Tránh nhầm lẫn các từ chỉ "lỗi"
Sự khác biệt trong việc sử dụng giữa những từ: flaws, faults, weaknesses và
drawbacksgì? Chúng có thđược dùng thay thế cho nhau không?
Trong s4 từ kể trên tfault” được sử dụng rộng rãi nhất:
Fault
Fault” không được sử dụng nhiều trong việc nói đến tínhch của một người nào
đó mà thường được dùng để nói về lỗi kĩ thuật, máy móc, điện tử.
There was a fault in the wiring and I had no idea how to correct it.
(Có li trong hệ thống dây điện nhưng tôi không biết sửa như thế nào)
There was a delay in the broadcast of the program and this was due to a
technical fault.
(Có sự chậm trễ trong buổi phát thanh chương trình này đó là do lỗi kĩ thuật)
A mechanical fault caused the train to come off the rails.
(Lỗi máy móc đã khiến con tàu trệch khỏi đường ray)
Ngoài ra, “fault” chyếu mô tả thiếu sót của cái gì đó hoặc trong tính cách của
người nào đó.
Ex:
She has her faults, but, on the whole, she is a nice person. We are all have our
faults, I suppose.
(ấynhững thiếu sót của cô ấy, nhưng, trên tất cả, ấy là người tốt. Tôi tin
rằng tất cả chúng ta đều có những khyết điểm)
Chúng ta cũng thường xuyên sử dụng thành ng:
“It’s not one’s fault.”
(Không phải lỗi của ai đó)
Hoặc cách nói mang tính chất đặc ngữ như:
“I’m (not) to blame” hoặc “I’m (not) responsible (for this unfortunate
situation).”
(Không phải lỗi/ trách nhiệm của tôi khi rơi vào tình huống không may này)
It’s not my fault he’s late. Dont blame me.
(Không phải lỗi của tôi khi anh ta đến muộn. Đừng đổ lỗi cho tôi)
Flaw
Chúng ta thường sử dụng “flaw” để nói về một lỗi nhỏ hoặc đim yếu của thứ gì
đó làm gim đi giá tr của thứ đó. Ví dụ như “ lun yếu kém” hoặc một làn da
mịn màng (không tì vết)”
There’s a flaw in your argument. I agree with you up to a point, but the last
part doesn’t make complete sense to me.
(Có một điểm yếu trong lí luận của anh. Tôi đồng ý với anh ở một điểm nhưng
phần sau tôi hoàn toàn không tán thành)
There was a tiny flaw in the necklace and it certainly wasn’t worth all the
money we had paid for it.
(Có một lỗi nhỏ trên chiếc vòng cvà chắc chắn nó không xứng đáng với s
tiền mà chúng tôi đã bra)
She attributed her flawless complexion to the moisturising creams she used.
(ấy cho rằng cô ấy có được làn da mịn màng là nhloại kem dưỡng ẩm mà cô
đã dùng)
Tuy nhiên, ta cũng có thnói “serious” hoặc “major” flaws:
There are major flaws in the way we train teachers in this country.
(Có nhiều điểm yếu lớn trong cách đào tạo giáo viên ở quốc gia này)
There were serious flaws in the construction of the pedestrian bridge.
(Có nhiều yếu kém nghiêm trọng trong thi c ng chiếc cầu cho người đi bộ)
Và ta cũngthể dùng flaw để nói đến khiếm khuyết trong tính cách của con
người:
The only flaw in his character was his short temper – he tended to fly off the
handle at the slightest provocation.