TỔNG HỢP ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK 1
MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Ngữ Văn 9 phần Thơ năm 2017-2018
có đáp án - Trường THCS Hoàn Kiếm.
2. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Ngữ Văn 9 phần Thơ năm 2017-2018
có đáp án - Trường THCS Triệu Độ.
3. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Ngữ Văn 9 phần Tiếng Việt năm 2017-2018
có đáp án - Trường THCS Phổ Văn (Đề số 1).
4. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Ngữ Văn 9 phần Tiếng Việt năm 2017-2018
có đáp án - Trường THCS Phổ Văn (Đề số 2).
5. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Ngữ Văn 9 phần Văn học năm 2017-2018
có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân.
6. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Ngữ Văn 9 phần Văn học năm 2017-2018
có đáp án - Trường THCS Triệu Độ.
Họ và tên: …………………… Tiết 75: Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
Lớp: 9 Thời gian: 45 phút
Đề 1
Câu 1(7 điểm): Cho đoạn thơ sau:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muông luồng sáng.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!”
a, Đoạn thơ trên có trong bài thơ nào? Tác giả là ai? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài
thơ?
b, Viết đoạn văn theo cách tổng-phân-hợp khoảng 10 câu trình bày cảm nhận của em
về hai khổ thơ trên.
Câu 2 (3 điểm): Tóm tắt đoạn trích “Làng” (Kim Lân) bằng đoạn văn khoảng 10
câu.
Họ và tên: …………………… Tiết 75: Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
Lớp: 9 Thời gian: 45 phút
Đề 2
Câu 1(7 điểm): Cho đoạn thơ sau:
“Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
a, Đoạn thơ trên có trong bài thơ nào? Tác giả là ai? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài
thơ?
b, Viết đoạn văn theo cách tổng-phân-hợp khoảng 10 câu trình bày cảm nhận của em
về hai khổ thơ trên.
Câu 2 (3 điểm): Tóm tắt đoạn trích “Lặng lẽ Sa Pa” (Nguyễn Thành Long) bằng
đoạn văn khoảng 10 câu.
đáp án và biểu điểm Tiết 75: Kiểm tra thơ và truyện hiên đại Thời gian: 45 phút
Đề 1
Câu 1(7 điểm): HS trả lời đúng các ý sau:
a, - Đoạn thơ trên có trong bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá (0,5 điểm), tác giả: Huy
Cận(0,5 điểm)
- Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ: Mỗi ý đúng cho 1 điểm
+Sáng tác giữa năm 1958 khi Huy Cận có chuyến đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ
Quảng Ninh,
+ Bài thơ được in trong tập thơ “Trời mỗi ngày lại sáng”.
b, Viết đoạn văn theo cách tổng-phân-hợp khoảng 10 câu trình bày cảm nhận của em
về hai khổ thơ trên. (4 điểm)
- Hình thức: + Đoạn văn tổng-phân-hợp, khoảng 10 câu,diễn đạt rõ ràng, mạch lạc (cho 1 điểm). Nếu không đủ số câu hoặc thừa quá nhiều trừ 0,5 điểm. - Nội dung (3 điểm): Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, chủ yếu cảm nhận được các ý sau: + Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong buổi hoàng hôn thật huy hoàng, tráng lệ, đầy sức sống ( nghệ thuật so sánh và nhân hóa đặc sắc). + Màn đêm mở ra đã khép lại không gian của một ngày. Giữa lúc vũ trụ, đất trời như chuyển sang trạng thái nghỉ ngơi thì ngược lại, con người bắt đầu hoạt động (từ “lại”, ẩn dụ“Câu hát căng buồm”. +Sự giàu có của biển khơi (từ “bạc” gợi sự quý giá, so sánh đẹp “Cá thu biển đông như đoàn thoi”, nhân hóa “dệt”, từ “ta”đầy tự hào. -> Cảnh ra khơi huy hoàng đầy khí thế hứa hẹn. Câu 2 (3 điểm): Tóm tắt đoạn trích “Làng” (Kim Lân) bằng đoạn văn khoảng 10
câu. Diễn đạt rõ rang, mạch lạc, biết sắp xếp tình huống, diễn biến truyện.
Đề 2:
Câu 1(7 điểm):
a, - Đoạn thơ trên có trong bài thơ: “ánh trăng” (0,5 điểm), tác giả: Nguyễn Duy(0,5
điểm)
- Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ cho 2 điểm.
+Sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh (ba năm sau ngày kết thúc chiến
tranh, giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước).
b, Viết đoạn văn theo cách tổng-phân-hợp khoảng 10 câu trình bày cảm nhận của em
về hai khổ thơ trên. (4 điểm)
- Hình thức: + Đoạn văn tổng-phân-hợp, khoảng 10 câu,diễn đạt rõ ràng, mạch lạc (cho 1 điểm). Nếu không đủ số câu hoặc thừa quá nhiều trừ 0,5 điểm. - Nội dung (3 điểm): Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, chủ yếu cảm nhận được các ý sau: + Khổ thơ thứ 5 thể hiện trọn vẹn niềm xúc động mãnh liệt của nhà thơ khi đối diện
với vầng trăng (từ “mặt”được điệp lại hai lần, lần thứ hai là từ nhiều nghĩa làm nên
sự đa nghĩa cho ý thơ, điệp từ “như là”…)
+ Khổ cuối thể hiện sâu sắc những suy ngẫm và triết lí nhân sinh của nhà thơ qua
hình tượng “ánh trăng”(nghệ thuật nhân hóa).
Câu 2 (3 điểm): Tóm tắt đoạn trích “Lặng lẽ Sa Pa” (Nguyễn Thành Long) bằng
đoạn văn khoảng 10 câu. Diễn đạt rõ rang, mạch lạc, biết sắp xếp tình huống, diễn
biến truyện.
Trường THCS Triệu Độ BÀI KIỂM TRA 45’ Họ và tên:........................................ Môn: Ngữ văn Lớp: ........................................ Ngày kiểm tra...............Ngày trả...........
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Đề bài: (Mã đề 01) A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) Câu 1: Bài thơ “Đồng chí” của tác giả nào? A. Tố Hữu B. Chính Hữu C. Phạm Tiến Duật D. Nguyễn Duy Câu 2: Từ nào thể hiện rõ nhất tư thế của người lái xe trong buồng lái trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? A. Ung dung B. Lạc quan C. Bình tĩnh D. Tự tại Câu 3: Cái gì đồng hành cùng ngư dân trong suốt hành trình đánh cá trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”? A. Mặt trăng B. Mặt trời C. Câu hát D. Mây Câu 4: Các phương thức thể hiện của bài thơ “Bếp lửa ” của Băng Việt là gì? A. Trữ tình, tự sự, thuyết minh. B. Trữ tình, bình luận. C. Trữ tình, tự sự, bình luận, biểu cảm. D. Tự sự, bình luận, biểu cảm, miêu tả. Câu 5: Người mẹ trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm là người dân tộc nào? A. Tà Ôi B. Vân Kiều C. Kinh D. Ê đê. Câu 6: Trong bài thơ “Ánh trăng ” của Nguyễn Duy, cảm xúc của nhân vật trữ tình khi gặp lại vầng trăng là gì? A. Ngạc nhiên B. Hạnh phúc C. Lo sợ D. Xúc động. Câu 7: Nghệ thuật đặc sắc của văn bản “Làng”-Kim Lân là gì? A. Miêu tả tâm lí, tình huống nhiều xung đột. B. Cốt truyện ly kì, nhiều yếu tố kì ảo. C. Ngôn ngữ nhân vật sinh động, xây dựng tình huông hợp lí. D. Miêu tả tâm lí, xây dựng tình huông hợp lí, ngôn ngữ nhân vật sinh động. Câu 8: Văn bản “Lặng lẽ Sa Pa” của tác giả nào? A. Nguyễn Quang Sáng B. Nguyễn Thành Long C. Nguyễn Khải D. Nguyễn Du Câu 9: Tính cách nổi bật nhất của anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” là gì? A. Yêu đời. B. Yêu nghề C. Hiếu khách D. Khiêm tốn. Câu 10: Trong văn bản “Chiếc lược ngà”, ai là người kể chuyện? A. Tác giả B. Bé Thu C. Bác Ba. D. Ông Sáu. B. Tự luận: (7đ) Đề lẻ: Câu 1: Chép 2 khổ thơ cuối trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật? Câu 2: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long?
Trường THCS Triệu Độ BÀI KIỂM TRA 45’ Họ và tên:........................................ Môn: Ngữ văn Lớp: ........................................ Ngày kiểm tra...............Ngày trả...........
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Đề bài: (Mã đề 02) A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) Câu 1: Bài thơ “Ánh trăng” của tác giả nào? A. Tố Hữu B. Chính Hữu C. Phạm Tiến Duật D. Nguyễn Duy Câu 2: Từ nào thể hiện rõ nhất tư thế của người lái xe trong buồng lái trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? A. Tự tại B. Lạc quan C. Bình tĩnh D. Ung dung Câu 3: Cái gì đồng hành cùng ngư dân trong suốt hành trình đánh cá trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận? A. Câu hát B. Mặt trời C. Mặt trăng D. Mây Câu 4: Các phương thức thể hiện của bài thơ “Bếp lửa ” của Băng Việt là gì? A. Trữ tình, tự sự, thuyết minh. B. Trữ tình, bình luận. C. Trữ tình, tự sự, bình luận, biểu cảm. D. Tự sự, bình luận, biểu cảm, miêu tả. Câu 5: Người mẹ trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm là người dân tộc nào? A. Kinh B. Vân Kiều C. Tà Ôi D. Ê đê. Câu 6: Trong văn bản “Chiếc lược ngà”, ai là người kể chuyện? A. Tác giả B. Bé Thu C. Bác Ba. D. Ông Sáu. Câu 7: Nghệ thuật đặc sắc của văn bản “Làng”-Kim Lân là gì? A. Miêu tả tâm lí, tình huống nhiều xung đột. B. Cốt truyện ly kì, nhiều yếu tố kì ảo. C. Ngôn ngữ nhân vật sinh động, xây dựng tình huông hợp lí. D. Miêu tả tâm lí, xây dựng tình huông hợp lí, ngôn ngữ nhân vật sinh động. Câu 8: Văn bản “Chiếc lược ngà” của tác giả nào? A. Nguyễn Quang Sáng B. Nguyễn Thành Long C. Nguyễn Khải D. Nguyễn Du Câu 9: Tính cách nổi bật nhất của anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” là gì? A. Yêu đời. B. Yêu nghề C. Hiếu khách D. Khiêm tốn. Câu 10: Trong bài thơ “Ánh trăng ” của Nguyễn Duy, cảm xúc của nhân vật trữ tình khi gặp lại vầng trăng là gì? A. Ngạc nhiên B. Hạnh phúc C. Lo sợ D. Xúc động. B. Tự luận: (7đ) Đề chẵn: Câu 1: Chép 2 khổ thơ cuối trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận? Câu 2: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long?
Trường THCS Triệu Độ BÀI KIỂM TRA 45’ Họ và tên:........................................ Môn: Ngữ văn Lớp: ........................................ Ngày kiểm tra...............Ngày trả...........
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Đề bài: (Mã đề 03) A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) Câu 1: Nghệ thuật đặc sắc của văn bản “Làng”-Kim Lân là gì? A. Miêu tả tâm lí, xây dựng tình huông hợp lí, ngôn ngữ nhân vật sinh động. B. Cốt truyện ly kì, nhiều yếu tố kì ảo. C. Ngôn ngữ nhân vật sinh động, xây dựng tình huông hợp lí. D. Miêu tả tâm lí, tình huống nhiều xung đột. Câu 2: Văn bản “Lặng lẽ Sa Pa” của tác giả nào? A. Nguyễn Quang Sáng B. Nguyễn Thành Long C. Nguyễn Khải D. Nguyễn Du Câu 3: Tính cách nổi bật nhất của anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” là gì? A. Yêu đời. B. Khiêm tốn. C. Hiếu khách D. Yêu nghề Câu 4: Trong văn bản “Chiếc lược ngà”, ai là người kể chuyện? A. Tác giả B. Bé Thu C. Bác Ba. D. Ông Sáu. Câu 5: Bài thơ “Đồng chí” của tác giả nào? A. Tố Hữu B. Chính Hữu C. Phạm Tiến Duật D. Nguyễn Duy Câu 6: Từ nào thể hiện rõ nhất tư thế của người lái xe trong buồng lái trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? A. Ung dung B. Lạc quan C. Bình tĩnh D. Tự tại Câu 7: Cái gì đồng hành cùng ngư dân trong suốt hành trình đánh cá trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”? A. Mặt trăng B. Mặt trời C. Câu hát D. Mây Câu 8: Người mẹ trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm là người dân tộc nào? A. Tà Ôi B. Vân Kiều C. Kinh D. Ê đê. Câu 9: Trong bài thơ “Ánh trăng ” của Nguyễn Duy, cảm xúc của nhân vật trữ tình khi gặp lại vầng trăng là gì? A. Ngạc nhiên B. Hạnh phúc C. Lo sợ D. Xúc động. Câu 10: Các phương thức thể hiện của bài thơ “Bếp lửa ” của Băng Việt là gì? A. Trữ tình, tự sự, thuyết minh. C. Trữ tình, bình luận. B. Trữ tình, tự sự, bình luận, biểu cảm. D. Tự sự, bình luận, biểu cảm, miêu tả. B. Tự luận: (7đ) Đề lẻ: Câu 1: Chép 2 khổ thơ cuối trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật? Câu 2: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long?
Trường THCS Triệu Độ BÀI KIỂM TRA 45’ Họ và tên:........................................ Môn: Ngữ văn Lớp: ........................................ Ngày kiểm tra...............Ngày trả...........
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Đề bài: (Mã đề 04) A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) Câu 1: Bài thơ “Đồng chí” của tác giả nào? A. Tố Hữu B. Chính Hữu C. Phạm Tiến Duật D. Nguyễn Duy Câu 2: Trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”, mặt trời xuông biển được so sánh như cái gì? A. Mặt trăng B. Hòn lửa C. Câu hát D. Mây Câu 3: Các phương thức thể hiện của bài thơ “Bếp lửa ” của Băng Việt là gì? A. Trữ tình, tự sự, thuyết minh. B. Trữ tình, bình luận. C. Trữ tình, tự sự, bình luận, biểu cảm. D. Tự sự, bình luận, biểu cảm, miêu tả. Câu 4: Từ nào thể hiện rõ nhất tư thế của người lái xe trong buồng lái trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? A. Lạc quan B. Ung dung C. Bình tĩnh D. Tự tại Câu 5: Người mẹ trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm là người dân tộc nào? A. Tà Ôi B. Vân Kiều C. Kinh D. Ê đê. Câu 6: Nghệ thuật đặc sắc của văn bản “Làng”-Kim Lân là gì? A. Miêu tả tâm lí, tình huống nhiều xung đột. B. Cốt truyện ly kì, nhiều yếu tố kì ảo. C. Ngôn ngữ nhân vật sinh động, xây dựng tình huông hợp lí. D. Miêu tả tâm lí, xây dựng tình huông hợp lí, ngôn ngữ nhân vật sinh động. Câu 7: Văn bản “Chiếc lược ngà” của tác giả nào? A. Nguyễn Quang Sáng B. Nguyễn Thành Long C. Nguyễn Khải D. Nguyễn Du Câu 8: Trong bài thơ “Ánh trăng ” của Nguyễn Duy, cảm xúc của nhân vật trữ tình khi gặp lại vầng trăng là gì? A. Ngạc nhiên B. Hạnh phúc C. Lo sợ D. Xúc động. Câu 9: Tính cách nổi bật nhất của anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” là gì? A. Yêu đời. B. Yêu nghề C. Hiếu khách D. Khiêm tốn. Câu 10: Trong văn bản “Chiếc lược ngà”, ai là người kể chuyện? A. Tác giả B. Bé Thu C. Bác Ba. D. Ông Sáu. B. Tự luận: (7đ) Đề chẵn: Câu 1: Chép 2 khổ thơ cuối trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận? Câu 2: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long?
* ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : A. Trắc nghiệm khách quan: (Mỗi câu đúng được 0,3 đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
B D A A A D B B C A D C C C C B A C B A D C A D D D C A B A A D B B D B C D B C
B. Tự luận: Câu 1: (2đ) Chép đúng 2 khổ thơ, đẹp, không tấy xoá, đúng chính tả. Câu 2: (5đ) Nêu được các ý chính:
+ ATN là người yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao với công việc. + ATN là người yêu đời, có tính cách chân thành, cởi mở, khiêm tốn, hiếu khách. + ATN là đại diện cho lớp thanh niên sống có lí tưởng, cống hiến thầm lặng cho đất nước. - Yêu cầu: Bài viết có dẫn chứng, diễn đạt mạch lạc, thể hiện được cảm nhận riêng của bản thân.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG THCS PHỔ VĂN Họ và tên giáo viên : Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2017 - 2018 Môn: Ngữ văn Lớp: 9 Thời gian: 45’
A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:
- Đánh giá được năng lực của HS trong việc nắm kiến thức về Tiếng Việt trong học
kì I.
- Nâng cao khả năng giao tiếp của học sinh trong nói và viết có hiệu quả. 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích các biện pháp tu từ, từ dùng theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong văn thơ; nhận biết câu dẫn trực tiếp và chuyển được câu dẫn trực tiếp thành câu dẫn gián tiếp.
- Rèn kĩ năng viết đoạn hội thoại theo yêu cầu. - Đưa ra nhận xét thể hiện quan điểm riêng của bản thân về việc sử dụng từ Hán –
Việt trong văn bản mới.
3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ học và làm bài thi nghiêm túc.
Các cấp độ tư duy Tổng
Nhận biết Vận dụng
B/Thiết kế ma trận : Mức độ Chủ đề Thông hiểu Thấp
Chủ đề 1: Từ vựng (10t)
- Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng. - Chỉ ra các từ dùng theo nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
- Phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng. - Giải thích đúng phương thức chuyển nghĩa.
3C 1C (C2a, 3a) 1C (C2b, 3b) Cao Đưa ra nhận xét thể hiện quan điểm riêng của bản thân về việc sử dụng từ Hán – Việt trong văn bản mới. 1C (C5)
Số câu, số điểm Tỉ lệ
6đ 60% 2đ 20% 2đ 20% 2đ 20%
Nhận biết câu dẫn trực tiếp.
Chuyển được câu dẫn trực tiếp thành câu dẫn Tạo lập được tình huống người sử dụng Chủ đề 2: Hoạt động giao tiếp
gián tiếp.
(6t)
2C ½ C (C1a) ½ C (C1b) vi phạm phương châm hội thoại và phân tích. 1C (C4)
Số câu, số điểm Tỉ lệ
4đ 40% 1đ 10% 2đ 20%
1C 1C 5C 1 ½ C (C1a, 2a,3a)
3đ 30% 1đ 10% 1 ½ C (C1b, 2b,3b) 3đ 30% 2đ 20% 2đ 20% 10đ 100% Tổng số câu, số điểm Tỉ lệ %
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG THCS PHỔ VĂN Họ và tên giáo viên : Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2017 - 2018 Môn: Ngữ văn Lớp: 9 Thời gian: 45’
Đề:
Nhưng khi nhận được chiếc hoa vàng, chàng mới sợ hãi mà nói:”Đây quả là vật
Câu 1: (2,0 đ) Đọc phần trích sau: dùng mà vợ tôi mang lúc ra đi”.
a. Chỉ ra lời dẫn trực tiếp trong phần trich trên. b. Chuyển lời dẫn trực tiếp trong phần trich trên thành lời dẫn gián tiếp.
Câu 2: (2,0 đ) Đọc các câu thơ sau đây:
1.
Một đèo...một đèo...lại một đèo Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo. (“Đèo Ba Dội”- Hồ Xuân Hương)
(“Bài thơ về tiểu đội xe không kính”- Phạm Tiến Duật) 2. Không có kính rồi xe không có đèn Không có mui xe, thùng xe có xước Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim.
a. Chỉ ra các biện pháp tu từ trong các câu thơ trên. b. Phân tích tác dụng của các phép tu từ đó.
Câu 3: (2,0 đ) Đọc đoạn thơ sau:
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm Nhóm bếp lửa ấp iu, nồng đượm Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa! (“Bếp lửa” – Bằng Việt)
a. Từ “Nhóm” trong câu thơ nào dùng với nghĩa gốc? Từ “Nhóm” trong câu thơ nào
dùng với nghĩa chuyển?
b. Phân tích sự chuyển nghĩa của những từ “Nhóm” đó.
Câu 4: (2,0 đ)
a. Đặt một đoạn hội thoại có một hoặc một số phương châm hội thoại không được
tuân thủ.
b. Phân tích sự vi phạm phương châm hội thoại trong đoạn hội thoại trên.
Câu 5: (2,0 đ) Nhận xét về câu nói: “Phu nhân của tôi hôm nay đang đi lên rẫy làm nương.”, có bạn cho rằng cách dùng từ “phu nhân” như vậy không phù hợp. Em có đồng ý như vậy không? Hãy giải thích cho câu trả lời của em.
Đáp án:
Nội dung
- Đây quả là vật dùng mà vợ tôi mang lúc ra đi.
Câu/ý a. 1 b. Nhưng khi nhận được chiếc hoa vàng, chàng mới sợ hãi mà nói Điểm 1đ 1đ
a.
2
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
b.
a. . 3
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ
b. 1đ
1đ 4 a. rằng đó quả là vật dùng mà vợ chàng mang lúc ra đi. - Điệp ngữ “Một đèo”. - Điệp ngữ “Không có”. - Hoán dụ “trái tim”. - Liệt kê “Không có kính, không có đèn, không có mui xe, thùng xe có xước”. - Nhấn mạnh sự trùng điệp của những con đèo nối tiếp nhau. - Nhân lên những thử thách khốc liệt. - Thể hiện hình ảnh của người chiến sĩ lái xe. - Diễn tả sự khốc liệt của cuộc chiến tranh. - Từ “Nhóm” trong hai câu thơ “Nhóm bếp lửa…” và “Nhóm nồi xôi…” được dùng theo nghĩa gốc. - Từ “Nhóm” trong hai câu thơ “Nhóm niềm yêu thương…” và “Nhóm dậy cả…” được dùng theo nghĩa chuyển. Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ: có nghĩa là khơi dậy hay gợi lên niềm yêu thương, những ký ức đẹp của tuổi thơ có giá trị trong cuộc đời con người. HS đặt được một đoạn hội thoại có một hoặc một số phương châm hội thoại không được tuân thủ.
1đ b. b Phân tích sự vi phạm phương châm hội thoại trong đoạn hội thoại trên.
2đ 5
Đồng ý. Vì từ “phu nhân” dùng trong những trường hợp mang tính chất trang trọng, còn ở hoàn cảnh bình thường này không phù hợp.
Phổ Văn, ngày 17 tháng 11 năm 2017 Giáo viên:
Huỳnh Thị Thanh Tâm
TRƯỜNG THCS PHỔ VĂN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Họ và tên giáo viên: Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2017 - 2018 Môn: Ngữ văn Lớp: 9 Thời gian: 45’
A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:
- Đánh giá được năng lực của HS trong việc nắm kiến thức về Tiếng Việt trong học
kì I.
- Nâng cao khả năng giao tiếp của học sinh trong nói và viết có hiệu quả. 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích các biện pháp tu từ, từ dùng theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong văn thơ; nhận biết câu dẫn trực tiếp và chuyển được câu dẫn trực tiếp thành câu dẫn gián tiếp.
- Rèn kĩ năng viết đoạn hội thoại theo yêu cầu.
- Đưa ra nhận xét thể hiện quan điểm riêng của bản thân về việc sử dụng từ Hán – Việt trong văn bản mới.
3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ học và làm bài thi nghiêm túc.
Các cấp độ tư duy Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
B/Thiết kế ma trận: Mức độ Chủ đề Thấp
Chủ đề 1: Từ vựng (10t)
- Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng. - Chỉ ra các từ dùng theo nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
- Phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng. - Giải thích đúng phương thức chuyển nghĩa.
3C Cao Đưa ra nhận xét thể hiện quan điểm riêng của bản thân về việc sử dụng từ Hán – Việt trong văn bản mới. 1C (C5) 1C (C2a, 3a) 1C (C2b, 3b)
Số câu, số điểm Tỉ lệ
6đ 60% 2đ 20% 2đ 20% 2đ 20%
Nhận biết câu dẫn trực tiếp. Chuyển được câu dẫn trực tiếp Tạo lập được tình huống Chủ đề 2: Hoạt động
thành câu dẫn gián tiếp. giao tiếp (6t)
2C người sử dụng vi phạm phương châm hội thoại và phân tích. 1C (C4) ½ C (C1a) ½ C (C1b)
Số câu, số điểm Tỉ lệ
4đ 40% 1đ 10% 2đ 20%
1C 1C 5C 1 ½ C (C1a, 2a,3a)
2đ 20% 10đ 100% 3đ 30% 1đ 10% 1 ½ C (C1b, 2b,3b) 3đ 30% 2đ 20% Tổng số câu, số điểm Tỉ lệ %
TRƯỜNG THCS PHỔ VĂN
Lớp: 9 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Năm học 2017 - 2018 Thời gian: 45’
Môn: Ngữ văn Đề: Câu 1: (2,0 đ) Đọc phần trích sau: (“Lão Hạc” – Nam Cao)
Lão cầm lấy đóm, gạt tàn và bảo:”Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!”. a. Chỉ ra lời dẫn trực tiếp trong phần trich trên. b. Chuyển lời dẫn trực tiếp trong phần trich trên thành lời dẫn gián tiếp.
Câu 2: (2,0 đ) Đọc các câu thơ sau đây:
1. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. (“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”- Nguyễn Khoa Điềm)
2. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
(Ca dao)
3. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa. (“Đoàn thuyền đánh cá”- Huy Cận)
a. Chỉ ra các biện pháp tu từ trong các câu thơ trên. b. Phân tích tác dụng của các phép tu từ đó.
Câu 3: (2,0 đ) Đọc đoạn thơ sau: 1/ 2/ Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu, nồng đượm. (“Bếp lửa” – Bằng Việt) Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông. (“Truyện Kiều” – Nguyễn Du)
a. Từ “lửa” trong câu thơ nào dùng với nghĩa gốc? Từ “lủa” trong câu thơ nào dùng
với nghĩa chuyển?
b. Phân tích sự chuyển nghĩa của từ “Nhóm” đó.
Câu 4: (2,0 đ)
a. Đặt một đoạn hội thoại có một hoặc một số phương châm hội thoại không được
tuân thủ.
b. Phân tích sự vi phạm phương châm hội thoại trong đoạn hội thoại trên.
Câu 5: (2,0 đ) Nhận xét về câu nói: “Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.”, có bạn cho rằng cách dùng từ “nhi đồng” như vậy không phù hợp. Em có đồng ý như vậy không? Hãy giải thích cho câu trả lời của em.
Nội dung
Đáp án: Câu/ý a. 1 b. Điểm 1đ 1đ
a.
2
b.
a. 3
b. Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ! Lão cầm lấy đóm, gạt tàn và bảo ông giáo rằng có lẽ lão sẽ bán con chó. - Ẩn dụ : mặt trời” trong câu thơ thứ 2. - Chơi chữ: thịt chó - thịt cầy. - So sánh : Mặt trời – hòn lửa. - Nhân hóa: Sóng cài then, đêm sập cửa. - Em bé là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mẹ như mặt trời với muôn loài. - Tạo sự hấp dẫn, thú vị. - Gợi cảnh hoàng hôn trên biển rực rỡ, sinh động. - Từ “lửa” trong câu thơ 1được dùng theo nghĩa gốc. - Từ “lửa” trong câu thơ 2 được dùng theo nghĩa chuyển. Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ: có nghĩa là
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 4 a.
HS đặt được một đoạn hội thoại có một hoặc một số phương châm hội thoại không được tuân thủ.
1đ b.
Phân tích sự vi phạm phương châm hội thoại trong đoạn hội thoại trên.
2đ 5
Đồng ý. Vì từ “nhi đồng” dùng trong những trường hợp mang tính chất trang trọng, còn ở hoàn cảnh bình thường này không phù hợp.
Phổ Văn, ngày 17 tháng 11 năm 2017 Giáo viên:
Huỳnh Thị Thanh Tâm
TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Họ tên:................................ Lớp:....................................
Điểm: Nhận xét của GV:
KIỂM TRA 45 PHÚT Phần văn học trung đại Lớp 9 - HKI(2017-2018) (A)
Câu 1 (2đ) Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của đoạn trích:"Cảnh ngày xuân"(Trích
Câu 3 (1đ)Tại sao có thể nói: "Chuyện người con gái Nam Xương" sáng tạo nên một kết
"Truyện Kiều" - Nguyễn Du). Câu 2 (2,5đ) Chép lại 8 câu thơ cuối trong đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" (Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du). Nêu những nét nghệ thuật có trong đoạn trích và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật trong đoạn thơ. thúc tác phẩm không mòn sáo? Điều đó nói lên quan niệm gì của tác giả Nguyễn Dữ? Câu 4 (3,5đ) Viết một bài văn ngắn trình bày những cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn thơ "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" - Nguyễn Đình Chiểu)
BÀI LÀM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT Phần văn học trung đại Lớp 9 - HKI (2017-2018)-ĐỀ A
Câu 1 (2đ) HS nêu được nghệ thuật và ý nghĩa của đoạn trích:"Cảnh ngày xuân"(Trích
a) Nghệ thuật
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân
"Truyện Kiều" - Nguyễn Du).- mỗi ý 1đ vật
- Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều b) Ý nghĩa văn bản Cảnh ngày xuân là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp
Câu 3 (1đ) HS trả lời đúng nội dung câu hỏi: Không kết thúc hoàn toàn có hậu như truyện
Câu 4 (3,5đ) Trình bày những cảm nhận về nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích :"Lục
a)Về hình thức - HS cần đảm bảo bố cục 3 phần: MB, TB, KB. - Câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc; bố cục chặt chẽ; kết hợp phân tích nội
b)Về nội dung HS cần đảm bảo những ý cơ bản sau về hình tượng Lục
qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du Câu 2 (3đ) Chép đúng 8 câu thơ cuối đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" (Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du) – (1,5đ) - Sai 1 lỗi chính tả trừ 0,25đ. Nêu đúng những nét nghệ thuật: Sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình; điệp ngữ "Buồn trông"; các từ láy: thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm (0,75đ); Nếu được phép tu từ nổi bật và chỉ ra tác dụng: điệp ngữ "Buồn trông": tạo âm điệu trầm buồn, vừa là điệp khúc của đoạn thơ vừa là điệp khúc của tâm trạng(0,75đ) dân gian - Nhân vật Vũ Nương giải được nỗi oan nhưng không về đoàn tụ cùng chồng con( Vũ Nương hiện về trên bến Hoàng Giang nhưng lúc ẩn lúc hiện rồi biến mất) (0,5 đ); Nói được quan niệm của Nguyễn Dữ: Hạnh phúc tan vỡ không thể hàn gắn được(0,5 đ); Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" - Nguyễn Đình Chiểu) dung và nghệ thuật. VânTiên: Lí tưởng đạo đức cao đẹp, thể hiện quan niệm lí tưởng và mơ ước của NĐC.
- Trừng trị kẻ ác cứu người hoạn nạn, cứu dân lầm than - Vì nghĩa quên mình- dũng cảm,
tài năng (tình huống đánh nhau với bọn cướp)
- Từ tâm nhân hậu, khiêm tốn giản dị, chính trực hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài(tình huống
trò chuyện với Kiều Nguyệt Nga)
- Quan niệm phò đời giúp nước, giúp dân, "kiến nghĩa bất vi - phi anh hùng", lí tưởng của
Thang điểm ở phần nội dung bao gồm cả điểm hình thức - GV tùy theo cách diễn đạt của
đạo Nho. HS linh hoạt chấm sao cho phù hợp.
-Hết-
Duyệt TTCM Người ra đề Hồ Thị Việt Nữ Huỳnh Thị Điền
TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Họ tên:................................ Lớp:....................................
Điểm: Nhận xét của GV:
KIỂM TRA 45 PHÚT Phần văn học trung đại Lớp 9 - HKI (2017-2018) (B)
Câu 1 (2đ) Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản:"Chị em Thúy Kiều"(Trích
"Truyện Kiều" - Nguyễn Du). Câu 2 (3đ)Chép lại 8 câu thơ cuối trong đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" (Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du). Nêu những nét nghệ thuật đặc sặc có trong đoạn trích và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật trong đoạn thơ. Câu 3 (1đ)Tại sao có thể nói: "Chuyện người con gái Nam Xương" sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm không mòn sáo? Điều đó nói lên quan niệm gì của tác giả Nguyễn Dữ? Câu 4 (4đ) Viết một bài văn ngắn trình bày những cảm nhận của em về nhân vật người anh hùng Nguyễn Huệ - Quang Trung, qua Hồi thứ 14 của "Hoàng Lê nhất thống chí" (Ngô gia văn phái).
BÀI LÀM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT Phần văn học trung đại - Lớp 9 - HKI(2017-2018) -ĐÊ B Câu 1(2đ) HS nêu được nghệ thuật và ý nghĩa văn bản :"Chị em Thúy Kiều"(Trích
a) Nghệ thuật - Sử dụng hình ảnh tượng trưng, ước lệ; - Nghệ thuật đòn bẩy; - Lựa chọn và
"Truyện Kiều" - Nguyễn Du).- mỗi ý 1đ sử dụng ngôn ngữ miêu tả tài tình
b) Ý nghĩa văn bản Chị em Thúy Kiều thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn,
Câu 3 (1đ) HS trả lời đúng nội dung câu hỏi: Không kết thúc hoàn toàn có hậu như truyện
Câu 4 (4đ)Cảm nhận của em về nhân vật người anh hùng Nguyễn Huệ - Quang Trung, qua
tác giả đã ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của con người. Câu 2 (3đ) Chép đúng 8 câu thơ cuối đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" (Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du) – (1,5đ) - Sai 1 lỗi chính tả trừ 0,25đ. Nêu đúng những nét nghệ thuật: Sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình; điệp ngữ "Buồn trông"; các từ láy: thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm (0,75đ); Nếu được phép tu từ nổi bật và chỉ ra tác dụng: điệp ngữ "Buồn trông": tạo âm điệu trầm buồn, vừa là điệp khúc của đoạn thơ vừa là điệp khúc của tâm trạng(0,75đ). dân gian - Nhân vật Vũ Nương giải được nỗi oan nhưng không về đoàn tụ cùng chồng con( Vũ Nương hiện về trên bến Hoàng Giang nhưng lúc ẩn lúc hiện rồi biến mất) (0,5 đ); Nói được quan niệm của Nguyễn Dữ: Hạnh phúc tan vỡ không thể hàn gắn được(0,5 đ); Hồi thứ 14 của "Hoàng Lê nhất thống chí" (Ngô gia văn phái).
a)Về hình thức - HS cần đảm bảo bố cục 3 phần: MB, TB, KB. - Câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc; bố cục chặt chẽ; kết hợp
phân tích nội dung và nghệ thuật.
b)Về nội dung - HS cần đảm bảo những ý cơ bản sau về hình tượng Nguyễn Huệ -Yêu nước nồng nàn; hành động mạnh mẽ quyết đoán, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén; quyết tâm đánh đuổi giặc ngoại xâm cứu nước, cứu dân; có tầm nhìn xa trông rộng; lẫm liệt oai phong trong chiến trận;
-Tài trí, dũng cảm: mưu cao mẹo giỏi, hành binh thần tốc, chỉ huy quân sĩ trực tiếp chiến
đấu và chiến thắng, đại phá quân Thanh mùa xuân năm Kỉ Dậu(1789)
-Nhân cách cao đẹp vừa kiên quyết vừa bao dung. Đó là người anh hùng thể hiện sức mạnh của dân tộc, nhân vật lịch sử kiệt xuất được khắc
họa trung thực trong một tác phẩm văn học trung đại.
Thang điểm ở phần nội dung bao gồm cả điểm hình thức - GV tùy theo cách diễn đạt của
HS linh hoạt chấm sao cho phù hợp.
-Hết-
Duyệt TTCM Người ra đề Hồ Thị Việt Nữ Huỳnh Thị Điền
S : G :
KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Tuần 10 Tiết 48 Lớp 9 – Chủ đề: Truyện trung đại. * Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ của chủ đề a) Kiến thức - Hiểu được đặc trưng thể loại truyện trung đại. - Nắm vững nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các văn bản truyện trung đại. b) Kĩ năng - Biết cách đọc – hiểu truyện trung đại. - Vận dụng kiến thức tổng hợp viết đoạn văn/bài văn cảm nhận về nhân vật. c) Thái độ - Bồi dưỡng tình yêu nước, yêu con người. - Có tinh thần nhân văn sâu sắc.
* Ma trận đề:
Mức độ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Tổng số
thấp
cao
Tên Chủ đề
1. Đọc-hiểu văn bản
- Chép thơ - Nhận biết được các
-Xác định được phép tu
Trình bày quan điểm cá
từ nổi bật và nêu tác dụng.
phép tu từ sử dụng trong văn bản - Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của
nhân về một tình huống có vấn đề trong văn bản
đoạn thơ.
1,5 4,25
1 0,5 1,0 0,75
3 6
.
Viết bài văn thể hiện cảm
Số câu Số điểm 2. Tạo lập văn bản
nhận của bản thân về nhân
vật.
Số câu
1
1
Số điểm
4,0
4,0
Tổng số câu Tổng số điểm
1,5 4,25
0,5 0,75
1 1 4,0 1,0
4 10,0
NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN - NGỮ VĂN 9 - HỌC KÌ I Trường THCS Triệu Độ BÀI KIỂM TRA 45’ Họ và tên:........................................ Môn: Ngữ văn Lớp: ........................................ Ngày kiểm tra...............Ngày trả...........
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Đề bài: (Mã đề 01)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 Đ, mỗi câu đúng được 0,3 đ)
Câu 1: Tác giả “Chuyện người con gái Nam Xương” là ai? A. Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Nguyễn Dữ C. Phạm Đình Hổ D. Nguyễn Du Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng với “Chuyện người con gái Nam Xương”?
A. Tố cáo chiến tranh phong kiến. C. Ca ngợi thiên nhiên B. Ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ. D. Tố cáo chế độ Phong kiến nam quyền
Câu 3: Biện pháp nghệ thuật mà Nguyễn Du dùng để miêu tả chị em Thuý Kiều là gì?
A. So sánh. B. Ước lệ tượng trưng C. Nhân hoá. D. Liệt kê.
Câu 4: “Truyện Kiều” gồm bao nhiêu câu thơ lục bát?
A. 3254 B. 4325 C. 2354 D. 3425
Câu 5: Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” thể hiện tâm trạng gì của Thuý Kiều?
A. Tủi nhục, xót xa. C. Vui vẻ, hạnh phúc. B. Ân hận, dằn vặt, lo sợ. D. Nhớ nhung, đau xót, lo sợ.
Câu 6: Dòng nào sau đây thể hiện đầy đủ bản chất của Mã Giám Sinh trong đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều”?
A. Gian dối, xảo quyệt. C. Giả dối, bất nhân, keo kiệt. B. Thương người, tốt bụng. D. Keo kiệt, mưu mô, thủ đoạn.
Câu 7: Vì sao trong “Hoàng Lê nhất thống chí”vua Quang Trung cho đánh đồn Hà Hồi trước
A. Vì đồn đó là cơ quan đầu não của quân Thanh. C. Vì đồn đó có vua Lê ở. B. Vì đồn đó chứa lương thực vũ khí. D. Vì đồn đó có nhiều giặc.
Câu 8: Văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” viết theo thể loại gì?
A. Tuỳ bút. B. Tiểu thuyết C. Phóng sự. D. Truyện ngắn. Câu 9: Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” thể hiện khát vọng gì của tác giả?
A. Cứu người giúp đời. C. Trở nên giàu sang phú quý. B. Có công danh hiển hách. D. Có tiếng tăm anh hùng.
Câu 10: Trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”, vì sao Trịnh Hâm hãm hại Lục Vân Tiên?
A. Vì muốn cướp tiền. C. Vì ghen ghét đố kị với tài năng của LVT. B. Vì 2 người có xích mích với nhau. D. Vì không thích LVT. B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (3đ) Đạo lí làm người được thể hiện trong “Truyện Lục Vân Tiên” là gì? Lấy dẫn chứng trong tác phẩm ? Câu 2: (4đ) Phân tích 8 câu cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu ngưng Bích” (“Truyện Kiều”
của Nguyễn Du)?
Trường THCS Triệu Độ BÀI KIỂM TRA 45’ Họ và tên:........................................ Môn: Ngữ văn Lớp: ........................................ Ngày kiểm tra...............Ngày trả...........
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Đề bài: (Mã đề 02)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 Đ, mỗi câu đúng được 0,3 đ)
Câu 1: Vì sao trong “Hoàng Lê nhất thống chí”vua Quang Trung cho đánh đồn Hà Hồi trước?
A. Vì đồn đó là cơ quan đầu não của quân Thanh. C. Vì đồn đó có vua Lê ở. B. Vì đồn đó chứa lương thực vũ khí. D. Vì đồn đó có nhiều giặc. Câu 2: Biện pháp nghệ thuật mà Nguyễn Du dùng để miêu tả chị em Thuý Kiều là gì?
A. So sánh. B. Ước lệ tượng trưng C. Nhân hoá. D. Liệt kê.
Câu 3: “Truyện Kiều” gồm bao nhiêu câu thơ lục bát?
A. 3254 B. 4325 C. 2354 D. 3425 Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng với “Chuyện người con gái Nam Xương”?
A. Tố cáo chiến tranh phong kiến. C. Ca ngợi thiên nhiên B. Ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ. D. Tố cáo chế độ Phong kiến nam quyền
Câu 5: Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” thể hiện tâm trạng gì của Thuý Kiều?
A. Tủi nhục, xót xa. C. Vui vẻ, hạnh phúc. B. Ân hận, dằn vặt, lo sợ. D. Nhớ nhung, đau xót, lo sợ.
Câu 6: Dòng nào sau đây thể hiện đầy đủ bản chất của Mã Giám Sinh trong đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” ?
A. Gian dối, xảo quyệt. C. Giả dối, bất nhân, keo kiệt. B. Thương người, tốt bụng. D. Keo kiệt, mưu mô, thủ đoạn.
Câu 7: Tác giả “Chuyện người con gái Nam Xương” là ai? A. Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Nguyễn Dữ C. Phạm Đình Hổ D. Nguyễn Du Câu 8: Văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” viết theo thể loại gì?
A. Tuỳ bút. B. Tiểu thuyết C. Phóng sự. D. Truyện ngắn.
Câu 9: Trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”, vì sao Trịnh Hâm hãm hại Lục Vân Tiên? A. Vì muốn cướp tiền. C. Vì ghen ghét đố kị với tài năng của LVT. B. Vì 2 người có xích mích với nhau. D. Vì không thích LVT.
Câu 10: Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” thể hiện khát vọng gì của tác giả?
A. Cứu người giúp đời. C. Trở nên giàu sang phú quý. B. Có công danh hiển hách. D. Có tiếng tăm anh hùng. B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (3đ) Câu thơ nào thể hiện quan niệm làm người của Lục Vân Tiên? Nói rõ quan niệm đó? Câu 2: (4đ) Phân tích 8 câu cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu ngưng Bích” (“Truyện Kiều”
của Nguyễn Du)?
Trường THCS Triệu Độ BÀI KIỂM TRA 45’ Họ và tên:........................................ Môn: Ngữ văn Lớp: ........................................ Ngày kiểm tra...............Ngày trả...........
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Đề bài: (Mã đề 03)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 Đ, mỗi câu đúng được 0,3 đ)
Câu 1: Trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”, vì sao Trịnh Hâm hãm hại Lục Vân Tiên? A. Vì muốn cướp tiền. C. Vì ghen ghét đố kị với tài năng của LVT. B. Vì 2 người có xích mích với nhau. D. Vì không thích LVT.
Câu 2: Tác giả “Chuyện người con gái Nam Xương” là ai? A. Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Nguyễn Dữ C. Phạm Đình Hổ D. Nguyễn Du Câu 3: Biện pháp nghệ thuật mà Nguyễn Du dùng để miêu tả chị em Thuý Kiều là gì?
A. So sánh. B. Ước lệ tượng trưng C. Nhân hoá. D. Liệt kê.
Câu 4: “Truyện Kiều” gồm bao nhiêu câu thơ lục bát?
A. 3254 B. 4325 C. 2354 D. 3425
Câu 5: Dòng nào sau đây thể hiện đầy đủ bản chất của Mã Giám Sinh trong đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” ?
A. Gian dối, xảo quyệt. C. Giả dối, bất nhân, keo kiệt. B. Thương người, tốt bụng. D. Keo kiệt, mưu mô, thủ đoạn.
Câu 6: Vì sao trong “Hoàng Lê nhất thống chí”vua Quang Trung cho đánh đồn Hà Hồi trước?
A. Vì đồn đó là cơ quan đầu não của quân Thanh. C. Vì đồn đó có vua Lê ở. B. Vì đồn đó chứa lương thực vũ khí. D. Vì đồn đó có nhiều giặc.
Câu 7: Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” thể hiện tâm trạng gì của Thuý Kiều?
A. Tủi nhục, xót xa. C. Vui vẻ, hạnh phúc. B. Ân hận, dằn vặt, lo sợ. D. Nhớ nhung, đau xót, lo sợ.
Câu 8: Văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” viết theo thể loại gì?
A. Tuỳ bút. B. Tiểu thuyết C. Phóng sự. D. Truyện ngắn. Câu 9: Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” thể hiện khát vọng gì của tác giả?
A. Cứu người giúp đời. C. Trở nên giàu sang phú quý. B. Có công danh hiển hách. D. Có tiếng tăm anh hùng.
Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng với “Chuyện người con gái Nam Xương”?
A. Tố cáo chiến tranh phong kiến. C. Ca ngợi thiên nhiên B. Ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ. D. Tố cáo chế độ Phong kiến nam quyền
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (3đ)? Đạo lí làm người được thể hiện trong “Truyện Lục Vân Tiên” là gì? Lấy dẫn chứng trong tác phẩm ? Câu 2: (4đ) Phân tích 8 câu cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu ngưng Bích” (“Truyện Kiều”
của Nguyễn Du)?
Trường THCS Triệu Độ BÀI KIỂM TRA 45’ Họ và tên:........................................ Môn: Ngữ văn Lớp: ........................................ Ngày kiểm tra...............Ngày trả...........
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Đề bài: (Mã đề 04)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 Đ, mỗi câu đúng được 0,3 đ)
Câu 1: Tác giả “Chuyện người con gái Nam Xương” là ai? A. Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Nguyễn Dữ C. Phạm Đình Hổ D. Nguyễn Du Câu 2: “Truyện Kiều” gồm bao nhiêu câu thơ lục bát?
A. 3254 B. 4325 C. 2354 D. 3425 Câu 3: Biện pháp nghệ thuật mà Nguyễn Du dùng để miêu tả chị em Thuý Kiều là gì?
A. So sánh. B. Ước lệ tượng trưng C. Nhân hoá. D. Liệt kê. Câu 4: Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” thể hiện tâm trạng gì của Thuý Kiều?
A. Tủi nhục, xót xa. C. Vui vẻ, hạnh phúc. B. Ân hận, dằn vặt, lo sợ. D. Nhớ nhung, đau xót, lo sợ.
Câu 5: Dòng nào sau đây thể hiện đầy đủ bản chất của Mã Giám Sinh trong đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” ?
A. Gian dối, xảo quyệt. C. Giả dối, bất nhân, keo kiệt. B. Thương người, tốt bụng. D. Keo kiệt, mưu mô, thủ đoạn.
Câu 6: Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” thể hiện khát vọng gì của tác giả?
A. Cứu người giúp đời. C. Trở nên giàu sang phú quý. B. Có công danh hiển hách. D. Có tiếng tăm anh hùng.
Câu 7: Vì sao trong “Hoàng Lê nhất thống chí”vua Quang Trung cho đánh đồn Hà Hồi trước?
A. Vì đồn đó là cơ quan đầu não của quân Thanh. C. Vì đồn đó có vua Lê ở. B. Vì đồn đó chứa lương thực vũ khí. D. Vì đồn đó có nhiều giặc.
Câu 8: Văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” viết theo thể loại gì?
A. Tuỳ bút. B. Tiểu thuyết C. Phóng sự. D. Truyện ngắn.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng với “Chuyện người con gái Nam Xương”?
A. Tố cáo chiến tranh phong kiến. C. Ca ngợi thiên nhiên B. Ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ. D. Tố cáo chế độ Phong kiến nam quyền
Câu 10: Trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”, vì sao Trịnh Hâm hãm hại Lục Vân Tiên?
A. Vì muốn cướp tiền. C. Vì ghen ghét đố kị với tài năng của LVT. B. Vì 2 người có xích mích với nhau. D. Vì không thích LVT. B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (3đ) Câu thơ nào thể hiện quan niệm làm người của Lục Vân Tiên? Nói rõ quan niệm đó? Câu 2: (4đ) Phân tích 8 câu cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu ngưng Bích” (“Truyện Kiều”
của Nguyễn Du)?
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu
* ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Trắc nghiệm khách quan (3 đ): Mỗi câu đúng được 0,3 điểm. Mã đề 01 B D C B C B A A 10 C
A C A D A B B A C C C A C B D B D C C A A A C B A
B 02 B B 03 C A 04 B B. Tự luận: (7đ) Câu 1(3đ) (Mã đề 02, 04) + Câu thơ thể hiện: - Làm ơn há dễ trông người trả ơn. (1đ) - Nhớ câu kiến nghĩa bất vi Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.(1đ) + Quan niệm làm người thì làm việc nghĩa là bổn phận, là lẽ tự nhiên, không làm vì chờ trả ơn, mong được trả ơn. Người thấy việc nghĩa mà không làm thì đó không phải là người quân tử, không phải anh hùng. (1,đ) Câu 1(3đ) (Mã đề 01, 03) - Đạo lí làm người trong “Truyện LVT” là: + Xem trọng tình nghĩa giữa người với người trong xã hội: Nhân vật Kiều Nguyệt Nga xem trọng ân nghĩa của Lục Vân Tiên, tình nghĩa giữa Hớn Minh, Tử Trực, LVT...(1đ) + Đề cao tinh thần nghĩa hiệp: LVT cứu KNN không cần đền đáp, ngư ông cứư LVT không vì muốn đền đáp.(1đ) + Thể hiện ước mơ của nhân dân hướng tới công bằng và những điều tốt đẹp ở đời: LVT được giao long cứu...(1đ) Câu 2(4đ) Hs phân tích dưới dạng một bài văn ngắn:
- Nêu được tâm trạng của Thuý Kiều qua cách nhìn cảnh vật: Nhớ nhà, đau xót cho số
phận của mình, cô đơn, tuyệt vọng, hoảng sợ ...(Có trích thơ để phân tích) (2đ)
- Nói rõ được nghệ thuật thể hiện: Tả cảnh ngụ tình, điệp từ, ẩn dụ...(1đ)
Thể hiện được sự cảm thụ riêng của bản thân, viết ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt tốt...(1đ)