.
Platin vật liệu xúc tác tưởng sử dụng trong PEMFC do
hoạt tính xúc tác cao cho các phản ứng điện a ôxy hóa hydro
(HOR) khử oxy (ORR) cũng như rất bền trong môi trường làm
việc pH rất thấp tại catốt. Tuy nhiên, Pt là một kim loại quý và rất đắt
nên việc sử dụng vật liệu xúc tác này sẽ làm tăng chi phí của PEMFC
lên rất nhiều. Đây là một trong những trở ngại chính làm hạn chế khả
năng thương mại hóa rộng rãi của các PEMFC trên thế giới.
Để giảm m lượng kim loại Pt sử dụng sự phát triển của
công nghệ nanô đã đóng vai trò quan trọng bằng phát kiến phân tán
các hạt kim loại Pt lên trên vật liệu nền cacbon. Khả năng phân tán
các hạt xúc tác kích thước rất nhỏ đồng nghĩa với các hạt xúc tác
không bị tích tụ nên làm tăng diện tích bề mặt kim loại xúc tác sử
dụng thậm chí thể lên tới 120 m
2
/g. Do đó, hoạt tính của vật liệu
xúc tác đã được cải thiện đáng kể mật độ kim loại Pt sử dụng đã
giảm xuống 0.4mg/cm
2
mà vẫn đảm bảo được tính chất của PEMFC.
Sử dụng các xúc tác hợp kim của platin với các kim loại
khác rẻ tiền hơn làm vật liệu điện cực cũng một giải pháp rất hiệu
quả để giảm giá thành cho các PEMFC. Đối với vật liệu xúc tác anot,
3
nhiều hợp kim Pt đã được nghiên cứu sử dụng với các kim loại hợp
kim là Ru, W, Sn, Pd…. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, sử dụng xúc
tác hợp kim thể cải thiện hoạt tính xúc tác điện cực cho các phản
ứng ôxyhóa hydro (HOR) chống ngộ độc CO trong PEMFC. Đối
với vật liệu điện cực catot, các xúc tác hợp kim Pt–M (với M các
kim loại chuyển tiếp như Mn, Cr, Fe, Co và Ni) được nghiên cứu
rộng rãi nhất do tốc độ phản ứng khử oxy (ORR) cao hơn so với
Pt tinh khiết. Các xúc tác hợp kim nâng cao hoạt tính ORR theo
hướng khử ôxy bằng phản ứng 4 điện tử trực tiếp không liên quan tới
giai đoạn trung gian H
2
O
2
nên sử dụng xúc tác hợp kim đã cải thiện
tính chất xúc tác tăng 375 lần so với xúc tác Pt/C tinh khiết.
nước ta hiện nay, việc nghiên cứu về pin nhiên liệu
PEMFC chưa được quan tâm nhiều và rất ít sở khoa học
nghiên cứu về pin nhiên liệu. Với mong muốn phát triển các nghiên
cứu pin nhiên liệu PEMFC tiếp cận và hòa nhập với sự phát triển của
thế giới, việc nghiên cứu về vật liệu xúc tác rất cần thiết để từ đó
thể chủ động ti ư u hóa trong việc chế tạo pin PEMFC. Dựa
trên tính cấp thiết của vấn đề, đề tài của luận án đã được lựa chọn là:
Nghiên cứu tổng hợp và đánh giá tính chất vật liệu xúc tác Pt
hợp kim Pt kích thước nanô trên nền vật liệu cacbon áp dụng
làm điện cực trong pin nhiên liệu màng trao đổi proton”
Mục tiêu của luận án:
7 Nghiên cứu phát triển các vật liệu xúc tác Pt/C và hợp kim Pt7M/C
kích thước nanô có hoạt tính và độ bền cao ứng dụng trong pin nhiên
liệu màng trao đổi proton sử dụng trực tiếp nhiên liệu hyđrô PEMFC
7 Nghiên cứu phát triển bộ pin nhiên liệu PEMFC đơn mật độ
công suất cao với diện tích làm việc 5cm
2.
4
Nội dung chính của luận án:
7 Tổng quan lược về pin nhiên liệu các nghiên cứu phát triển
của vật liệu xúc tác Pt và xúc tác hợp kim Pt trong PEMFC.
7 Nghiên cứu tổng hợp vật liệu xúc tác Pt/C 20%klg. bằng phương
pháp kết tủa hóa học. Đánh g ảnh hưởng của các thông số thực
nghiệm như pH, nhiệt độ, trong quá trình tổng hợp đến tính chất
của vật liệu xúc tác Pt/C 20%klg..
7 Lựa chọn qui trình tối ưu tổng hợp vật liệu xúc tác Pt/C có hoạt tính
và độ bền cao làm vật liệu điện cực trong PEMFC.
7 Nghiên cứu tổng hợp vật liệu xúc tác hợp kim Pt7M/C 20%klg.
(M=Ni, Co Fe) bằng phương pháp kết tủa hóa học. Nghiên cứu
đánh giá tính chất của các vật liệu xúc tác hợp kim với các hàm
lượng nguyên tchuyển tiếp khác nhau nhằm lựa chọn thành phần
xúc tác tối ưu hoạt tính xúc tác cao cho phản ứng ORR tại catôt
trong PEMFC.
7 Nghiên cứu thiết kế, chế tạo các thành phần của bộ pin đơn có diện
tích làm việc 5cm
2
. Nghiên cứu điều kiện vận hành tối ưu cho bộ pin
nhiên liệu đơn có mật độ công suất cao.
Chương 1. TỔNG QUAN
7 Giới thiệu sơ lược về lịch sử phát triển, cấu tạo, nguyên lý vận hành
và ứng dụng của các PEMFC.
7 Trình bày các chế động học phản ứng của các phản ứng ôxy
hóa hydrô và khử ôxy trên các vật liệu xúc tác Pt/C trong PEMFC
7 Giới thiệu lịch sử phát triển của vật liệu c tác sử dụng trong
PEMFC trình bày tình hình nghiên cứu phát triển của các loại vật
liệu xúc tác tại các điện cực anot và catot của PEMFC.