1
Tổng quan về sản
phẩm mộc chạm khắc
truyền thống
2
Cơng I : Tổng quan về sản phẩm mộc chạm khắc truyền thống.
Tngìn xưa đồ mộc đặc biệt là đồ mộc truyền thống là thkhông thể
thiếu đặc biệt với đời sống sinh ht của con người quan trong hơn cả qua mỗi
thời kì phát trin của xã hi đồ mộc cũng được thay đổi theo chiu hướng phát
trin tích cựcmang đậm nét tính n hoá dân tộc.
Đồ mộc truyền thống rất đa dạng và phong pvai trất quan
trọng trong đời sống vật chất tinh thần của con người, phần lớn được sản
xuất tại c làng nghtruyền thống mi một sản phẩm được tạo ra những nét
tinh sảo dược th hiện trên mi sản phm nó được th hiện qua bàn tay khéo
léo của các nghệ nhân tuy đồ mộc truyn thống mang đậm nét văn hoá dân tộc
nhưng trên đó có tính sáng tạo phù vi nét văn hoá chung của một số quốc gia
khác, phần lớn sản phảm mộc truyn thống được phục vụ quac lĩnh vực ln
là: phục phụ cho nhng công trình ng cộng sang trọng, sinh hoạt n dụng
làm đồ th cúng.
Các sản phẩm mộc truyền thng này được sản xuất hu hết một s
làng nghtrong cả nước nhưng ph biến nhất vẫn là Tây, Nam Định ,
Bắc Ninh.........
Các sn phẩm này chyếu được tạo ra mang tính rt thủ công nhưng
mang đầy tính văn hoá kĩ sảo về mẫu mã được kế thừa từ đời y sang đời
khác nhưng mang tính cải biến rõ rt . Nhưng ngày nay trước sự phát trin của
khoa học kĩ thuật cùng với là sra đời của các loại y móc thiết bị hiện
đại được sử dụng vào trong các khâu sn xuất nổi bất nhất trong các quá trình
sản xuất đó khâu đục lọng, laays nền và công nghtrang sức bề mặt. Quy
sn xut cũng được mở rộng tại các làng nghnhư m thêm các xưởng
ln hay các khu công nghiệp đặc biệt trong xu hướng hin nay đang ý
tưởng ng nghip hóa làng nghề, sản phẩm mộc truyn thống được tạo ra
một cách cồn phu nhờ nhnh bàn tay điêu luyn vá trạm khc thuần tkết
hợp với thuật khm trai rất tinh vi hơn nữa mỗi sản phm lẩm vừa mang
3
tính kĩ thuật vừa mang tính sử dụng do đó nó được đi vào ng người đặc bit
là tng lớp người khá giả, do vậy th i sản phẩm mộc truyền thng là
kho tàng quý bu mang đậm nét văn hcủa dân tộc .
Ngày nay sn phẩm mộc truyn thống không những được sdụng phổ
biến trong nước mà còn được xuất ra nước ngoài . Điều đó khẳng điịnh
rằng trong tương lai sản phm mc truyền thống còn phát trin rất mạnh mẽ,
chúng ta hoàn toàn th khẳng định rằng sản phẩm mộc truyn thống cũng
là sn phẩm cao cấp vì phần lớn nó dược sử dụg trong những gia đình giầu có,
trong những văn phòng tm cquốc gia và nó n xuất ra những nước nền
kinh tế phát triển, tất cả những nơi đó khi sử dụng sản phẩm này đều mang li
không gian nộ thất sang trọng nhưng giá trị cao cả nht đối với người sản xuất
nói riêng và cho người dân Việt Nam i chung đó là niềm thào vbản sắc
văn hoá n tộc tuy sản mộc truyn thống của nước ta tuy mang những nét
văn hoá rts kỹ sảo nhưng ca đạt yêu cu vchất lượng do đó chưa thực sự
cạnh tranh được đói với đồ mộc cao cấp của các nước phát trin.
Hiện nay trước sự nắm bắt khoa học kthuật một số nước trong khu
vực tuy hxuất phát trậm hơn ta nhưng sản phẩm mộc của họ đã vươn rất xa
trên trường quc tế . Do đó vấn đề cáp bách hiện nay ta phải ng dụng kỹ
thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm . Chất lượng của sản phẩm mộc truyền
thóng nói riêng sản phẩm mộc nói chung yếu tquyết định là nguyên liu ,
vấn đề xử nguyên liệu đóng vai trò quyết định đến chất lượng sản phẩm .
Đặc biệt tc tình hình hin nay, nguyên liệu dùng cho sn xuất đồ mộc
truyn thống ngày càng hiếm ,do vậy hội để sử dụng nguyên liu tiêu biu
ngày càng ít ta phi sử dụng mt số nguyên lu khác , cnh vy màng việc
sử lý nguyên liu ngày càng tnên quan trọng . Trong tương lai chúng ta phải
áp dụng khoa học k thuật vào để biến tính g rừmg tròng để thay thế g rừng
tnhiên ngày càng qhiếm và ngày càng cạn kiệt . Hơn thế nữa mục tiêu
cuối cùng của bất cứ loại hình sản xuất nào lợi nhuận về kinh tế . Giá tr
kinh tế ca đồ mộc cao cấp là hết sức to ln và ngày ng ln . Việc áp dụng
4
khoa học không những chỉ man kli kinh tế qua việc slý biến tính gỗ để
nâng cao chát lượng sử dụng mà nó gim bớt đwowcj một sng đoạn
khi ta làm thcông , điều này mang lại lợi nhun kinh rất cao , vì trong sản
xuất đồ mc truyền thóng chi phí là rất cao.
CơngII: Ni dung- Mục tiêu - Phạm vi nghiên cứu .
2-1 : Mục tiêu của dề tài
Khảo sát tính chất của nguyên liệu dùng trong sn xuất đồ mộc truyn
thng , phương pháp lựa chn , tđó dưa ra bin pháp sử nguyên liu để
nâng cao chất lượng sử dụng của nguyên liệu .
2-2. Nội dung của đề tài .
C1. Khoả sát v sản phẩm mộc trạm khắc truyền thng
C2. Khảo sát đặc trưng cơ bản của mt số loại g
2-1: Các loại g trong lĩnh vực sản xuất đồ mộc truyn thng
2-2 :Các đặc trưng cơ bản của gỗ liên quan đến sản xut đồ mộc
2-3: Đánh giá tính chất co nghót của một số loại gỗ tiêu biu .
C3 : Khảo t cách thức nguyên liu cho chi tiét và biện pháp nâng cao
chất lượng .
3-1: Kho sát phương pháp lựa chọn gỗ cho chi tiét mộc và chất lượng.
3-2: Kho sát phôi chi tiết v sản phẩm mộc cụ thể.
3-3: Bin pháp chung để nâng cao chất lượng sử dụng .
C4: Kho sát các bin pháp xử lý gỗ và biện pháp nâng cao chất lượng .
4-1: Kho sát khuyết tật do gia công.
4-2: Kho sát xử lý gỗ và đánh giá chát ng xử .
4-3: Đề xut bin pháp xử và nâng cao chất lượng.
5
2-3: Phm vi nghiên cứu của đề tài .
Với kh năng mức độ là luận án ca sinh viên ta ch đề cập đến vn đề
liên quan đến nguyên liu tđó dưa ra phương pháp xử để nâng cao chát
lượng sử dụng nguyên liệu( Mun, Trắc , Gụ).
2-4: ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Thông tin quan trọng v nguyên liệu và tình hình s dụng nguyên liu
trong sn xuất đồ mộc truyền thống tại một số làng ngh, để góp phần trong
việc xúc tiến các phương pháp nâng cao giá tr sử dụng của nguyên liu để h
trợ cho sự phát triển nghề mộc truyền thng ở nước ta.
2-5: Phương pháp nghiên cứu.
- Sử dụng tài liu sẵn có mà nôi dung đề cấp sản xuất đồ mộc.
- Phng vấn tại các làng nghề để thu thấp thông tin .
- Phương pháp thực nghiệm đặt mẫu gia công tại các làng nghvà lấy mẫu
để kiểm tratính chất tiêu biểu của nguyên liệu .
- Tổng hợp kiến thức và kinh nghim sẵn có cảu bản thân.
CơngIII. Khảo sát đặc trưng cơ bản ca một số loại gỗ .
3-1: Các loại gỗ trong lĩnh vực sản xuất đồ mộc truyền thống .
Đồ mộc truyền thống sử dụng trong các làng nghề thường được sử dụng
nhng loại gỗ sau:
3-1-1: Gụ(Sindora)
+ Khối lượng th tích ở độ ẩm 15%là:520-720(kg/m3.
+ Cường độ ép dọc thớ là:46N/mm2
+ Cường độ vốn tĩnh là:92N/mm2
+ Mô đun đàn hồi là: 13.600 n/mm2
+ Độ cứng là : 5-210N
3-1-2: Trắc(Dalbergia).
+ Khối lượng th tích ở độ ả15%là : 770-860 kg/m3
+ Mức độ co rút theo chiều xuyênm là: 2.9%.