intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý luận nhận thức duy vật biện chứng

Chia sẻ: Hoàng Thanh Xuân | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:43

821
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài Lý luận nhận thức duy vật biện chứng bao gồm một số nội dung cơ bản: Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn với nhận thức, con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý. Bài học bao gồm những nội dung cơ bản trong cuốn giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin, tuy vậy bài học sẽ có nhiều ví dụ mới, làm cho người đọc có cảm giác không nhàm chán với bộ môn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý luận nhận thức duy vật biện chứng

  1. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng Hoàng Thanh Xuân
  2. 1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn với nhận thức a) Thực tiễn và các hình thức tồn tại cơ bản của nó Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
  3. Hoạt động thực tiễn là con người sử dụng những công cụ lao động tác động vào những đối tượng vật chất nhất định, làm biến đổi chúng theo mục đích của con người. Đây là một hoạt động đặc trưng, bản chất của con người và nó được thực hiện một cách khách quan, không ngừng phát triển từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  4. Thực tiễn tồn tại với 3 hình thức cơ bản: Hoạt động sản  Hoạt động chính  Thực nghiệm khoa  xuất vật chất trị ­ xã hội học Con người sử dụng  Đây là hoạt động của  Đây là hoạt động  các công cụ lao động  các cộng đồng người,  được tiến hành trong  tác động vào thế giới  các tổ chức khác nhau  những điều kiện do  tự nhiên để tạo ra  trong xã hội nhằm cải  con người tạo ra, gần  nhiều của cải vật  biến những quan hệ  giống, giống hoặc  chất đáp ứng nhu cầu  chính trị ­ xã hội để  lặp lại những trạng  tồn tại và phát triển  thúc đẩy xã hội phát  thái của tự nhiên và  của mình. triển. xã hội nhằm xác định  những quy luật biến  đổi, phát triển của  đối tượng nghiên  cứu.
  5. Mỗi  hình  thức  hoạt  động  cơ  bản  của  thực  tiễn  có  một  chức  năng  quan  trọng  khác  nhau,  không  thể  thay  thế  cho  nhau,  song chúng có mối quan hệ chặt  chẽ,  tác  động  qua  lại  lẫn  nhau.  Trong mối quan hệ đó,  sản xuất  vật chất  là loại hoạt động có vai  trò quan trọng nhất, đóng vai trò  quyết  định  đối  với  các  hoạt 
  6. b) Nhận thức và các cấp độ nhận thức Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực,  tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ  óc  con  người  trên  cơ  sở  thực  tiễn,  nhằm  sáng  tạo  ra  những  tri  thức  về  thế  giới  khách  quan.
  7. Các nguyên tắc cơ bản của nhận thức: • Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
  8. • Hai là, thừa nhận con người có khả năng nhận thức được thế giới khách quan; coi nhận thức là quá trình phản ánh thế giới, là hoạt động tìm kiếm khách thể của chủ thể; thừa nhận không có cái gì là không thể nhận thức được, mà nhận thức được nó sớm hay muộn mà thôi.
  9. • Ba là, khẳng định sự phản ánh đó là một quá trình biện chứng, tích cực, tự giác và sáng tạo.
  10. • Bốn là, coi thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức; coi là động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý. “Mọi kim loại đều dẫn điện”
  11. Dựa vào bản chất của đối tượng nhận thức, có: • Nhận thức kinh nghiệm • Nhận thức lý luận Nhận thức lý        Đây là trình độ luận là trình độ nhận thức hình nhận thức gián thành từ sự quan tiếp, trừu tượng, sát trực tiếp các sự có tính hệ thống vật, hiện tượng trong việc khái trong giới tự nhiên, quát bản chất, qui luật của các sự xã hội hay trong các vật, hiện tượng. thí nghiệm khoa
  12. • Nhận thức kinh nghiệm • Nhận thức lý luận
  13. Dựa vào tính chất tự phát hay tự giác của quá trình nhận thức, có: • Nhận thức thông thường • Nhận thức khoa học Được hình thành một      Được hình thành  cách tự phát, trực tiếp từ  một cách tự giác và  trong hoạt động hàng  gián tiếp từ sự phản  ngày của con người nên  ánh đặc điểm, bản  rất phong phú và đa  chất, những quan hệ  dạng, chi phối hoạt động  tất yếu của đối  của con người trong xã  tượng nghiên cứu. hội.
  14. • Nhận thức thông thường • Nhận thức khoa học
  15. c) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức - Thực tiễn là cơ sở, là nguồn gốc của nhận thức. Thứ nhất, thông qua hoạt động thực tiễn, con người mới nắm bắt được những đặc điểm, thuộc tính, quy luật vận động và phát triển của thế giới khách quan, giúp nhận thức của con người ngày càng được nâng cao.
  16. Thứ hai, thông qua hoạt động thực tiễn giúp con người sáng tạo ra những công cụ và phương tiện rất hiện đại và tinh xảo, giúp con người cải tạo thế giới có hiệu quả.
  17. Thứ ba, thông qua hoạt động thực tiễn, con người ngày càng hoàn thiện bản thân mình: thể lực và trí lực đều phát triển, tạo điều kiện cho con người nhận thức thế giới sâu sắc, đầy đủ hơn.
  18. - Thực tiễn là động lực, là mục đích của nhận thức.
  19. - Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý. Thực tiễn là cơ sở duy nhất để kiểm tra tính đúng đắn của chân lý. Khi kiểm chứng một tri thức, một nhận thức nào đó đúng hay sai thì phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
  20. 2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý a) Lênin với quan điểm về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2