I 1
CH NGHĨA DUY V T KHOA H C
I. V T CH T
1. B n ch t c a th ế
gi i
a. Quan đi m duy tâm
v b n ch t th gi i ế
Th gi i xung quanh ta vàn các s v t hi nế
t ng phong phú, đa d ng. Nh ng dù có phong phú vàượ ư
đa d ng đ n đâu chăng n a, chúng cũng ch thu c m t ế
trong hai lĩnh v c: v t ch t hay ý th c.
V y, b n ch t c a th gi i ? v t ch t hay ý ế
th c? Tr l i v n đ y nhi u quan đi m kc
nhau, nh ng khái quát l i ch có hai quan đi m c b nư ơ
trái ng c nhau: ượ duy v t ho c duy tâm.
- Quan đi m duy tâm cho r ng: b n ch t th gi i ý ế
th c
+ Ý th c cái tr c, v t ch t cái sau, ý th c ướ
quy t đ nh v t ch t.ế
+ Ý th c c s , ngu n g c cho s ra đ i, t n t i, ơ
v n đ ng phát tri n c a c s v t hi n t ng ượ
trong th gi i.ế
- CNDT có hai lo i:
+ CNDT khách quan: cho r ng, ý th c, tinh th n nói
chung nh “ý ni m”, “ý ni m tuy t đ i”, “tinh th nư
th gi i” cái có tr c, t n t i khách quan bên ngoàiế ướ
con ng i. Tiêu bi u cho quan ni m này là Platon, He-ườ
ghen…
+ CNDT ch quan: cho r ng, ý th c, c m giác c a con
ng i là c s quy t đ nh s t n t i c a các s v t vàườ ơ ế
1
b. Quan đi m duy v t
v b n ch t th gi i ế
2. Ph m trù v t ch t
hi n t ng trong th gi i. H cho r ng ượ ế s v t ch
s t ng h p c a c m giác”, “xoá b c m giác xoá
b s v t”. Tiêu bi u cho quan ni m này là Bec-co-ly
Hi-um – hai ntri t h c ng i Anh th k XVIII.ế ườ ế
- Quan đi m duy v t v th gi i kh ng đ nh r ng: ế
b n ch t c a th gi i v t ch t. ế Ngoài th gi i v tế
ch t ra, không th gi i nào khác. Các s v t, hi n ế
t ng ch bi u hi n c th c a nh ng d ng khácượ
nhau c a th gi i v t ch t mà thôi. ế
- Trong m i quan h gi a v t ch t và ý th c thì v t
ch t cái tr c, ý th c cái sau. V t ch t ướ
quy t đ nh ý th c, ý th c ch s ph n ánh v t ch tế
o trong đ u óc con ng i. ườ
- Quan đi m duy v t kh ng đ nh b n ch t c a th ế
gi i v t ch t t n t i khách quan quan đi m đúng
đ n, khoa h c. đem l i ni m tin s c m nh c a
nh trong vi c nh n th c và c i t o th gi i. ế
- * Quan ni m c a các nhà tri t h c duy v t tr c ế ướ
Mác
Trong c h c thuy t h c tr c c nhi u quan ế ướ
đi m khác nhau v ph m trùy…
- Các nhà duy v t c đ i quan ni m v t ch t mang
tính tr c quan c m tính và th h đã đ ng nh t v t ế
ch t v i nh ng v t th c th , coi đó c s đ u ơ
tiên c a s t n t i ho c các nhà tri t h c khoa h c ế
t nhiên, do không hi u phép bi n ch ng duy v t đã
đ ng nh t v t ch t v i nguyên t ho c v t ch t v i
2
kh i l ng m t thu c tính ph bi n c a các v t ch t. ượ ế
* Ph m trù v t ch t c a ch nghĩa Mác – Lênin
- V t ch tm t ph m trù tri t h c dùng đ ch th c ế
t i khách quan đ c đem l i cho con ng i trong c m ượ ườ
giác, đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ch p l i,ượ
ph n ánh t n t i không l thu c o c m giác.
- V t ch t m t ph m trù tri t h c: khi đ nh nghĩa ế
v t ch t, Lênin đòi h i c n ph i phân bi t v t ch t
v i tính ch m t ph m trù tri t h c v i c khái ế
ni m c a KHTN v c đ i t ng, s v t c th ượ
các trình đ k t c u và t ch c khác nhau và các thu c ế
tính khác nhau t ng ng c a chúng. V t ch t đâyươ
đ c hi u v i nghĩa m t ph m trù r ng nh t trongượ
h th ng các ph mtrù.
- Trong đ nh nghĩa, chúng ta cũng nh n th y hai
m t c a m t thu c tính mà Lênin g i là “đ c tính” duy
nh t c a v t ch t, chúng ta th hi u đó chính là:
+ V t ch t “th c t i khách quan đ c đem l i cho ượ
con ng i trong c m giác và t n t i không l thu cườ
o c m giác”. Nh v y, chúng ta hi u v t ch t ư
th c t i khách quan, t t c nh ng t n t i bên
ngoài không l thu c o c m giác, ý th c c a con
ng i. T t c nh ng t n t i bên ngi đ c l pườ
v i ý th c, v i c m giác, và đem l i cho chúng ta trong
c m giác, trong ý th c đ u là v t ch t. Thu c tính này
đã th hi n l p tr ng c a CNDV: v t ch t có tr c, ườ ướ
ý th c có sau, v t ch t là ngu n g c khách quan c a ý
th c; c m giác, ý th c con ng i s ph n ánh hi n ườ
th c khách quan.
3
+ Th c t i khách quan y con ng i có th nh n ườ
th c đ c. ượ
Tóm l i: Đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin đã bao
quát c hai m t c a v n đ c b n c a tri t ơ ế
h c trên l p tr ng c a CNDV bi n ch ng. ườ
Đây đ nh nghĩa đ y đ nh t, toàn di n nh t,
sâu s c nh t và r ng nh t v v t ch t.
- Ý nghĩa c a quan ni m v t ch t c a Lênin:
+ Đ nh nghĩa đ a l i ư th gi i quan duy v t bi nế
ch ng khi gi i quy t v n đ c b n c a tri t h c. ế ơ ế
. V m t th nh t, đ nh nghĩa kh ng đ nh v t ch t
tr c, ý th c có sau; v t ch t là ngu n g c khách quanướ
c a c m giác, c a ý th c (kh c ph c đ c quan đi m ượ
v v t ch t c a ch nghĩa duy v t c c n đ i).
. V m t th hai, đ nh nghĩa kh ng đ nh ý th c con
ng i kh năng nh n th c đ c th gi i v t ch tườ ượ ế
(ch ng l i thuy t không th bi t hoài nghi lu n). ế ế
Th gi i quan duy v t bi n ch ng xác đ nh đ c v tế ượ
ch t m i quan h c a v i ý th c trong lĩnh v c
h i; đó t n t i h i quy đ nh ý th c h i,
kinh t quy đ nh chính tr ...t o c s lu n cho cácế ơ
nhà khoa h c t nhiên, đ c bi t là các nhà v t lý v ng
m nghiên c u th gi i v t ch t. ế
+ Th a nh n kh năng nh n th c đ c th gi i c a ượ ế
con ng i.ườ
+ Đ nh nghĩa đã m r ng khái ni m v t ch t kng ch
d i d ng t nhiên t, n c, không khí, l a…) ướ ướ
c d i d ng h i (t n t i h i, l c l ng s n ướ ượ
xu t, quan h s n xu t…). T đó th hi n s th ng
4
3. V n đ ng c a v t
ch t
a. Đ nh nghĩa v n đ ng
b. Ngu n g c c a
v n đ ng
nh t gi a ch nghĩa duy v t bi n ch ng v i ch nghĩa
duy v t l ch s , bao quát c đ i s ng t nhiên
hoi.
+ Đ nh nghĩa đã trang b th gi i quan, ph ng pháp ế ươ
lu n khoa h c, m đ ng cho c khoa h c c th ườ
phát tri n, đem đ n ni m tin cho con ng i trong vi cế ườ
nh n th c th gi i và c i t o th gi i. ế ế
- V n đ ng theo nghĩa gi n đ n, đó là s di chuy n v ơ
trí trong kng gian.
- V n đ ng hi u theo nghĩa đ y đ , nh Ăngghen ch ư
ra, "v n đ ng m t ph ng th c t n t i c a v t ươ
ch t bao g m t t c m i s thay đ i và m i quá trình
di n ra trong tr , k t s thay đ i v trí đ n gi n ơ
cho đ n t duyế ư .
- Đ nh nghĩa ch ra nh ng n i dung:
+ V n đ ng " m t ph ng th c t n t i c a v t ươ
ch t". V t ch t t n t i t n t i b ng ph ng th c ươ
v n đ ng, không v n đ ng thì v t ch t không t n
t i.
+V n đ ng m t thu c tính c h u c a v t ch t
n v n đ ng v t ch t không th ch r i nhau.
Không đâu (xét v không gian), kng khi nào (xét
v th i gian) v t ch t l i không v n đ ng
hay có v n đ ng l i kng v t ch t. S v n
đ ng c a v t ch t là b t di t.
- Các nhà duy tâm cho v n đ ng t th n linh,
5