TỔNG HỢP ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK 2

MÔN NGỮ VĂN LỚP 9

NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Ngữ Văn 9 phần thơ năm 2017-2018

có đáp án - Trường THCS Chu Văn An.

2. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Ngữ Văn 9 phần thơ năm 2017-2018

có đáp án - Trường THCS Phổ Văn.

3. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Ngữ Văn 9 phần Tiếng Việt năm 2017-2018

có đáp án - Trường THCS Phổ Văn.

4. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Ngữ Văn 9 phần Tiếng Việt năm 2017-2018

có đáp án - Trường THCS Thành Nhất.

5. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Ngữ Văn 9 phần Văn học năm 2017-2018

có đáp án - Trường THCS Hoàng Văn Thụ.

6. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Ngữ Văn 9 phần Văn học năm 2017-2018

có đáp án - Trường THCS Thanh Bình.

Tuần 27 – tiết 129 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN : NGỮ VĂN ( PHẦN THƠ ) LỚP: 9A...... THỜI GIAN: 45 phút HỌ VÀ TÊN:…………………………. Ngày kiểm tra: …../ ….../ 2018

ĐIỂM

LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN

GV coi KT

ĐỀ BÀI:

I. TRẮC NGHIỆM : (2 điểm ) khoanh tròn vào chữ cái cho câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Đọc kĩ phần trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 1a đến câu 1c (chọn câu trả lời đúng nhất). ..“Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hoà ca

Một nốt trầm xao xuyến.

Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi

Dù là khi tóc bạc” Câu 1a: Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào, của ai ?

A. Mùa xuân nho nhỏ - Chế Lan Viên B . Sông thu - Hữu Thỉnh C. Viếng lăng Bác - Viễn Phương D . Mùa xuân nho nhỏ -Thanh Hải

Câu 1b: Em cảm nhận được gì về khác vọng của nhà thơ được bộc lộ qua những lời thơ trên?

A. Khác vọng được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước B. Khác vọng được cống hiến một phần tốt đẹp mùa xuân nho nhỏ của mình vào mùa xuân lớn

của dân tộc”

C. Thể hiện niềm say mê, ngây ngất của nhà thơ trước vẻ đẹp mùa xuân của thiên, đất nước. D. Cả A và B E . Cả A và C

Câu1c: Phần trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

A . So sánh B Nhân hoá C. Ẩn dụ D . Điệp ngữ E. cả A và B F. Cả C và D

B. Giọng điệu rất phù hợp với nội dung tình cảm, cảm xúc : đó là giọng vừa trang nghiêm, sâu

D. Tất cả đều đúng.

Câu 2. Giá trị nghệ thuật của bài thơ Viếng Lăng Bác được tạo nên từ những điểm nào ? A.Thể thơ tám chữ (nhưng cũng có dòng 7 hoặc 9 chữ). Cách gieo vần trong từng khổ cũng không cố định, có khi liền, có khi cách. Nhịp của các khổ thơ nhìn chung là nhịp chậm, diễn tả sự trang nghiêm, thành kính, lắng đọng trong tâm trạng nhà thơ. lắng vừa thiết tha, đau xót, tự hào, thể hiện đúng tâm trạng xúc động khi vào lăng viếng Bác. C. Hình ảnh trong bài có nhiều sáng tạo, kết hợp cả hình ảnh thực, hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng. Đặc sắc nhất là những hình ảnh ẩn dụ biểu tượng vừa quen thuộc, gần gũi với hình anht thực lại vừa sâu sắc, có ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm. Câu 3: Phẩm chất nổi bật nào của cây tre được tác giả nói đến trong khổ thơ đầu của bài thơ “Viếng lăng Bác ”? A. Cần cù, bền bỉ. B. Bất khuất, kiên trung. C. Ngay thẳng, trung thực. D. Thanh cao, trung hiếu.. Câu 4: Ý nào nói đúng cảm xúc của tác giả trong bài thơ “Sang thu”?

A.Hồn nhiên tươi trẻ . B.Mới mẻ, tinh khôi. C.Lãng mạn, siêu thoát. D.Mộc mạc, chân thành.

Câu 5. Văn bản nào sau đây có vận dụng lời hát ru truyền thống?

B. Con cò. C. Nói với con.

A. Sang thu. D. Ánh trăng. E. Viếng lăng Bác. F. Mùa xuân nho nhỏ.

Câu 6: Hãy điền từ ngữ thích hợp vào dấu ba chấm của nhận xét sau:

Tuần 27 – tiết 129 Thế giới sáng tạo của em bé thật diệu kì. Ở trò chơi thứ nhất, em là .................. Còn mẹ là…………... ................... Ở trò chơi thứ hai, em đã hoá thành ...................còn mẹ là............... Tình mẫu tử quả là một thế giới lung linh, kì ảo, vĩnh hằng và bất diệt. ( mây , trăng, sóng, bến bờ, sao, gió ) II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1(2đ): Trong bài thơ “ Viếng lăng Bác” Viễn Phương viết:

“ Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi. Mà sao nghe nhói ở trong tim”

Hãy viết đoạn văn (5 câu) phân tích cảm xúc của nhà thơ về Bác.

Câu 2: (2 đ): Em hiểu như thế nào về 2 câu thơ sau:

-“Người đồng mình thô sơ da thịt Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương.”

( Y Phương – Nói với con)

Câu 3: (4 đ): Cảm nhận của em về cái hay trong đoạn thơ sau:

“Vẫn còn bao nhiêu nắng

Đã vơi dần cơn mưa Sấm cũng bớt bất ngờ

Trên hàng cây đứng tuổi” ( Hữu Thỉnh – Sang thu ) ……………….….Hết……………………..

Tuần 27 – tiết 129

ĐÁP ÁN:

I . Trắc nghiệm: 2 điểm ( 8 câu mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu Đáp án

1a D

1b D

1c F

2 D

3 B

4 D

5 B

Câu 6: Điền theo thứ tự: Mây, trăng, sóng, bến bờ II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (2 điểm) + Về nội dung (1đ)

- Trình bày được cảm xúc: Không gian, thời gian như ngừng lại => miêu tả sự yên tỉnh trang

nghiêm và lòng thành kính của tác giả.

- Nỗi xức động ghi nhận bằng hình ảnh ẩn dụ trời xanh và động từ “nhói”=> tả sự hoá thân của

Bác, và nỗi xúc động của nhà thơ. +Về hình thức (1đ)

- Đủ số câu - đoạn văn rõ ràng, mạch lạc, có sự liên kết.

Câu 2: (2 đ) + Nội dung: (1,5 đ) - Người đồng mình có sự đối lập giữa thể xác và tâm hồn (0,5 đđ) - Họ có thể thô sơ về da thịt, ăn mặc giản dị áo chàm, khăn piêu … nhưng không hề nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, nghị lực và đặc biệt khát vọng xây dựng quê hương. =>Người đồng mình mộc mạc nhưng giàu ý chí, niềm tin, nghị lực và đặc biệt khát vọng xây dựng quê hương… (1 đ ) + Hình thức: (0,5 đ) : Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, mạch lạc có liên kết các câu trong đoạn văn… Câu 3: (4 điểm) + Nội dung: (3 đ) -Đây là hình ảnh tả thực. Sang thu, nắng dịu, bớt mưa, sấm thưa dần và nhỏ không còn đủ sức lay động những hàng cây với tán lá già dặn , dã trải nghiệm nhiều. -Cái hay của câu thơ : gợi cho ta liên tưởng đến ý nghĩa khác – ý nghĩa con người và cuộc sống : Khi con người đã từng trải thì cũng vững vàng, bình tĩnh hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời. Hai câu thơ không chỉ tả cảnh sang thu mà đã chất chứa suy nghiệm về con người và cuộc sống. =>Ngoài giá trị tả thực về hiện tượng thiên nhiên, tác giả muốn gửi gắm suy ngẫm của mình : khi con người đã từng trải thì vững vàng hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời. + Hình thức : (1 đ) Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, mạch lạc có liên kết các câu trong đoạn văn…

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ

TRƯỜNG THCS PHỔ VĂN Họ và tên giáo viên: Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2017 - 2018 Môn: Văn Thời gian: 45’ Lớp: 9

Các cấp độ tư duy Tổng

Thông hiểu Vận dụng Nhận biết

Cao

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: Những nét nổi bật về nội dung và nghệ thuật đặc sắc của các bài thơ hiện đại Việt Nam đã học. 2. Kĩ năng: Kĩ năng phân tích thơ hiện đại; nêu cảm nhận của bản thân về về một nội dung trong tác phẩm. Từ đó, nêu cảm nhận của bản thân về một vấn đề trong đời sống có liên quan đến tác phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục những tình cảm mang tính nhân văn: tình cha con, lòng yêu kính lãnh tụ, yêu quê hương đất nước... B/Thiết kế ma trận : Mức độ Chủ đề “Mùa xuân nho nhỏ”

Thấp Nêu cảm nhận về ước nguyện của tác giả qua văn bản.

1C Nêu cảm nhận của bản thân về vấn đề lẽ sống qua việc học tác phẩm. ½ C (C4a) ½ C (C4a)

Số câu, số điểm Tỉ lệ

2đ 20% 2đ 20%

4đ 40%

“Viếng lăng Bác”

Số câu, số điểm Tỉ lệ

- Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ “Viếng lăng Bác”. - Nêu mạch cảm xúc của bài thơ. 1C (C1) 2đ 20%

“Sang thu” 1C 2đ 20%

Phân tích hai dòng cuối của bài thơ “Sang thu”

của Hữu Thỉnh.

1C (C2) 2đ 20%

“Nói với con” 1C 2đ 20%

Phân tích hai câu thơ của bài thơ “Nói với con” của Y Phương.

1C - Chép đúng khổ thơ đầu của bài thơ “Nói với con” của Y Phương. ½ C (C1a) ½ C (C1b)

Số câu, số điểm

1đ 10% 1đ 10% 2đ 20%

1 ½ C 1 ½ C ½ C ½ C 4 C

3đ 30% 3đ 30% 2đ 20% 2đ 20% 10đ 100% Tỉ lệ Tổng số câu, số điểm Tỉ lệ %

TRƯỜNG THCS PHỔ VĂN

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Năm học 2017 - 2018 Lớp: 9 Thời gian: 45’

(1đ) (1đ)

Môn: Văn Đề: Câu 1: (2,0 đ) a. Bài thơ “Viếng lăng Bác” được tác giả Viễn Phương sáng tác trong hoàn cảnh nào? b. Nêu mạch cảm xúc của bài thơ. Câu 2: (2,0 đ) Phân tích hai dòng cuối của bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh?

“Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi”

Câu 3: (2,0 đ)

a. Chép khổ thơ đầu của bài thơ “Nói với con” của Y Phương. (1đ) b. Em hiểu thế nào về hai câu thơ:

“Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát”? (1đ)

Câu 4: (4,0 đ) a. Bằng những hiểu biết của em về bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải, hãy viết một đoạn văn ngắn về ước nguyện của nhà thơ. (2đ) b. Từ đó, em có suy nghĩ gì về lẽ sống của người thanh niên hiện nay? (2đ)

Đáp án:

Câu/ ý Yêu cầu

1 Điểm 2,0 điểm 1,0 a.

b. 1,0

Năm1976, sau ngày thống nhất đất nước, công trình xây dựng lăng Bác vừa mới hoàn thành, Viễn Phương ra thăm miền Bắc rồi vào lăng viếng Bác. Mạch cảm xúc của bài thơ: diễn ra theo trình tự cuộc vào viếng lăng Bác (trước khi vào viếng lăng Bác, khi vào trong lăng, trước khi ra về).

2

a. 2,0 điểm (1đ)

- Hình ảnh ẩn dụ : “Sấm cũng bớt bất ngờ. Trên hàng cây đứng tuổi” + Ý nghĩa tả thực: Hình tượng sấm thường xuất hiện bất ngờ đi liền với những cơn mưa rào chỉ có ở mùa hạ (sấm cuối mùa, sâm cuối hạ cũng bớt đi, ít đi lúc sang thu) không còn làm giật mình “Hàng cây đứng tuổi”.

(1đ)

b. + Ý nghĩa ẩn dụ : Sấm : những vang động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời. “Hàng cây đứng tuổi” gợi tả những con người từng trải đã từng vượt qua những khó khăn, những thăng trầm của cuộc đời. Qua đó, con người càng trở nên vững vàng hơn.

=> Gợi cảm xúc tiếc nuối

3

a. b.

2,0 điểm (1đ) (1đ)

4

a. (4đ) (0,25đ) (1,5đ)

HS chép khổ thơ đầu của bài thơ “Nói với con” của Y Phương. Hình ảnh thơ vừa cụ thể vừa mang tính khái quát, mộc mạc mà vẫn giàu chất thơ diễn tả một cách gợi cảm về cuộc sống lao động cần cù và tươi vui của người dân lao động miền núi. Giữa cuộc sống lao động cần cù ấy, con từng ngày lớn lên. - Đảm bảo thể thức của một đoạn văn. Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, song phải đảm bảo được nội dung cơ bản sau: - Tác giả muốn làm một con chim trong muôn ngàn loài chim, một nhành hoa trong biết bao loài hoa, một nốt trầm trong bè trầm bao la của thế giới âm nhạc. thể hiện nội dung chính con người luôn gắn bó, hoà nhập với thiên nhiên, đất nước, bất chấp không gian, thời gian nghịch cảnh(“tôi” – “ta”). Đó là sự dâng hiến thầm lặng. - Ông ước muốn làm một “Mùa xuân nho nhỏ”nghĩa là đem những gì tốt đẹp nhất, tinh tuý nhất - dù bé nhỏ của mình - để

(0,25đ) hoà vào mùa xuân lớn của cuộc đời, của đất nước. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

(0,25đ) (1,5đ)

b.

(0,25đ) - Đảm bảo thể thức của một đoạn văn. - Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, song phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau: - Sự thống nhất giữa cái chung và cái riêng, giữa cá nhân và cộng đồng. - Ai cũng phải sống có ích cho đời, sống làm đẹp cho đất nước. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

Phổ Văn, ngày 04 - 03 - 2018 Giáo viên:

Huỳnh Thị Thanh Tâm

Tổ trưởng (HPCM):

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ

Lớp: 9 Thời gian: 45’

TRƯỜNG THCS PHỔ VĂN Họ và tên giáo viên : Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:

- Đánh giá được năng lực của HS trong việc nắm kiến thức về Tiếng Việt trong học kì II. - Nâng cao khả năng giao tiếp của học sinh trong nói và viết có hiệu quả. 2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng sử dụng các đơn vị ngôn ngữ đã học và ôn tập phần tiếng Việt ở kỳ II.

- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ học và làm bài kiểm tra nghiêm túc.

II/ Hình thức kiểm tra:

Các cấp độ tư duy Tổng

Nhận biết Vận dụng

- Tự luận III/ MA TRẬN: Mức độ Chủ đề Thông hiểu Thấp

Chủ đề 1: Các thành phần câu

Chuyển đổi câu thành câu có thành phần khởi ngữ.

Cao Viết đoạn văn (kết hợp) có sử dụng thành phần khởi ngữ và thành phần biệt lập.

- Nhận biết được thành phần biệt lập có trong một số câu cho trước. - Nhận biết được thành phần chính, phụ và biệt lập có trong một đoạn văn cho trước. 1 ½ C (C1, 3a) 1 C (C2) 3C Số câu, số điểm Tỉ lệ

3đ 30% 1đ 10% ½ C (½ C5) 1đ 10% 5đ 50%

Chủ đề 2: Liên kết câu và liên kết đoạn văn.

Tìm thấy phép liên kết sử dụng trong đoạn văn và cho biết kiểu liên kết. Viết đoạn văn ( kết hợp)có sử dụng các phép liên kết. 1C ½ C (C3b)

Số câu, số điểm Tỉ lệ 3đ 30% 2đ 20% ½ C (½ C5) 1đ 10%

Chủ đề 3: Nghĩa tường minh và hàm ý.

Xác định tình huống để đặt câu theo hai cách: - Câu có nghĩa tường minh. - Câu có nghĩa hàm ý.

1C (C4)

Số câu, số điểm Tỉ lệ

2đ 20% 1C (C4) 2đ 20%

1C 5C 1 ½ C (C1, 3a) 1½ C (C2, 3b) 1C (C4)

3đ 30% 3đ 30% 2đ 20% 10đ 100% 2đ 20% Tổng số câu, số điểm Tỉ lệ %

IV/ Đề 1:

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ

TRƯỜNG THCS PHỔ VĂN Họ và tên giáo viên : Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt Lớp: 9 Thời gian: 45’

Đề:

Câu 1: (2 điểm) Xác định thành phần biệt lập trong các câu văn sau và cho biết chúng thuộc thành phần biệt lập nào: a. Chẳng lẽ ông ấy không biết. b. Anh Sơn - vốn dân Nam Bộ gốc, làm điệu bộ như sắp ca một câu vọng cổ. c. Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa d. Thưa ông, ta đi thôi ạ! Câu 2: (1 điểm) Chuyển câu sau thành câu có thành phần khởi ngữ: Tôi nghe bài học hôm nay chăm chú lắm. Câu 3: (2 điểm) Cho đoạn văn sau :

“Trong các nhân vật của Nam Cao, Chí Phèo có một tính cách đặc biệt – một tính

cách đa dạng. Đó là tính cách của một kẻ hung dữ mà vẫn yếu đuối, cả tin.” a. Xác định các thành phần chính, phụ, biệt lập của câu in đậm b. Chỉ ra phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn .

Câu 4: (2 điểm) Cho tình huống sau: Em và mẹ cùng đi siêu thị. Ở đó em thấy có một cái mũ rất đẹp. Em muốn mẹ mua cho mình cái mũ đó. Hãy đặt một câu diễn đạt với mẹ ý muốn này của mình bằng 2 cách:

a. Cách 1: Diễn đạt bằng nghĩa tường minh. b. Cách 2: Diễn đạt bằng nghĩa hàm ý.

Câu 5: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) giới thiệu một bài thơ trong chương trình Ngữ văn 9. Trong đó, có sử dụng:

a. Một thành phần khởi ngữ. Chỉ ra thành phần khởi ngữ đó. b. Một thành phần biệt lập. Chỉ ra thành phần biệt lập đó. c. Ít nhất 2 phép liên kết. Chỉ ra các phép liên kết đó.

Đáp án:

Nội dung

Câu/ý 1

2 3 a. Thành phần tình thái:Chẳng lẽ. b. Thành phần phụ chú: vốn dân Nam bộ gốc. Thành phần cảm thán: Ôi. c. d. Thành phần gọi – đáp: Thưa ông. a. Bài học hôm nay, tôi nghe chăm chú lắm. b. a.

b.

Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1đ 1đ 1đ 4 a. Tôi thì tôi nghe bài học hôm nay chăm chú lắm. - Thành phần chính: + Chủ ngữ: Chí Phèo. + Vị ngữ:, có một tính cách đặc biệt. - Thành phần phụ: Trạng ngữ: Trong các nhân vật của Nam Cao. - Thành phần phụ chú: một tính cách đa dạng. - Phép lặp: con cò. - Phép thế: Chúng. HS viết được câu diễn đạt bằng nghĩa tường minh. VD: Mẹ mua cho con cái mũ này đi.

b. b HS viết được câu diễn đạt bằng nghĩa hàm ý. VD: Cái mũ của con ở nhà cũ rồi mẹ! 1đ

Đoạn văn đúng hình thức, nội dung. 0,5đ 5

Có một thành phần khởi ngữ. Chỉ ra. 0,5đ a.

Có một thành phần biệt lập. Chỉ ra. 0,5đ b.

Có 2 phép liên kết. Chỉ ra. 0,5đ c.

Phổ Văn, ngày 10 tháng 04 năm 2018 Giáo viên:

Tổ trưởng (HPCM):

Huỳnh Thị Thanh Tâm

PHÒNG GD&ĐT TP BMT ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9 TRƯỜNG THCS THÀNH NHẤT TIẾT 159. NĂM HỌC 2017-2018. ------------------------ Thời gian làm bài: 45 phút. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Tái hiện lại kiến thức tiếng Việt đã học - Có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra - Đánh giá năng lực, kỹ năng làm bài của học sinh II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức ra đề: Trắc nghiệm- Tự luận. - Thời gian : 45 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ Tên chủ đề

Tổng

Thông hiểu TL

Vận dụng Cao

Thấp

TN Khái niệm Câu 2

Thành phần biệt lập

Nhận biết TL Các thành phần biệt lập Câu 1 1 2 20 %

1 0,5 5 %

3 câu 3 điểm 30 %

TN .Nội dung thành phần cảm thán Câu 1 1 0,5 5 % Nghĩa của câu Câu 3

từ,

đíc

Đặt câu chứa hàm ý Câu 2 1 1 10 %

2 câu 1,5 điểm 15 %

Danh tính từ Câu 4,6

1 0,5 5 % Mục nói Câu 5

1 1 10%

1 0,5 5 %

3 câu 1,5 điểm 15 %

Viết đoạn văn Câu 3

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Nghĩa tường minh và hàm ý Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Ngữ pháp: DT, TT mục đích nói Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Liên kết câu và liên kết đoạn văn Số câu: Số điểm:

1 4

1 câu 4 điểm

3 câu 1,5 điểm 15 %

1 câu 1 điểm 10%

40 % 1 câu 4 điểm 40%

40 % 9 câu 10 điểm 100%

1 câu 2 điểm 20 %

3 câu 1,5 điểm 15 %

Tỉ lệ: TSố câu: Số điểm: Tỉ lệ: IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

PHÒNG GD&ĐT TP BMT ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9 TRƯỜNG THCS THÀNH NHẤT TIẾT 159. NĂM HỌC 2017-2018. Họ và tên: .................................... Thời gian làm bài: 45 phút. Lớp:.........

Lời phê của giáo viên

Điểm ĐỀ BÀI I.Trắc nghiệm: (3,0 điểm - mỗi câu đúng 0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau? Câu 1: Câu “ Trời ơi, chỉ còn có năm phút!” ( Trích Lặng lẽ Sa Pa) bộc lộ tâm lí gì của người nói?

A.Ngạc nhiên C. Buồn chán

B. Luyến tiếc D. Giận dữ Câu 2: Thành phần biệt lập của câu là gì? A.Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.

B.Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu lên sự việc được nói tới của câu. C.Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, dùng để xác định thời gian, địa điểm…của sự việc được nói tới trong câu. D.Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.

Câu 3: Từ “ nhỏ bé” trong câu thơ “ Người đồng mình thô sơ da thịt - Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con”(" Nói với con" - Y Phương) được dùng theo nghĩa nào?

A.Nghĩa thực C. Nghĩa so sánh B.Nghĩa cụ thể D. Nghĩa ẩn dụ. Câu 4: từ “ băn khoăn” trong câu nào sau đây là danh từ?

A.Anh cứ băn khoăn không hiểu mình làm thế là đúng hay sai. B.Những băn khoăn ấy làm anh cứ day dứt mãi. C.Cái nhìn của cô gái làm anh không khỏi băn khoăn. D.Cảm giác băn khoăn cứ đeo đẳng anh mãi.

Câu 5: Câu “ Sao mà mày hư vậy hả con?” được dùng với mục đích nói gì?

A.Nghi vấn C. Tường thuật B.Cảm thán D. Cầu khiến

Câu 6: Câu nào sau đây có vị ngữ là tính từ?

A.Em chẳng nghĩ ngợi gì nữa, chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa mà chỉ khóc hoài. B.Trời ấm áp vô cùng, dễ chịu vô cùng. C.Xi- mông im lặng một giây, để ghi nhớ cái tên ấy trong óc. D.Bác công nhân nhấc bổng em lên, đột ngột hôn vào hai má em. II.Tự luận( 7,0 điểm )

Câu 1: 2,0 điểm Xác định thành phần biệt lập trong các câu văn sau và cho biết chúng thuộc thành phần biệt lập nào?

a. Chẳng lẽ ông ấy không biết. b. Anh Sơn -vốn dân Nam Bộ gốc, làm điệu bộ như sắp ca một câu vọng cổ.

c. Ôi những buổi chiều mưa ướt đầm lá cọ! d. Thưa ông, ta đi thôi ạ!

Câu 2: 1,0 điểm Đặt câu có chứa hàm ý. Gạch chân câu chứa hàm ý và giải thích hàm ý đó? Câu 3: 4,0 điểm Viết một đoạn văn phân tích những cảm xúc của nhà thơ trong đoạn thơ dưới đây. Trong đoạn văn đó có sử dụng phép liên kết (ít nhất hai phép liên kết và ghi rõ phép liên kết đó vào dưới đoạn văn):

Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim. (Viễn Phương- Viếng lăng Bác)

Bài làm.

................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................

................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................

V. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

* Trắc nghiệm (3,0 điểm - mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

1 B 2 A 3 D 4 B 5 B 6 B

 Phần tự luận: 7,0 điểm

Câu 1( 2,0 điểm) Xác định được thành phần biệt lập. 1. Chẳng lẽ: thành phần tình thái. (0.5 điểm) 2. vốn dân Nam Bộ gốc: thành phần phụ chú. (0,5 điểm) 3. Ôi: thành phần cảm thán. (0,5 điểm) 4. Thưa ông: thành phần gọi - đáp. (0,5 điểm) Câu 2: 1,0 điểm. - Hs đặt câu (chủ đề tự chọn) có sử dụng câu chứa hàm ý .( 0,5đ) - Gạch chân đúng hàm ý của câu .Giải thích được hàm ý trong câu ( 0,5đ) Câu 3.( 4,0 điểm) * Yêu cầu về hình thức: (1,0 điểm) - Đảm bảo là một đoạn văn hoàn chỉnh có sử dụng hợp lý hai phép liên kết.Lời văn gợi cảm thể hiện tình cảm chân thành của người viết. - Chỉ rõ các phép liên kết đã dùng. * Yêu cầu về nội dung: Tập trung làm nổi bật cảnh trong lăng Bác và cảm xúc khi nhìn thấy Bác. - Khung cảnh và không khí thanh tĩnh như ngưng kết cả không gian và thời gian ở bên trong lăng được nhà thơ gợi tả rất đẹp Bác nằm lăng… dịu hiền.(1,5 điểm) - Tâm trạng đau nhói với một cảm giác: Bác không còn nữa! Nỗi đau được biểu hiện cụ thể trực tiếp.(1,5 điểm)

DUYỆT TTCM GIÁO VIÊN RA ĐỀ

9B: 16/4

NS: 12/4/2018 NG: 9A: 16/4 Tiết 167

KIỂM TRA MÔN: NGỮ VĂN (PHẦN TRUYỆN) THỜI GIAN 45 PHÚT

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình môn Ngữ Văn lớp 9 theo 3 nội dung: Văn học, Tiếng Việt và Làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận. - Cụ thể: + Đọc hiểu: Vận dụng những kiến thức cơ bản của phần Tiếng Việt (Từ vựng tiếng Việt), tập làm văn (văn nghị luận, phương thức biểu đạt, thao tác lập luận) để đọc hiểu văn bản. + Làm văn: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết một đoạn văn theo yêu cầu. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN

Mức độ cần đạt

Nội dung Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng

cao

bản

- Nêu nội đoạn dung văn. Bày tỏ suy của nghĩ bản thân. I. Đọc hiểu

Giải thích được một nội dung của văn bản.

- Ngữ liệu: Văn (SGK). - Tiêu chí lựa ngữ chọn liệu: + 01 đoạn văn. + Độ dài khoảng 80 - 150 chữ. Số câu 1 1 1 4

Tổng Số điểm

1,0 10 % 1,0 10 % 2,0 20 % 4,0 40 %

Viết đoạn theo văn yêu cầu.

Tỉ lệ Viết đoạn văn nghị luận về tác phẩm văn học. II. Làm văn

Tổng Số câu

Số điểm Tỉ lệ Số câu Số điểm 1 1,0 1 1,0 1 2,0 2 6,0 60 % 2 6,0 2 6,0 60% 5 10 Tổng số Tỉ lệ % 10% 10 % 20% 60 % 100%

IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ Họ tên học sinh: Lớp: 9…

KIỂM TRA MÔN: NGỮ VĂN (PHẦN TRUYỆN) THỜI GIAN 45 PHÚT Năm học: 2017-2018

Phần I. Đọc hiểu (4,0 điểm)

Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi: “Quanh người tôi là một chiếc thắt lưng rộng bản rộng bằng da dê phơi khô thắt lại bằng hai sợi dây cũng bằng da dê để thay cho khóa, hai bên có hai quai đeo, nhưng không đeo kiếm và dao găm mà lủng lẳng bên này là một chiếc cưa nhỏ, bên kia là một chiếc rìu con. Quàng qua vai tôi là một đai da khác hẹp bản hơn, hai đầu cũng buộc lại bằng dây như thế; và ở cuối đai, phía dưới cánh tay trái của tôi đeo lủng lẳng hai cái túi, cả hai cũng đều làm bằng da dê, một túi đựng thuốc súng và túi kia đựng đạn ghém. Tôi đeo gùi sau lưng, khoác súng bên vai và giương trên đầu một chiếc dù lớn bằng da dê, xấu xí vụng về, nhưng lại là thứ cần thiết cho tôi, bên khẩu súng của tôi”

(Trích Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang, Ngữ Văn 9 tập II, tr128)

1. Nêu nội dung chính của đoạn trích? 2. Vì sao nhân vật “tôi” trong đoạn văn mang bên mình nhiều đồ dùng, vật

dụng như vậy?

3. Từ tinh thần vượt khó không ngại gian khổ và tinh thần lạc quan của nhân vật Rô-bin-xơn trong đoạn trích. Em hãy chia sẻ suy nghĩ của mình về vai trò của tinh thần lạc quan trong cuộc sống.

Phần II. Làm văn (6,0 điểm) Câu 1. Từ nỗi đau khổ đến tuyệt vọng của Xi-mông, từ nỗi hổ thẹn đến quằn quại của chị Blăng-sốt, tác giả Guy đơ Mô-pa-xăng muốn gửi gắm thông điệp gì?

Câu 2. Cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong văn bản Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê.

V. HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần Câu/ Nội dung Điểm

Ý

ĐỌC HIỂU

I 1 1,0

2 1,0

Nội dung: Trang bị của Rô-bin-xơn khi sống trên đảo hoang Vì đó là những đồ dùng,vật dụng rất cần thiết để Rô-bin-xơn tồn tại được trên đảo hoang.

3 2,0

Học sinh tự do bộc lộ quan điểm. Sau đây là một số gợi ý: - Lạc quan là có thái độ sống điềm tĩnh, an nhiên trước những tình huống, sự việc không mong muốn xảy ra. Lạc quan như là một liều thuốc bổ cho cuộc sống tươi đẹp hơn. - Sống lạc quan giúp con người có cách nhìn sáng suốt, trí tuệ minh mẫn, hành động đúng đắn. - Tinh thần lạc quan là sức mạnh tinh thần giúp con người vượt qua khó khăn. - Lạc quan giúp nâng cao hiệu quả công việc, thành công trong công việc và cuộc sống. - Sống lạc quan được mọi người tin yêu.

II

LÀM VĂN Câu 1. Từ nỗi đau khổ đến tuyệt vọng của Xi-mông, từ nỗi hổ thẹn đến quằn quại của chị Blăng-sốt, tác giả Guy đơ Mô-pa-xăng muốn gửi gắm thông điệp gì?

0,25 0,25 a b

Đảm bảo cấu trúc đoạn văn: Xác định đúng vấn đề: Giá trị nhân đạo trong tác phẩm

2,0 c Một số định hướng:

0,25 d

- Cần biết yêu thương, cảm thông, sẻ chia với nỗi bất hạnh của người khác. - Lên án sự vô tâm, bội bạc, ghẻ lạnh của người với người - Ca ngợi tình yêu thương, lòng nhân ái Sáng tạo: có cách sáng tạo mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính 0,25 e

tả, dùng từ, đặt câu.

0,25 0,25 Câu 2. Cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong văn bản Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê. a b

2,0 c

0,25 d

0,25 e

Đảm bảo cấu trúc đoạn văn: Xác định đúng vấn đề: Giá trị nhân đạo trong tác phẩm Học sinh tự do cảm nhận. Sau đây là một số định hướng. - Là một cô gái gốc Hà Nội, hồn nhiên, ngây thơ, trong sáng. - Nhạy cảm, mơ mộng, thích hát từ lúc còn đi học và cả khi ở chiến trường. - Xinh xắn và điệu đà được cánh pháo thủ và lái xe quan tâm. - Bản chất anh hùng, nghiêm túc trong công việc thường ngày của cô. - Tinh thần dũng cảm trong cuộc phá bom đầy nguy hiểm, luôn có thần chết rình rập. => Tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam anh hùng thời kì kháng chiến chống Mỹ. Sáng tạo: có cách sáng tạo mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. TỔNG ĐIỂM 10,0

-tiến trình giờ dạy:

1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra : Phát đề cho học sinh 3. Củng cố bài: - Giáo viên thu bài, đếm bài về chấm . Nhận xét tinh thần làm bài của học sinh. 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học. Hoàn thiện bài viết, tự đánh giá bài làm của mình - Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN KHỐI 9 NĂM HỌC : 2017-2018

Mức độ Nhận biết Thông hiểu

Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng cộng

Chủ đề 1. Bài thơ về tiểu đội xe không kính

a.Chép lại khổ cuối bài thơ b.Cho biết đôi nét về Phạm Tiến Duật c.Nêu ý nghĩa của khổ thơ đó 1 câu 3 điểm 1 câu 3 điểm

Số câu Số điểm 2. Làng

Nêu diễn biến tâm trạng và hành động của ông Hai 1 câu 4 điểm 1 câu 4 điểm

Số câu Số điểm 4. Lặng lẽ Sa Pa

1 câu 2điểm Nêu suy nghĩ của em về vẻ đẹp của anh thanh niên qua câu nói của anh 1 câu 2 điểm

Số câu Số điểm 5. Chiếc lược ngà

Cảm nhận về nhân vật bé Thu

1 câu 1điểm

Số câu Số điểm Tổng câu Tổng điểm Tổng % 1 câu 1điểm 1 câu 1điểm 10% 1 câu 3 điểm 30% 1 câu 4điểm 40% 1 câu 2điểm 20% 4 câu 10điểm 100%

KIỂM TRA VĂN Thời gian : 45’

TRƯỜNG THCS THANH BÌNH Lớp : 9 Họ và tên: …………………………….

Điểm

Lời phê của thầy cô:

ĐỀ BÀI:

1. Đọc và thực hiện yêu cầu bên dưới : (3 điểm )

a.Chép lại khổ cuối bài thơ về tiểu đội xe không kính?

b. Cho biết đôi nét về nhà thơ Phạm Tiến Duật ?

c. Nêu ý nghĩa khổ thơ đó ?

2. Nêu diễn biến tâm trạng , hành động của nhân vật ông Hai

trong truyện ngắn Làng ( Kim Lân ) ( 4 điểm )

3. Nêu suy nghĩ của em về vẻ đẹp của anh thanh niên qua câu nói

của anh ( 2 điểm )

Không ,bác đừng mất công vẽ cháu ! Cháu giới thiệu với bác

ông kĩ sư ở vườn rau dưới SaPa !… Hay là , đồng chí nghiên cứu

khoa học ở cơ quan cháu ở dưới ấy đấy .Có thể nói đồng chí ấy

trong tư thế sẵn sàng suốt ngày chờ sét .

4. Viết đoạn văn ( 7-10 câu ) nêu cảm nhận của em về nhân vật bé

Thu trong truyện Chiếc lược ngà ( Nguyễn Quang Sáng ) (1 điểm)

Hết

ĐÁP ÁN KIỂM TRA VĂN TIẾT KHỐI 9

Đáp án Yêu cầu

Điểm

Chép lại khổ cuối

Câu 1 a.

b.

c.

Không có kính, rồi xe không có đèn Không có mui xe, thùng xe có xước Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước : Chỉ cần trong xe có một trái tim . Phạm Tiến Duật (1941-2007) quê tỉnh Phú Thọ .Ông gia nhập quân đội ,hoạt động trên tuyến đường Trường Sơn và trở thành gương mặt tiêu biểu của thế hệ nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước .Phạm Tiến Duật thường viết về người lính và các cô thanh niên xung phong .Thơ ông có giọng điệu trẻ trung ,hồn nhiên nhưng sâu sắc .2001 ông được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật . -Dùng hàng loạt từ phủ định “ không có” gợi sự khốc liệt của chiến tranh -Hình ảnh hoán dụ “trái tim”thể hiện tình yêu nước mà người lính dành cho quê hương

a. Mức tối đa : trả lời đúng đáp án Mức chưa tối đa : chép sai hoặc thiếu Mức không đạt : trả lời sai b. Mức tối đa : trả lời đúng đáp án Mức chưa tối đa : Trả lời chưa đủ Mức không đạt : trả lời sai c. Mức tối đa : trả lời đúng đáp án Mức chưa tối đa : Trả lời chưa đủ Mức không đạt : trả lời sai

1đ 0,5- < 1đ 0 đ 1đ 0,5-<1đ 0đ 1đ 0,5-<1đ 0đ 4đ 0,5- >4đ 0đ

Mức tối đa : trả lời đúng đáp án Mức chưa tối đa : Trả lời đúng nhưng thiếu ý Mức không đạt : trả lời sai

* Diễn biến tâm trạng ,hành động của ông Hai : -Khi nghe tin làng mình theo giặc : + Lúc mới nghe tin : cổ ông lão nghẹn đắng lại ,da mặt tê rân rân ,ông lặng đi ,tưởng như không thở được ,giọng lạc hẳn đi ,cúi gầm mặt xuống mà đi +Về đến nhà nằm vật ra giường ,nước 2

mắt giàn ra ,nắm chặt tay mà rít lên ,trằn trọc không ngủ được +Ý nghĩa : sự đau đớn ,tủi hổ .Thể hiện tấm lòng yêu làng tha thiết -Khi nghe tin làng theo giặc được cải chính : +Tươi vui rạng rỡ hẳn lên ,mồm bỏm bẻm nhai trầu ,cặp mắt hung hung đỏ hấp háy ,mua quà chia cho con ,đi qua nhà bác Thứ ,qua hết nhà này đến nhà khác ,múa tay khoe nhà của ông bị đốt và làng không theo giặc + Ý nghĩa : sung sướng ,thể hiện tình yêu làng ,niềm tự hào về làng

3

2đ 1-<2đ 0đ

Vẻ đẹp của anh thanh niên đó là vẻ đẹp của sự khiêm tốn , thành thật cảm thấy công việc và những đóng góp của mình chỉ là nhỏ bé . Khi họa sĩ muốn vẽ chân dung anh , anh nhiệt tình giới thiệu với ông những người khác đáng khâm phục hơn

4

Học sinh tự nêu cảm nhận về nhân vật bé Thu

Mức tối đa : đúng yêu cầu Mức chưa tối đa : đúng yêu cầu nhưng thiếu ý Mức không đạt : trả lời sai hoặc không trả lời Mức tối đa : đúng yêu cầu, hợp lý Mức chưa tối đa : đúng yêu cầu nhưng lời văn còn lủng củng , sai chính tả

1đ 0,5-<1đ 0đ

Mức không đạt : trả lời sai