3
Tránh biến đi khí
hu nguy hiểm -
chiến lược giảm nh
Chúng ta cần phải có một phương
thức tư duy thật mới nếu nhân loại
muốn tồn tại.
Albert Einstein
Tốc độ chẳng quan trọng nếu như
bạn đang đi lầm đường.
Mahatma Gandhi
“Một mình, ta chẳng làm được
bao nhiêu; cùng nhau, ta làm
được thật nhiều.
Helen Keller
BÁO CÁO PHÁT TRIN CON NGƯỜI 2007/2008 115
3
Tránh biến đổi khí hu nguy him - chiến lược gim nh
Biến đổi khí hu là mt thách thc toàn cu lâu dài, to ln, đặt ra nhng vn đề nan gii
v công lý và quyn con người, c trong tng thế h và t thế hy sang thế h khác.
Kh năng gii quyết nhng vn đề này là mt th nghim kim tra năng lc ca chúng
ta trong vic x lý hu qu ca chính nhng hành động ca mình. Biến đổi khí hu nguy
him là mt mi đe do ch không phi là mt thc tế cuc sng tin định. Chúng ta có
th la chn vic đối mt vi mi đe do y và xoá b nó, hoc để nó ln mnh thành mt
cuc khng hong toàn din đối vi công tác gim nghèo và các thế h tương lai.
CHƯƠNG
3Tránh biến đổi khí hu nguy him
- chiến lược gim nh
Các phương thc tiếp cn gim nh s quyết định
kết qu. Chúng ta càng chm hành động bao nhiêu,
nng độ khí nhà kính trong khí quyn càng tích t
nhiu by nhiêu, càng kn định dưới định mc
450ppm CO2e - và càng có nhiu kh năng thế k 21
s phi chu biến đổi khí hu nguy him by nhiêu.
Theo l trình pt thi bn vng ca chúng ta
đặt ra trong Chương 1, vic gim nh s ch có tác
dng sau năm 2030 và nhit độ thế gii s đạt đỉnh
vào quãng năm 2050. Điu đó biu th khong thi
gian tr gia hành động và kết qu trong vic gii
quyết biến đổi khí hu. Điu đó cũng cho thy tm
quan trng ca vic phi tư duy vượt khuôn kh
thi gian ca các chu trình chính tr. Biến đổi khí
hu nguy him không phi là tình trng khn cp
ngn hn có th x lý nhanh được.Thế h các nhà
lãnh đạo chính tr hin nay không th gii quyết
được vn đề. Điu h có th làm được là ci m
và m rng cơ hi cho các thế h tương lai tiến
hành cuc chiến.Ngân qu cac-bon thế k 21 nêu
trong chương 1 đưa ra l trình để đạt đưc mc
tiêuy.
Mun cánh ca luôn rng m, đòi hi phi
sm có ci cách căn bn trong chính sách năng
lượng.T cuc cách mng công nghip ti nay,
tăng trưởng kinh tế và s thnh vượng ca con
người đã được tiếp liu bi các h thng năng
lượng da vào cac-bon. Trong my thp k ti,
thế gii cn mt cuc cách mng năng lượng giúp
tt cc nước tr thành các nn kinh tế cac-bon
thp. Cuc cách mng đó phi bt đầu t các nước
phát trin. Để đảm bo trong gii hn ngân qu
cac-bon bn vng cho cuc sng ca thế k 21, đòi
hi các nước giàu phi gim phát thi khí nhà kính
ít nht 80% vào năm 2050, trong đó đến năm 2020
phi ct gim được 30%. Mun đạt được nhng ch
tiêu đó, đồ th phát thi tng ca nhng nước này
phi lên ti đỉnh đim và bt đầu un xung vào
quãng năm 2012-2015. Các nước đang phát trin
cũng phi đưa ra mt l trình chuyn đổi sang
cac-bon thp tc độ thích hp vi ngun lc ca
h cũng như duy trì tăng trưởng kinh tế và xoá
đói gim nghèo.
Chương này xem xét các chiến lược cn thiết
để đạt được s chuyn đi nhanh chóng sang mt
tương lai cac-bon thp. Ngân qu cac-bon thế k
21 đưa ra l trình để đến được đim đã thng nht
- mt thế gii không có biến đổi khí hu nguy
him. Song ch tiêu và l trình không thay thế
được chính sách. Chúng ch đóng góp vào cuc
chiến chng biến đổi khí hu nếu được s hu
thun ca các chiến lược gim nh hiu qu.
Có ba nn tng đảm bo tnh công. Th nht,
định g cho phát thi cac-bon. Nhng công c
da vào th trường đóng vai trò rt cn thiết để
to ra nhng động lc khuyến khích, báo hiu cho
doanh nghip và người tiêu dùng rng gim phát
thi có mt giá tr nào đó - rng kh năng hp th
Để đảm bo trong gii hn
ngân qu các-bon bn vng
cho cuc sng ca thế k
21, đòi hi các nước giàu
phi gim phát thi khí nhà
kính ít nht 80% vào năm
2050, trong đó đến năm 2020
phi ct gim được 30%.
116 BÁO CÁO PHÁT TRIN CON NGƯỜI 2007/2008
3
Tránh biến đổi khí hu nguy him - chiến lược gim nh
CO2 ca Trái Đất là rt hn chế. Hai phương án để
định giá phát thi là thuế và mua bán phát thi.
Nn tng th hai để gim nh là thay đổi hành
vi theo ý nghĩa rng nht ca t này. Mun n lc
gim nh thànhng đòi hi người tu dùng và
nhà đầu tư phi chuyn nhu cu sang các ngun
năng lượng cac-bon thp. Khuyến khích v giá
th thúc đẩy thay đổi hành vi - song ch mt mình
giá c s không to ra s ct gim tn quy mô
hoc vi tc độ cn thiết. Các chính ph đóng vai
trò ti quan trng trong vic khuyến khích thay
đổi hành vi để h tr vic chuyn đổi sang kinh tế
cac-bon thp. Đặt ra tiêu chun, cung cp thông tin,
khuyến khích nghiên cu và trin khai, và - nếu
cn - hn chế nhng la chn làm kìm hãm n lc
x lý biến đổi khí hu - đều là nhng phn ct yếu
trong b công c qun lý.
Hp tác quc tế là nn tng th ba trong n
lc gim nh. Các nước giàu s phi đi đầu trong
x lý biến đổi khí hu: h phi ct gim sm nht
và nhiu nht. Tuy nhiên, bt k mt khuôn kh
quc tế nào mà không đặt ra ch tiêu đối vi tt c
các nước phát thi nhiu khí nhà kính cũng s tht
bi. Tnh biến đổi khí hu nguy him, cũng đòi
hi phi chuyn đổi sang cac-bon thp các nước
đang pt trin. Hp tác quc tế có th giúp thúc
đẩy s chuyn đổi đó, đảm bo l trình ct gim
phát thi mà không đẩy lùi phát trin con người
và tăng trưởng kinh tế.
Chương này khái quát các thách thc đối
vi n lc gim nh. Phn đầu chương xem xét
ngân qu cac-bon t cp toàn cu ti cp quc gia.
Chuyn ngân qu cac-bon toàn cu ca thế k 21
tnh ngân qu quc gia là bước đầu tiên trong n
lc gim nh biến đổi khí hu nguy him. Đó cũng
điu kin tiên quyết đảm bo thc hin thành
công mi hip định đa phương. Khi các chính ph
đàm phán v khuôn kh hu 2012 cho Ngh định
thư Kyoto, điu quan trng là các ch tiêu quc gia
phi phù hp vi ch tiêu toàn cu đáng tin cy.
Hin nay, công tác xây dng ch tiêun nhiu
điu thiếu sáng t nht quán, mt s trường
hp còn làm cho khung chính sách năng lượng xa
ri mc tiêu đã tuyên b.
Trong mc 3.2, chúng tôi s chuyn sang vai
trò ca các công c da vào th trường trong vic
chuyn đổi sang ngân qu cac-bon bn vng.Chúng
tôi đặt ra thuế cac-bon và h thng mua bán phát
thi, đồng thi nêu bt nhng vn đề đã làm gim
hiu qu ca hai h thng ln nht trên thế gii này
- Th thc mua bán phát thi ca Liên minh châu
Âu (EU ETS). Mc 3.3, ngoài vn đề thuế và mua bán
phát thi, s xem xét rng hơn vai trò ti quan trng
ca quy chế , tiêu chun qun lý, và quan h đối tác
công-tư trong nghiên cu và trin khai.
Chương này kết thúc bng vic nêu bt tim
năng hp tác quc tế chưa được khai thác. Trong
mc 3.4 chúng tôi trình bày vic h tr tài chính
và chuyn giao công ngh có th làm tăng hiu
sut năng lượng các nước đang phát trin, cung
cp mt kch bn ‘ng thng’ (win-win) đối vi
phát trin con người và biến đổi khí hu như thế
nào: m rng s tiếp cn ti năng lượng có th chi
tr được đồng thi ct gim phát thi. Phá rng
và chuyn đổi s dng đất hin nay là ngun gây
ra ti 20% phát thi khí nhà kính và cũng là mt
lĩnh vc trong đó cơ hi chưa đưc khai thác cho
hp tác quc tế.
3.1 Xác định các ch tiêu gim nh
Thi hn cam kết hin nay ca Ngh định thư
Kyoto s hết hn vào năm 2012; vic này to ra
cơ hi sm đạt được tiến b trong n lc gim
nh biến đổi khí hu. Trong chương 1, chúng tôi
đã lp lun rng cn có khuôn kh đa phương
hướng ti nhng mc tiêu ngân qu cac-bon
toàn cu đã đưc xác định rõ ràng. Mt khuôn
kh như vy phi kết hp nhng mc tiêu lâu
dài (ct gim 50% mc phát thi khí nhà kính
ca năm 1990 vào năm 2050), vi nhng chun
trung hn đặt ra cho nhng thi hn cam kết
kế tiếp. Khuôn kh đa phương cũng cung cp
hướng dn thc tin để thc hin nguyên tc
“trách nhim chung nhưng phân bit rõ ràng,
xác định nhng l trình cho cc nước phát
trin và đang phát trin.
Mun n lc gim nh thành
công đòi hi người tiêu dùng
và nhà đầu tư phi chuyn
nhu cu sang các ngun
năng lượng cac-bon thp.
BÁO CÁO PHÁT TRIN CON NGƯỜI 2007/2008 117
3
Tránh biến đổi khí hu nguy him - chiến lược gim nh
Thiếu mt khuôn kh đa phương đáng tin cy,
thế gii s không tnh đưc biến đổi khí hu nguy
him. Tuy nhn, không mt khuôn kh đa phương
nào có th to ra được kết qu nếu không đưc cht
li bng các ch tiêu quc gia, và bng các chính sách
theo đúng nhng ch tiêu y. H lun ca ngân qu
cac-bon toàn cu hp lý cho thế k 21 chính là s xây
dng nhng ngân qu cac-bon quc gia vn hành
trong gii hn tài nguyên toàn cu.
Ngân qu các-bon – sng trong khuôn
kh gii hn các ngun sinh thái ca
chúng ta
Lp ngân qu cac-bon quc gia là mt cơ s cn
thiết cho khuôn kh đa phương hu 2012. cp cơ
bn nht, ngân qu cac-bon đặt ra gii hn v tng
lượng phát thi CO2e trong mt thi hn xác định.
Khi đặt ra thi hn ngân qu tiếp theo, chng hn
như 3 - 7 năm, các chính ph có th cân bng gia
mc độ chc chn cn thiết nhm đạt ch tiêu gim
phát thi quc gia và toàn cu vi s biến thiên
hàng năm do dao động trong tăng trưởng kinh tế,
giá c nhiên liu hoc thi tiết. Theo quan đim
gim cac-bon, điu quan trng nht là xu thế phát
thi lâu dài ch không phi là nhng biến thn
hàng năm.
Có s song hành gia phân b ngân qu cac-
bon quc gia và toàn cu. Ngân qu cac-bon toàn
cu trình bày trong chương 1 đã xác lp cu ni
gia các thế h hin ti và tương lai, tương t như
vy ngân qu cac-bon quc gia đảm bo s tiếp
ni gia các chu k chính tr. Trong th trường tin
t, nhng điu không chc chn v chiu hướng
tương lai ca các chính sách t l lãi sut, ngun
cung tin t hay mc giá - tt c đều gây ra s bt
n định. Đó là lý do ti sao nhiu chính ph s
dng các ngân hàng trung ương độc lp để gii
quyết vn đề này. Vi biến đổi khí hu, s không
chc chn là mt tr ngi cho s thànhng ca n
lc gim nh. Trong bt k nn dân ch nào, cnh
ph khó có th yêu cu nhng người kế nhim tiếp
tc thc hin nhng chính sách gim nhđã
cam kết trước đó. Tuy nhn, vic lng ghép cam
kết đa phương vào lut pháp quc gia nhm đạt
được mc tiêu gim nh lâu dài là cn thiết để
được s tiếp ni chính sách.
Lp ngân qu cac-bon quc gia cũng là cơ s
cho các hip định quc tế. Hip định quc tế mun
hiu qu phi da vào nhng cam kết chung và
s minh bch. Đối vi các nước tham gia vào các
hip định quc tế nhm xác định gii hn phát
thi, điu quan trng là phi thy đưc các đối
tác đàm phán luôn kiên định theo quan đim ca
h. Nếu người ta nhn thy là có th ‘t do mun
đi đâu thì đi’ thì chc chn s làm các hip định
yếu đi do gim lòng tin. Nếu đảm bo các cam
kết đa phương được lng ghép trong ngân qu
cac-bon quc gia minh bch thì có th hoá gii
được vn đề này.
cp quc gia, ngân qu cac-bon có th làm
gim mi đe do vi kinh tế bng cách gi ti n
đầu tư và người tiêu dùng nhng tín hiu rõ ràng
v định hướng chínhch tương lai. Thêm vào
đó, ngân qu cac-bon còn đóng vai trò quan trng
trong vic nâng cao nhn thc ca công cng và
buc các chính ph phi chu trách nhim v kết
qu thc hin ca mình góp phn vào gim thiu
đa phương.
Ch tiêu gim thi đang ph biến
Nhng năm gn đây đã chng kiến s gia tăng công
tác xây dng ch tiêu đối vi biến đổi khí hu. Chính
phc quc gia đã thông qua hàng lot mc tiêu.
Trong các nước, chính quyn tiu bang và chính
quyn vùng cũng đang rt tích cc đặt ra nhng ch
tiêu gim thi (Bng 3.1).
Vic tăng cường xây dng ch tiêu đã đạt được
mt s kết qu khá n tượng. Ngh định thư Kyoto
góp phn vào vic xây dng gii hn cp quc gia
gn vi mc tiêu gim thi toàn cu. Hu hết các
nước OECD - tr Úc và Hoa K - đã cam kết đạt
được mc gim vào năm 2008-2012 so vi năm cơ
s 1990. Nhiu nước còn đặt ch tiêu cao hơn. Liên
minh châu Âu là mt ví d. Theo Ngh định thư
Kyoto, Liên minh châu Âu buc phi đạt ch tiêu
gim thi 8%. Tuy nhn, năm 2007 Liên minh châu
Âu t cam kết ct gim phát thi “ít nht” 20% vào
năm 2020 (con s này s là 30% nếu có được mt
hip định quc tế mi) và gim 60-80% vào năm
2050. Nhiu quc gia tnh viên đã thông qua ch
tiêu gim thi quc gia theo mc năm 1990, trong
đó có:
Vương quc Anh t đặt ra ch tiêuKyoto+
theo đó vào năm 2010 s ct gim 20% so vi
mc năm 1990. Mt d lut cũng s quy định
nghĩa v lut pháp bt buc đối vi Chính ph
Không mt khuôn kh
đa phương nào có th
to ra được kết qu nếu
không được cht li bng
các ch tiêu quc gia, và
bng các chính sách theo
đúng nhng ch tiêu y.