intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin: Chương 2.5 - ThS. Nguyễn Thị Huệ

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

137
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin: Chương 2.5 - Lý luận nhận thức duy vật biện chứng trình bày thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn với nhận thức; con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin: Chương 2.5 - ThS. Nguyễn Thị Huệ

  1. KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ BỘ MÔN NHƯNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC­LÊNIN Chương II (Tiếp) 2.5. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng 2.5.1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của  thực tiễn với nhận thức 2.5.2. Con đường biện chứng của sự nhận  thức chân lý.
  2. 2.5.1.Thực tiễn và các hình thức cơ  bản của thực tiễn a. Phạm trù thực tiễn.  Khái niệm:  “Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật  chất có mục đích, mang tính lịch sử  xã hội của con người nhằm cải tạo  thế giới khách quan”. 
  3. *Phân tích định nghĩa: ­ Là hoạt động vật chất của con người, với  mục đích cải biến tự nhiên và xã hội cho  phù hợp với nhu cầu tồn tại và phát triển  của con người; ­ Là hoạt động có tính xã hội, tính lịch sử ­ Là hoạt động có tính sáng tạo và có tính  bản chất người của con người
  4. Các hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản:  Hoạt động sản xuất vật chất Hoạt động chính trị xã hội Hoạt động quan sát, thực nghiệm khoa học. b) Nhận thức và các trình độ nhận thức. The o quan ®iÓm  cña chñ nghÜa M¸c­Lªnin: “nhận thức là quá trình phản ánh BIỆN CHỨNG, TÍCH  CỰC, TỪ GIÁC VÀ SÁNG TẠO thế giới khách quan vào  trong đầu óc con người trên cơ sở THỰC TIỄN”.
  5. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác­LÊnin  được xây dựng trên nguyên tắc nào: 1, Nguyên tắc khách quan: thừa nhận thế giới vật chất  tồn tai khách quan độc lập với ý thức con người và là đối  tượng của mọi quá trình nhận thức. 2, Nguyên tắc khả tri luận: thừa nhận năng lực nhận  thức thế giới của con người, không có gì con người  không nhận thức được, chỉ có cái chưa nhận thức  được, nhưng sẽ nhận thức được.... 
  6. 3, Nguyên tắc biện chứng: khẳng định  nhận thức là một quá trình biện chứng tích  cực, tự giác và sáng tạo… 4, Nguyên tắc thực tiễn: coi thực tiễn là  cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận  thức. Các cấp độ nhận thức: ­  Nhận thức kinh nghiệm  nhận thức lý  luận ­ Nhận thức thông thường  nhận thức khoa  học 
  7. c) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức:  ­ Nh÷ng tri thø c ®­îc kh¸i qu¸t thµnh lý luËn lµ lµ  kÕt qu¶ qu¸ tr×nh ho¹t ®é ng thùc tiÔn cña con  ng­ê i.  - Qu¸ tr×nh ho¹t ®«ng thùc tiÔn cß n lµ c¬ s ë  ®Ó  bæ  s ung, ®iÒu chØnh nh÷ng lý luËn ®∙ ®­îc  kh¸i qu¸t. - Ho¹t ®é ng thùc tiÕn lu«n n¶y s inh vÊn ®Ò m íi   nhËn thø c ph¶i tiÕp tôc gi¶i quyÕt.  Thực tiễn là mục đích của nhận thức. ­ Môc ®Ý ch cña qu¸ tr×nh nhËn thø c nh»m  phôc  vô ho¹t ®é ng thùc tiÔn c¶i t¹o thÕ giíi, phôc vô 
  8. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra kÕt q u¶  q u¸ tr×nh nhËn thø c : ­ Thùc tiÔn cã vai trß  lµ tiª u c huÈn, th­íc   ®o  g i¸ trÞ cña nh÷ng tri thø c ®∙ ®¹t ®­îc  trong nhËn thø c. ­ §ång thê i nã bæ  xung, ®iÒu chØnh, s öa  ch÷a, ph¸t triÓn qu¸ tr×nh nhËn thø c.  Ph¶i qu¸n triÖt q uan ®iÓm  thùc  tiÔn,  lÝ luËn g ¾n liÒn v íi thùc  tiÔn 
  9. 3, Con đường biện chứng của sự  nhận thức chân lý. Lênin chỉ rõ “từ trực quan sinh  động đến tư duy trừu tượng và từ  tư duy trừu tượng đến thực tiễn. Đó  là con đường biện chứng của sự   nhận thức chân lý, của sự nhận  thức hiện thực khách quan” 
  10. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu  tượng: Giai đoạn trực quan sinh động (nhận thức  cảm tính) gồm 3 hình thức: Cảm giác:  Là hình thức đầu tiên của quá trình nhận  thức; Là nguồn gốc của mọi hiểu biết;  Cảm giác xuất hiện khi con người trực tiếp  tiếp xúc với sự vật, nhưng rời rạc, lẻ tẻ.
  11. Tri giác:  Là sự tổng hợp nhiều cảm giác, trên cơ sở  những tài liệu do cảm giác mang lại, Tri giác cho ta hình ảnh hoàn chỉnh hơn  nhưng vẫn phải trực tiếp tiếp xúc sự vật. Biểu tượng:  Là hình ảnh của sv được lưu lại trong trí  nhớ, khi con người không còn trực tiếp tiếp  xúc với sự vật. 
  12. Tóm lại: giai đoạn nhận thức cảm tính là giai  đoạn phản ánh trực tiếp hiện thực khách quan  Nó mới phản ánh cái bên ngoài, cái hiện tượng  chưa phản ánh được cái chung, cái bản chất của sự  vật.  Quá trình nhận thức phải phát triển lên giai đoạn  cao hơn. Giai đoạn tư duy trừu tượng (nhận thức lý  tính): Là sự phản ánh khái quát và gián tiếp HTKQ, biểu  đạt thành ngôn ngữ qua 3 hình thức:
  13. Khái niệm:  là 1 hình thức lôgíc của tư duy trên cơ sở  những tài liệu do nhận thức cảm tính mang  lại, được trừu tượng hóa để phản ánh cái  chung, cái bản chất, cái tất yếu của sự vật. Phán đoán:  là một hình thức lôgíc của tư duy nhằm liên  kết các khái niệm với nhau để xác nhận  hay phủ nhận một hay một số thuộc tính  cuả sự vật.
  14. Suy luận:  là một hình thức lôgíc của tư duy xuất  phát từ một số phán đoán sẵn có để rút  ra một phán đoán mới (tri thức mới) có  tính kết luận về bản chất sự vật.  Tóm lại: giai đoạn nhận thức lý tính là  giai đoạn phản ánh gián tiếp hiện thực  khách quan, nó đã phản ánh được cái  chung, cái bản chất của sv. 
  15. Từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn. Giai đoạn nhận thức lý tính con người đã nhận thức  được bản chất của sự vật Tức là nội dung của nó phản ánh TGKQ.  Nhưng hình thức lại là quá trình tư duy chủ quan  của chủ thể nhận thức.  Chưa biết quá trình nhận thức đó đúng hay sai. Muốn biết phải đưa vào thực tiễn kiểm tra: Nếu thực tiễn kiểm tra là đúng  chân lý “chân lý là sự phù hợp giữa những nội dung tri  thức của chúng ta với hiện thực khách quan”. Nếu thực tiễn kiểm tra là sai  Nhận thức lại
  16. 2.5.3. Chân lý và vai trò của chân lý đối  với thực tiễn a. Khái niệm:  “chân lý là sự phù hợp giữa những  nội dung tri thức của chúng ta với  hiện thực khách quan”. b. Các tính chất của chân lý.  Tính khách quan:
  17. Tính tuyệt đối: chân lý tuyệt đối là những tri thức  hoàn toàn đầy đủ, toàn diện và chính xác về thế  giới khách quan.             Tính tương đối: Chân lý tương đối là những tri  thức phản ánh đúng đắn về  thế giới khách quan  nhưng chưa toàn diện, chưa bao quát hết mọi mặt  của hiện thực mà chỉ trong phạm vi,  điều kiện  nhất định. Tính cụ thể của chân lý:  Chân lý luôn gắn với những điều kiện lịch sử cụ  thể; Nếu thoát ly điều kiện  không được coi là chân lý.
  18. c, Vai trò của chân lý đối với thực  tiễn. Chân lý là một trong những điều  kiện tiên quyết bảo đảm sự thành  công và tính hiệu quả trong hoạt  động thực tiễn. Chân lý được vận dụng vào hoạt  động thực tiễn sẽ nâng cao hiệu quả  cải biến tự nhiên và xã hội…
  19. NỘI DUNG TỰ HỌC 1. Quan niệm về nhận thức của các trào  lưu triết học trước Mác 2. Các cấp độ của quá trình nhận thức 3, Chân lý và các tính chất của chân lý 3. Các phương pháp nhận thức khoa  học.
  20. NỘI DUNG THẢO LUẬN Tại sao lý luận phải gắn liền với  thực tiễn? Liên hệ với bản thân  trong quá trình học tập.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2