S không hiu được bn cht ca vn đề dân tc, mi quan h phc tp gia giai
cp và dân tc nếu không nhn rõ vai trò ca nhân t kinh tế - xã hi, ca nhân t giai
cp. Quan h giai cp - vi tư cách là sn phm trc tiếp ca phương thc sn xut
trong xã hi có giai cp - là nhân t xét đến cùng có vai trò quyết định đối vi s hình
thành dân tc, đối vi xu hướng phát trin ca dân tc, quy định tính cht mi quan h
gia các dân tc.
Bn cht xã hi ca dân tc được quy định bi phương thc sn xut thng tr
trong dân tc, bi quan h giai cp do phương thc sn xut y sn sinh ra.
áp bc giai cp là nguyên nhân căn bn, sâu xa ca áp bc dân tc. Hin tượng
dân tc này thng tr, áp bc dân tc khác trong lch s, v thc cht là giai cp thng
tr ca dân tc này áp bc bóc lt dân tc khác mà b phn b áp bc, bóc lt nng n
nht là nhân dân lao động. Nhân t giai cp là nhân t cơ bn trong phong trào gii
phóng dân tc. Giai cp nào lãnh đạo phong trào; nhng giai cp, liên minh giai cp nào
là lc lượng nòng ct ca phong trào là nhng vn đề trng yếu ca cách mng gii
phóng dân tc.
Trong khi nhn mnh vai trò ca nhân t giai cp, triết hc Mác - Lênin không
xem nh nhân t dân tc. Vn đề dân tc là mt trong nhng vn đề quan trng hàng
đầu ca cách mng vô sn song nó ch được nhn thc và gii quyết đúng đắn trên lp
trường ca giai cp cách mng nht - giai cp công nhân.
Cuc đấu tranh ca giai cp công nhân v bn cht mang tính cht quc tế
đoàn kết quc tế là mt trong nhng nhân t quyết định thng li cui cùng ca s
nghip gii phóng nhng ngưòi lao động. C. Mác - ăngghen và V.I. Lênin thường xuyên
nhn mnh rng giai cp công nhân các nước, trước hết là các nước tư bn ln, phi
thoát khi nhng thiên kiến ca ch nghĩa dân tc tư sn. Các nhà sáng lp ch nghĩa
Mác - Lênin ch rõ rng Đảng ca giai cp công nhân không lúc nào được coi nh vic
giáo dc ch nghĩa quc tế chân chính cho qun chúng nhân dân, nhưng giai cp công
nhân không được quên rng cuc đấu tranh gii phóng ca htính cht dân tc. Dân
tc là địa bàn trc tiếp ca cuc đấu tranh giai cp ca giai cp công nhân. Vì vy, "giai
cp vô sn mi nước trước hết phi giành ly chính quyn, phi t vươn lên thành giai
cp dân tc, phi t mình tr thành dân tc"1.
Nếu như áp bc giai cp là nguyên nhân sâu xa ca áp bc dân tc thì áp bc
dân tc tác động mnh m tr li đối vi áp bc giai cp. Nó nuôi dưỡng áp bc giai
cp và làm sâu sc thêm áp bc giai cp. T gia thế k XIX, C.Mác đã phân tích cho
thy vic Anh thng tr Ailen không làm nh bt ách áp bc giai cp Anh mà trái li
còn làm cho nó trm trng thêm. Ông nhn mnh rng: mt dân tc đi áp bc dân tc
khác, dân tc y không th có t do được. Tác động tr li ca áp bc dân tc đối vi
áp bc giai cp ( "chính quc") càng th hin rõ trong thi đại đế quc ch nghĩa.
Ch nghĩa đế quc phi ly vic bóc lt các dân tc chm phát trin làm tin đề tn ti
1. C.Mác và Ph.ăngghen: Toàn tp, Nxb.Chính tr quc gia, Hà Ni, 1995, t.4, tr.623-624.
170
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
ca nó.
Mi quan h gia đấu tranh giai cp và đấu tranh dân tc không phi ch có mt
chiu là đấu tranh giai cp tác động vào đấu tranh dân tc mà còn có chiu ngược li:
đấu tranh dân tc tác động vào đấu tranh giai cp. Nếu dân tc chưa có độc lp thng
nht thì giai cp đại biu cho phương thc sn xut mi mun tr thành "giai cp dân
tc" phi đi đầu trong cách mng gii phóng dân tc, phi thc hin trước tiên nhim v
khôi phc độc lp, thng nht dân tc. Vì vy, thành qu đầu tiên ca cách mng tư sn
gia thế k XIX các nước Italia, Đức, áo, Ba Lan là độc lp, thng nht dân tc. Giai
cp tư sn khi còn là giai cp cách mng đã nêu cao vn đề dân tc để tp hp qun
chúng đấu tranh giành và gi chính quyn tư sn. Khi giai cp tư sn tr thành giai cp
thng tr thì "li ích dân tc" mà giai cp tư sn nêu lên ngày càng l rõ thc cht ca
nó là li ích tư sn, ch yếu là li ích ca đại tư sn.
Trong thi đại đế quc ch nghĩa, các cuc đấu tranh gii phòng dân tc có vai trò
hết sc to ln đối vi s nghip cách mng ca giai cp công nhân trên toàn thế gii. Tư
tưởng bin chng v gii quyết mi quan h gia đấu tranh gii phóng dân tc và đấu
tranh gii phóng giai cp trên phm vi toàn cu cũng như trong tng quc gia dân tc
trong thi đại đế quc ch nghĩa là mt b phn quan trng ca ch nghĩa Lênin. Năm
1920, V.I.Lênin đưa ra khu hiu ni tiếng mà ngày nay vn gi nguyên giá tr: "Vô sn
tt c các nước và các dân tc b áp bc đoàn kết li". Ông đã đánh giá đúng đắn vai trò
cách mng có ý nghĩa thi đại ca các dân tc b áp bc, ch ra s mnh lch s ca giai
cp công nhân, các dân tc b áp bc là nm ngn c dân tc để lãnh đạo qun chúng
làm cách mng. Đồng thi ông còn ch rõ nhim v ca giai cp công nhân các nước tư
bn, đế quc là vì li ích căn bn ca chính mình, phi ra sc ng h cách mng gii
phóng dân tc. Mun đưa phong trào cách mng tiến lên, giai cp công nhân mi nước
và chính đảng ca nó phi t mình chng t là người đại biu chân chính ca dân tc,
phi kết hp cht ch li ích giai cp và li ích dân tc, đấu tranh giai cp và đấu tranh
dân tc.
2. S vn động sáng to quan h giai cp - dân tc trong tư tưởng H
Chí Minh
H Chí Minh, nhà cách mng tiêu biu nht ca các dân tc b áp bc trong thi
đại ngày nay, đã vn dng và phát trin sáng to tư tưởng Mác - Lênin v quan h bin
chng gia giai cp và dân tc, đấu tranh giai cp và đấu tranh dân tc. T nhng năm
20 ca thế k này, H Chí Minh nhn định rng cách mng vô sn các nước tư bn và
cách mng gii phóng dân tc phi như: "đôi cánh ca mt con chim". Qua nghiên cu
lý lun và tng kết thc tin, H Chí Minh đi đến kết lun hết sc cơ bn: "Mun cu
nước và gii phóng dân tc không có con đường nào khác con đường cách mng vô
sn"1. H Chí Minh đã d kiến mt cách thiên tài rng, cách mng gii phóng dân tc
thi đại ngày nay không phi là nhân t b động, ph thuc mt chiu vào cách mng vô
sn các nước tư bn phát trin; trái li, nếu đảng ca giai cp công nhân có đường li
1. H Chí Minh: Toàn tp, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, 1996, t.9, tr.314.
171
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
đúng đắn, biết phát huy nhân t bên trong và điu kin quc tế, nm vng thi cơ, thì
cách mng nước thuc địa có th thành công trước cách mng "chính quc". Mt
trong nhng bài hc ln nht ca cách mng Vit Nam là bài hc v s kết hp cht ch
nhun nhuyn đấu tranh giai cp và đấu tranh dân tc, gii phóng dân tc và gii phóng
xã hi. Đó là đim ct lõi ca tư tưởng H Chí Minh.
Quan đim ca giai cp công nhân đối vi vn đề giai cp dân tc còn th hin
vic gii quyết đúng đắn mi quan h dân tc và quc tế, li ích dân tc và li ích quc
tế, gia m rng giao lưu quc tế vi gi gìn độc lp, bn sc dân tc. Li ích dân tc
chân chính và li ích quc tế ca giai cp công nhân và nhân dân lao động các nước
không đối lp nhau mà thng nht vi nhau. Đảng cách mng chân chính ca giai cp
công nhân, ch trương tăng cường s hiu biết ln nhau, s đoàn kết các dân tc trên
thế gii trong cuc đấu tranh vì hoà bình, độc lp dân tc và tiến b xã hi, kiên quyết
chng mi biu hin ca ch nghĩa sôvanh ích k dân tc, ch nghĩa bá quyn áp dt
cho các dân tc cái trt t thế gii phc v cho li ích ích k ca mt nước nay mt
nhóm nước có ưu thế v kinh tế, quân s và thông tin.
Trong lch s đấu tranh gii phóng dân tc và xây dng xã hi mi theo đưng li
ch nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng H Chí Minh, nhân dân Vit Nam ngày càng thu được
nhng thng li to ln có ý nghĩa lch s. Đó là thng li ca đường li nm vng ngn c
độc lp dân tc và ch nghĩa xã hi.
Câu hi ôn tp
1. Phân tích định nghĩa giai cp ca Lênin?
2. Đấu tranh giai cp là gì? Các hình thc cơ bn ca đấu tranh giai cp?
3. Ti sao có th nói đấu tranh giai cp là mt trong nhng động lc phát trin ca xã hi
có giai cp?
4. Phân tích mi quan h gia giai cp và dân tc trong thi đại ngày nay?
5. Quan đim ca Đảng ta v đặc đim và ni dung ca đấu tranh giai cp nước ta hin
nay?
6. Nêu lên cái mi v quan h giai cp - dân tc trong tư tưởng H Chí Minh.
172
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Chương XII
Nhà nước và cách mng xã hi
I- Nhà nước
1. Ngun gc và bn cht ca nhà nước
a) Ngun gc ca nhà nước
Lch s cho thy không phi khi nào xã hi cũng có nhà nước. Trong xã hi
nguyên thu, do kinh tế còn thp kém, chưa có s phân hóa giai cp, cho nên chưa có
nhà nước. Đứng đầu các th tc và b lc là các tc trưởng do nhân dân bu ra, quyn
lc ca nhng người đứng đầu thuc v uy tín và đạo đức, vic điu chnh các quan h
xã hi được thc hin bng nhng quy tc chung. Trong tay h không có và không cn
mt công c cưỡng bc đặc bit nào.
Lc lượng sn xut phát trin đã dn đến s ra đời chế độ tư hu và t đó xã hi
phân chia thành các giai cp đối kháng và cuc đấu tranh giai cp không th điu hoà
được xut hin. Điu đó dn đến nguy cơ các giai cp chng nhng tiêu dit ln nhau mà
còn tiêu dit luôn c xã hi. Để thm ho đó không din ra, mt cơ quan quyn lc đặc
bit đã ra đời. Đó là nhà nước. Nhà nước đầu tiên trong lch s là nhà nước chiếm hu nô
l, xut hin trong cuc đấu tranh không điu hoà gia giai cp ch nô và giai cp nô l.
Tiếp đó là nhà nước phong kiến, nhà nước tư sn.
Nguyên nhân trc tiếp ca s xut hin nhà nước là mâu thun giai cp không th
điu hoà được. Đúng như V.I.Lênin nhn định: "Nhà nước là sn phm và biu hin ca
nhng mâu thun giai cp không th điu hoà được. Bt c đâu, h lúc nào và chng
nào mà, v mt khách quan, nhng mâu thun giai cp không th điu hoà được, thì nhà
nước xut hin. Và ngược li: s tn ti ca nhà nước chng t rng nhng mâu thun
giai cp là không th điu hoà được"1. Nhà nước ch ra đời, tn ti trong mt giai đon
nht định ca s phát trin xã hi và s mt đi khi nhng cơ s tn ti ca nó không còn
na.
b) Bn cht ca nhà nước
Nhà nước ra đời ta h đứng ngoài xã hi, làm cho xã hi tn ti trong vòng trt
t nht định nhưng trên thc tế, ch giai cp có thế lc nht - giai cp thng tr v kinh
tế mi có đủ điu kin lp ra và s dng b máy nhà nước. Nh có nhà nước, giai cp
này cũng tr thành giai cp thng tr v mt chính tr, và do đó có thêm nhng
1. V.I.Lênin: Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva, 1976, t.33, tr. 9.
173
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
phương tin mi để đàn áp và bóc lt giai cp khác. Vì thế, v bn cht “Nhà nước
chng qua ch là mt b máy ca mt giai cp này dùng để trn áp mt giai cp khác”1,
là b máy dùng để duy trì s thng tr ca giai cp này đối vi giai cp khác, là cơ quan
quyn lc ca mt giai cp đối vi toàn xã hi, là công c chuyên chính ca mt giai
cp. Không có và không th có nhà nước đứng trên các giai cp hoc nhà nước chung
cho mi giai cp. Nhà nước chính là mt b máy do giai cp thng tr v kinh tế thiết lp
ra nhm hp pháp hóa và cng c s áp bc ca chúng đối vi qun chúng lao động.
Giai cp thng tr s dng b máy nhà nước để đàn áp, cưỡng bc các giai cp khác
trong khuôn kh li ích ca giai cp thng tr. Đó là bn cht ca nhà nước theo nguyên
nghĩa, tc nhà nước ca giai cp bóc lt.
Theo bn cht đó, nhà nước không th là lc lượng điu hòa s xung đột giai cp,
mà trái li, nó càng làm cho mâu thun giai cp ngày càng gay gt. Cũng theo bn cht
đó, nhà nước là b máy quan trng nht ca kiến trúc thượng tng trong xã hi có giai
cp. Tt c nhng hot động chính tr, văn hóa, xã hi do nhà nước tiến hành, xét cho
cùng, đều xut phát t li ích ca giai cp thng tr.
Thc tế lch s đã chng minh rng, cho dù được che giu dưới hình thc tinh vi
như thế nào, cho dù có b khúc x qua nhng lăng kính phc tp ra sao, nhà nưc trong
mi xã hi có giai cp đối kháng cũng chcông c bo v li ích ca giai cp thng
tr.
Tuy nhiên cũng có trường hp, nhà nước gi được mt mc độ độc lp nào đó đối
vi c hai giai cp đối địch, khi cuc đấu tranh gia chúng đạt ti thế cân bng nht
định; hoc nhà nước cũng có th thc hin s tha hip v quyn li tm thi gia nhng
giai cp để chng li mt giai cp khác. Nhng trường hp trên là có tính cht ngoi l
tm thi. S phát trin ca nn kinh tế - xã hi nói chung và ca cuc đấu tranh giai cp
nói riêng s phá v thế cân bng gia các giai cp thù địch vi nhau, s phá v s tho
hip tm thi gia các giai cp vi nhau và tt yếu s tp trung quyn lc vào tay mt
giai cp nht định.
2. Đặc trưng cơ bn ca nhà nước
Các nhà nước được t chc mt cách khác nhau. Song, bt k nhà nước nào cũng có
ba đặc trưng cơ bn sau:
a) Nhà nước qun lý dân cư trên mt vùng lãnh th nht định:
Khác vi t chc th tc, b lc thi nguyên thy được hình thành trên cơ s nhng
quan h huyết thng, Nhà nước được hình thành trên cơ s phân chia dân cư theo lãnh
th mà h cư trú. Quyn lc nhà nước có hiu lc vi mi thành viên trong lãnh th
không phân bit huyết thng. Đặc trưng này làm xut hin mi quan h gia tng người
trong cng đồng vi nhà nước. Mi nhà nước đưc xác định bng mt biên gii quc
gia nht định.
1 C. Mác và Ăngghen: Toàn tp, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, 1995, t.22, tr. 290 - 291.
174
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com