intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tư vấn lập dự án miễn phí Xây dựng nhà máy hóa dược phẩm trị ung thư từ dược liệu Việt Nam

Chia sẻ: Thảo Nguyên Xanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:60

145
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương án tiền khả thi "Xây dựng nhà máy hóa dược phẩm trị ung thư từ dược liệu Việt Nam" có kết cấu nội dung gồm 7 phần, nội dung trình bày về định hướng đầu tư, điều kiện thuận lợi và khó khăn, quy mô dự án và hình thức đầu tư, địa điểm xây dựng nhà máy hóa dược phẩm trị ung thư từ dược liệu Việt Nam,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tư vấn lập dự án miễn phí Xây dựng nhà máy hóa dược phẩm trị ung thư từ dược liệu Việt Nam

  1. Phương án tiền khả thi: XÂY DỰNG NHÀ MÁY HÓA DƯỢC PHẨM TRỊ UNG  THƯ TỪ DƯỢC LIỆU VIỆT NAM. Phần I:  ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ, ĐIỀU KIỆN THUẬN  LỢI VÀ KHÓ KHĂN I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: Địa chỉ nhà máy:   Trụ sở: Điện thoại:   Đại diện bởi:   Chức vụ:   Email: II. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG DỰ ÁN: 1. Quyết định số  61/2007/QĐ­TTg ngày 7/5/2007 của Thủ  tướng Chính phủ  “về  phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ  trọng điểm quốc gia   về phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020, có tính đến năm 2030” (sau đây  gọi tắt là Chương trình Hóa dược). Mục tiêu chung của Quyết định 61 nêu trên bao  gồm việc nghiên cứu khai thác và sử  dụng có hiệu quả  các hoạt động chất thiên  nhiên … và xuất khẩu. Mục tiêu cụ thể của Chương trình Hóa dược theo Quyết định 61 là nhằm góp  phần xây dựng và phát triển ngành công nghiệp hóa dược Việt Nam. Các nhiệm vụ chủ yếu của Chương trình Hóa dượcgồm có: ­ Tạo vùng nguyên liệu cây Dừa cạn … làm nguyên liệu sản xuất thuốc điều  trị bệnh ung thư. ­ Nghiên cứu hoàn thiện và thương mại hóa công nghệ sản xuất các hoạt chất   thiên nhiên… để sản xuất thuốc trong nước. 2. Quyết định số43/2007/QĐ­TTg ngày 29 tháng 3 năm 2007 của Thủ  tướng  Chính phủvề phê duyệt đề án và phát triển công nghiệp dược và xây dựng mô hình   hệ thống cung ứng thuốc của Việt Nam giai đoạn 2007 ­2015 và tầm nhìn đến năm   2020. 
  2. Theo Quyết định số  43 đến năm 2020 sẽ  đầu tư  mới xây dựng một số  nhà  máy sản xuất nguyên liệu kháng sinh thế hệ mới … đặc biệt xây dựng các nhà máy   sản xuất nguyên liệu thuốc ung thư, nội tiết, tim mạch … và các nhà máy chiết   xuất dược liệu, tổng hợp, bán tổng hợp. 3. Các cơ sở pháp lý khác:   ­ Nghị  quyết số46 ­ NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ  Chính trị  BCH TW về  công tác bảo vệ, cơ sở và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Nghị  định số210/2013/NĐ­CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp  đầu tư vào nông nghiệp nông thôn. Quyết định số   68/2013/QĐ­TTg ngày 14/11/2013 về  chính sách hỗ  trợ  giảm  tổn thất trong nông nghiệp. ­ Nghị định số 55/2015/NĐ­CP ngày 9/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ  phát triển nông nghiệp, nông thôn. ­ Các thông tư, văn bản dưới luật của các Bộ: Kế  hoạch và Đầu tư, Tài  chính, Y tế. III. TÊN DỰ ÁN VÀ NỘI DUNG ĐẦU TƯ: 1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng nhá máy sản xuất hóa dược chữa ung thư từ  dược liệu Việt Nam. 2. Định hướng đầu tư: 2.1 Nội dung đầu tư: + Đầu tư  xây dựng nhà máy sản xuất hóa dược chữa ung thư  từ  các dược  liệu Việt Nam (Ví dụ:Thông đỏ, dừa cạn, nghệ, hoa hòe …). + Đầu tư xây dựng xưởng bào chế thuốc ung thư thay thế thuốc nhập khẩu. + Xây dựng vùng trồng dược liệu (Thông đỏ, Dừa cạn, Nghệ, Hoa hòe và các  dược liệu chữa ung thư khác) cung ứng cho nhà máy. + Đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm qui mô PILOT để nghiên cứu hoàn thiện  qui trình sản xuất, qui trình bào chế thuốc ung thư và một số các sản phẩm từ hoạt   chất thiên nhiên (phòng thí nghiệm R&D). 2.2 Mục tiêu chung: + Góp phần phát triển tiềm năng dược liệu Việt Nam, xây dựng ngành dược   Việt Nam thành ngành kinh tế ­ kỹ thuật mũi nhọn (Nghị quyết số 46­NQ/TW ngày  23/02/2005 của Bộ Chính trị). + Góp phần làm giảm giá các loại thuốc ung thư nhập khẩu. 2.3 Mục tiêu cụ thể:
  3. 2.3.1 Sản xuất hóa dược cho thuốc ung thư. Các sản phẩm từ cây Thông đỏ:   5kg/năm. Các sản phẩm từ cây Dừa cạn:   5kg/năm. Quercetin/Rutin:   20 tấn/năm. Curcumin:   20 tấn/năm. Tetrodotoxin:   1kg/năm. + Bào chế  thành phẩm thuốc ung thư  bảo đảm đủ  cho nhu cầu chữa bệnh  trong nước từ sản xuất 06 loại sản phẩm chủ yếu: a.a. Paclitaxel 100mg/lọ. a.b. Docetaxel 20mg/lọ. a.c. Vinplastin 10mg/amp. a.d. Vincristin 1mg/amp. a.e. Vinorelbin 50mg/lọ. a.f. Vinorelbin 20mg/viên. a.g. Curcumin 1g/Tab. a.h. Quercetin 0,5g/Caps. a.i. Tetrodotoxin 0,2mg/Caps. 2.3.2  Xây dựng vùng nguyên liệu (nuôi + trồng dược liệu) ± 250 ha:  Đảm  bảo đủ cung ứng dược liệu cho nhà máy hóa dược. a. Vùng trồng Thông đỏ:  20 ha. b. Vùng trồng Dừa cạn:  20ha. c. Vùng Hoa hòe:  100ha.  d. Nghệ:  20ha. e. Dược liệu khác (gấc, bán chi liên, bán biên liên….): 90 ha. 2.3.3 Xây dựng Phòng thí nghiệm R&D (PTN R&D) để  nghiên cứu:   Chiết  tách, bán tổng hợp; bào chế  thuốc ung thư  và hỗ  trợ  điều trị  ung thư  từ  các dược  liệu khác của Việt Nam. + Nhiệm vụ của Phòng thí nghiệm R&D: i) Nghiên cứu chiết, tách, bán tổng  hợp các hợp chất thiên nhiên làm thuốc; ii) Nghiên cứu bào chế. + Mục tiêu cụ thể của Phòng thí nghiệm R&D: a) Về hóa dược: Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chiết tách sản phẩm chữa   Viêm gan C và ung thư  gan từ  cây họ  Sophora (Matrine) và Fucoidan (từ  rong nâu   của Việt Nam) (hợp tác với Viện Nghiên cứu Biển Nha Trang); Nghiên cứu chiết   Lumbritin từ giun đất; Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chiết tách Tetraodotoxin từ 
  4. cá nóc; Nghiên cứu chiết tách nọc bọ  cạp (Ratsutoxin); Sản xuất Morphin, Codein   từ cây thuốc phiện, từ cây Gai mèo sản xuất Delta9­THC (nếu được Chính phủ cho  phép); Nghiên cứu chế  phẩm Nấm Vân Chi, Nấm Lim Xanh:  Chữa ung thư  gan;   Nghiên cứu sản xuất Matrine trị viêm gan C và ung thư gan,… b) Về  bào chế  công nghệ  cao: Nghiên cứu các công nghệ  Nanô,Liposome,   Microcapsul;   Sử   dụng   các   chất   “mang”   dẫn   thuốc   đến   các   tế   bào   bị   bệnh  (Dimethylsulfoxid, Carboxymetyl Chitosan). c) Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ  bào chế  và công nghệ  chiết, tách, bán   tổng hợpphục vụ cho quá trình sản xuất. 3. Sự  cần thiết phải đầu tư; Các căn cứ  chủ  yếu để  xác định phải đầu  tư: 3.1 Tình hình mắc bệnh ung thư và chết vì ung thư ở Việt Nam (theo số liệu  của Hội ung thư): ­   Tỷ   lệ   mắc   mới   trung   bình   hàng   năm:     200.000   người/năm   (năm   2010:   216.300 người). ­ Số  người chết trung bình/năm:   75.000 người/năm (toàn thế  giới 14 triệu  người chết/năm, là bệnh có tỷ lệ chết cao nhất trong 11 loại bệnh). ­ Người mắc bệnh ung thư:  Hoảng loạn vê tinh thần, đau đớn về  thể  xác,  khánh kiệt về kinh tế. ­ Số người phải điều trị hàng năm:  Khoảng 1,5 đến 2 triệu người. ­ Số  tiền thuốc điều trị,  ước tính khoảng 10.000 tỷ  đồng (theo số  liệu đấu  thầu thuốc). 3.2Các phương pháp chữa trị ung thư, ­ Phẫu thuật:  Cắt bỏ các bộ phận bị ung thư. ­ Hóa trị liệu:  Dùng thuốc và hóa chất tiêu diệt tế bào ung thư. ­Xạ trị:  Dùng tia phóng xạ để diệt tế bào ung thư hoặc kìm hãm sự phát triển  của tế bào ung thư. ­Miễn dịch trị  liệu:   Làm tăng cường khả  năng miển dịch chống lại tế  bào  ung thư  (CIC/Comdined immunotherapy For cancer);Chiến lược của CIC trong  đó  nghiên cứu Vaccine; Bổ sung thuốc y học cổ truyền vì phần lớn các bệnh nhân ung   thư điều yếu tỳ, vị, khí (chức năng lưu chuyển của cơ thể), 3.3 Phân loại thuốc ung thư: Thuốc chữa ung thư  phân loại theo mã ACT mã giải phẫu đã quốc tế  hóa  (Ký hiệu L trong dược thư quốc gia Việt Nam và các dược điển nước ngoài). Có 04 nhóm:  L01; L02; L03; L04  ­ Cụ thể về 04 nhóm thuốc (L01; L02; L03; L04) như sau:
  5. 3.a) Nhóm L01:   Là các chất chống ung thư  kiềm chế  tế  bào:   Nhóm này  được xem là thuốc hóa trị  tác dụng là ngăn cản không cho các tế  bào ung thư  sinh,  cản trở quá trình phát triển của ADN và ARN, tác dụng lên các Enzyme tham gia vào   quá trình sao chép AND, làm chậm quá trình phát triển tế bào ung thư, hoặc tiêu diệt  tế bào ung thư, 3.b) Nhóm L02 liệu pháp nội tiết tố:  Cũng được xem là thuốc hóa trị  gồm   các chất Corticoide là những hormon tự nhiên và giống hormon dùng để tiêu diệt các  tế bào ung thư, hoặc làm chậm quá trình phát triển của chúng, 3.c) Nhóm L03:  Nhóm các loại thuốc kích thích miễn dịch hiện nay trên thế  giới đã phát triển được nhiều loại Vaccin ngừa ung thư, (Vì phần lớn các loại ung  thư  không phải do virus gây ra),  Vì vậy, xu thế  nghiên cứu thuốc ung thư  là kích  thích phản  ứng miễn dịch tự  nhiên của con người để  tấn công bệnh ung thư  khi  chúng xuất hiện trong cơ thể, (Về  phân loại:  Nhóm này không thuộc nhóm Thuốc Hóa Trị, nhưng thường  kết hợp với nhóm hóa trị để chữa ung thư), Để  kích thích miễn dịch thuốc thuộc nhóm này sử  dụng 02 loại miễn dịch   liệu pháp khác nhau: ­ Miễn dịch liệu pháp chủ động (Kích thích hệ miễn dịch của cơ thể để  chữa bệnh ung thư) và ­ Miễn dịch liệu pháp thụ  động còn gọi là:   Liệu pháp kháng thể  đơn  dòng (Là việc sử  dụng những thành phần của hệ  miễn dịch ( Ví dụ  như:   Kháng  thể), được tạo ra ở Labo để đưa vào cơ thể), 3.d) Nhóm L04:  Các tác nhân ức chế miễn dịch, Tác dụng chủ  yếu là  ức chế  miễn dịch, cản trở hoặc chống chuyển hóa tế  bào, ức chế tổng hợp DNA, RNA và Protein, Để  có thể  hiểu khái quát chung về  thuốc chữa ung thư  chúng tôi giới thiệu   bảng 1 (dưới đây) là bảng danh mục thuốc chữa ung thư theo mã ACT trong dược  thư quốc gia Việt Nam, 3.4 Tình hình sản xuất và cung ứng thuốc ung thư ở Việt Nam: ­ Hóa dược: 100% nhập khẩu từ nước ngoài. ­ Các cơ sở sản xuất trong nước:Cho tới nay Việt Nam mới có 2 nhà máy đã   bắt đầu đầu tư nghiên cứu bào chế, nhưng chưa có nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu  chuẩn bào chế thuốc ung thư. 3.5   Giá bán thuốc ung thư trên thị trường: Cao và không kiểm soát được; nếu   sản xuất trong nướcthì dự  kiến giá bán chỉ  bằng 50% giá nhập khẩu (từ  các nước  thuộc khối G7). Số liệu tổng hợp thuốc điều trị ung thư và miễn dịch chủ yếu nhập 
  6. khẩu và tiêu thụ 2012 Thuốc điều trị ung thư (theo mã phân loại tại dược thư quốc   gia Việt Nam) là 2,600 tỷ  VNĐ (làm tròn số) gồm: (Xem phụ  lục  Danh mục thuốc  điều trị ung thư và miễn dịch chủ yếu nhập khẩu và tiêu thụ 2012) ­ LO1:  1,208,7 tỷ, ­ LO2:  202,2 tỷ, ­ LO3:  215,78 tỷ, ­ LO4:   511,21 (nhóm này trên thực tế  lớn hơn nhiều vì không có trong   danh mục thầu, nên không thống kê được), ­ Nhóm khác:  91,45 tỷ (Ví dụ:  Vaccine), Nhóm thuốc chống đau và giảm nhẹ:  500 tỷ, Các loại thuốc hỗ trợ (đông y, YHCT):  1,500 tỷ, Hóa chất khác:  500 tỷ, Tổng cộng:   Khoảng 5,100 tỷ  VNĐ đến 6,000 tỷ  VNĐ (chiếm 10­12% thị  phần thuốc chữa bệnh Việt Nam). 3.6 Số  người mắc bệnh ung thư   ở  Việt Nam có khả  năng tiếp cận với  thuốc chữa và dịch vụ của bệnh viện công: Chỉ khoảng 30% (con số này: Ước tính  dựa vào số  tiền thuốc tiêu thụ  của bệnh viện, và số  giường bệnh của các bệnh,  khoa ung bướu của cả nước 2012, 2013) (theo web cancer.iaea.org: Thứ trưởng Bộ  Y tế  Nguyễn Thị  Xuyên:   Việt Nam mới đáp  ứng 10% yêu cầu phòng chống ung  thư). 3.7 Ngành   dược  Việt  Nam  từ  lâu  phụ   thuộc   vào  nước  ngoài,  trên  90%  nguyên liệu hóa dược phải nhập khẩu, khiến cho giá thuốc luôn bất ổn. 4. Điều kiện thuận lợi, nếu đầu tư vào dự án này: 4.1 Thị trường thuốc ung thư của Việt Nam nhu cầu tăng 0,5 đến 2 lần trong   5 năm tới, đặc biệt là các thuốc phòng chống ung bướu. ­ Tỷ lệ người mắc ung thư của Việt Nam có xu hướng gia tăng. ­ Tỷ  lệ  người được tiếp cận thuốc ung thư  sẽ  gia tăng cao nếu chính sách  bảo hiểm toàn dân, giá thuốc ung thư giảm do sản xuất được trong nước (hiện tại  chỉ khoảng ≤ 30%) 4.2 Tóm tắt về  năng lực khoa học công nghệ  là tổ  chức và cá nhân sẽ  tham  gia dự án. Bảng 1:  Giới thiệu năng lực khoa học – công nghệ  của các tổ  chức và   đơn vị tham gia dự án Đơn   vị   tham   gia  Năng lực, kinh nghiệm STT dự án
  7. (1) (2) I Các nhà đầu tư: 1 Công ty Cổ  phần Y  4 Là một trong các doanh nghiệp phân phối dược phẩm lớn nhất   Dược   phẩm  Việt Nam (TOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam) doanh thu   VIMEDIMEX về dược phẩm trung bình 3 năm 2010, 2011, 2012:  5.000 tỷ VNĐ;  trong đó có 700 tỷ  các sản phẩm ung thư  và hỗ  trợ  điều trị  ung  thư 5 Đã thực hiện (và đưa vào ứng dụng): 6 đề tài, dự án cấp nhà nước 5 đề tài, dự án cấp bộ 10 đề tài, dự án cấp cơ sở 6 Hiện Công ty Vimedimex đang cùng Công ty Cổ phần BV Pharma   đầu tư cho dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước: Trồng 10 ha Thông đỏ Sản xuất Paclitaxel ở qui mô Pilot Sản xuất Paclitaxel tiêm truyền. 2 Công   ty   Cổ   phần  7 Là Công ty liên doanh với nước ngoài chuyên nghiên cứu về trồng   BV Pharma và chế  biến cây thuốc (Thuộc Bộ  Nông nghiệp Cộng hòa Liên  bang Nga) 8 Là Công ty hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực:   Sản xuất  nguyên   liệu   làm   thuốc   và   thực   phẩm   chức   năng;   với   các   sản  phẩm chủ yếu (đến 2011) Cao khô dược liệu:  200tấn/năm Hóa   dược   từ   dược   liệu:     Mangiferin   (TCDDVN4)  Curcumin; Rutin DAB8; Chitosan; glucosanin sulfat. Với các dạng sản phẩm đặc biệt: Bột sấy phun sương (cao khô dược liệu) Bột đông khô (sữa ong chúa, phấn hoa …) 9 BV Pharma đang chủ  trì đề  tài nhà nước sản xuất  thử  nghiệm Paclitaxel, 10DABIII, thuốc tiêm Paclitaxel, sản xuất   dầu gấc chất lượng cao (Beta­Caroten ≥ 0,200mg%, ≥ 0,100mg%   lycopene). 10  Quan hệ đối ngoại :  BV Pharma, Vimedimex đang xây dựng  chương trình hợp tác  đầu tư  sản xuất Hóa dược và sản xuất   thuốc ung thư  tại Việt Nam với các Công ty Đức, Nhật, Trung   Quốc, Nga. 3 Công   ty   CP  11 Có đội ngũ cán bộ  khoa học kỹ  thuật có kinh nghiệm để  SXCBNLS   Dược  triển khai các dự án lớn về sản xuất nông, lâm sản, dược liệu liệu   sạch   Đăk  12 Có đất để triển khai dự án Nông.
  8. 13 Có cơ sở vật chất kỹ thuật để tham gia sản xuất giống, chế  biến dược liệu. (1) (2) I Các   đơn   vị   tham  I gia   đóng   góp   về  nghiên   cứu   và  khoa   học­công  nghệ 1 Trung tâm ung bướu  Có đội ngũ các nhà khoa học trong lĩnh vực ung thư  và chống đau  –   Bệnh   viện   19.8  trong ung thư. Tham gia trong dự án chủ trì phần:   (Bộ Công An) 14 Đánh giá sinh khả dụng, tương đương sinh học 2 Đại   học   Y   Dược  15 Là cơ sở đào tạo cán bộ Y – dược Đại học và trên Đại học   TP. HCM lớn của cả nước 16 Là cơ sở nghiên cứu khoa học:  Tham gia giải quyết các vấn   đề công nghệ trong sản xuất và bào chế; tiêu chuẩn hóa 3 Đại học Bách khoa  17 Một trong các trung tâm lớn của cả nước đào tạo cán bộ cho  TP.HCM ngành công nghệ hóa dược. 18 Tư  vấn hoặc tham gia thiết kế  dây truyền công nghệ  sản   4 Đại   học   Khoa   học  xuất tự nhiên TPHCM 19 Tham gia giải quyết các vấn đề  công nghệ  chiết – tách –  bán tổng hợp cùng với các nhà khoa học 5 Khoa Hóa, Đại học  khoa   học   tự   nhiên  Hà Nội 6 Đại học Nông Lâm  22 Là trung tâm đào tạo lớn của cả  nước, đào tạo và  TP.HCM nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực:  Nuôi­trồng dược liệu 7 Trung   tâm   Sâm   và  23 Đơn vị nghiên cứu hàng đầu ở phía Nam trong lĩnh vực điều  Dược liệu TP.HCM tra dược liệu; nghiên cứu trồng và phát triển dược liệu 24 Nghiên cứu tác dụng của Dược liệu 25 Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu 8 Viện Hóa học Công  26 Là Viện nghiên cứu chuyên ngành hóa nghiệp   (Tập   đoàn  27 Là đơn vị nghiên cứu khoa học ­ ứng dụng lớn của cả nước,   Hóa   chất   VN,   Bộ  chủ trì nghiên cứu nhiều đề tài, dự án của nhà nước. Công Thương)
  9. 9 Viện   Hóa   học  (Viện   Hàn   lâm  Khoa   học   Việt  Nam) 4.3 Nhân lực khoa học công nghệ: Bảng 2: Danh sách các nhà khoa học và nhà công nghệ tham gia dự án ST Họ tên và chức danh khoa  Phạm vi tham gia T học 1 DS. Ths. Nguyễn Tiến Hùng Chủ nhiệm dự án 2 TS. Trần Chí Liêm Phó chủ nhiệm dự án 3 TS. Vương Chí Hùng Phó chủ nhiệm dự án 4 PGS. TS. Trần Công Luận Chủ trì về nghiên cứu chiết tách Palitaxel, Docetaxel 5 TS. Trần Bạch Dương Chủ trì nghiên cứu chiết tách alcaloide từ dừa cạn 6 PGS. TS. Phạm Ngọc Bùng Chủ trì nghiên cứu về Bào chế:  Các sản phẩm chung.
  10. Chủ trì nghiên cứu về Bào chế tiêm:  Paclitaxel,  7 PGS. TS. Lê Minh Trí Docetaxel, Vinplastin, Vincristin, Navelbin 8 GS. Hoàng Xuân Ba Chủ trì:  Hợp tác quốc tế và đánh giá sinh khả dụng 9 TS. Trần Quốc Hùng Chủ trì:  Đánh giá lâm sàngvà tương đương sinh học 10 TS. Hà Hồi Thư ký dự án 11 DS. Đào Ngọc Quynh Thành viên dự án 12 DS. Trần Văn Đạo Thành viên dự án 13 Nguyễn Quốc Dũng MBA Thành viên dự án 14 PGS. TS. Huỳnh Thanh Hùng Thành viên dự án 15 PGS. TS. Huỳnh Thành Đạo Thành viên dự án 4.4 Vật lực:Đất (phục vụ  cho dự  án, các doanh nghiệp có thể  góp tài sản cho dự  án): Bảng 3: Danh sách các đơn vị tham gia góp vốn (đất) cho dự án Nội dung góp  STT Tên công ty, đơn vị Trị giá góp vốn vốn Đất làm vườn bảo tồn  1 Công ty VIMEDIMEX và vườn giống dược  10 tỷ VNĐ liệu: 10ha (Đà Lạt) 2 Công ty BVPHARMA Đất xây dựng phòng  6 tỷ VNĐ thí nghiệm trọng điểm 
  11. 0,2ha (Củ Chi TP.  HCM) 1. Vườn  nghiên cứu và sản  Công ty Đăk Nông  0,8 tỷ VNĐ 3 xuất giống APM (tại Đăk Nông) 4 tỷ VNĐ 2. Đất xây  dựng nhà máy. Cộng: 160 tỷ VNĐ Bảng 4: Danh sách các đơn vị tham gia góp vốn bằng nhà xưởng  và máy móc thiết bị cho dự án Tài   sản   góp  STT Đơn vị góp vốn Trị gía tiền góp vốn vốn qui ra tiền 1 Công   ty   cổ   phần   tập  1. Toàn bộ  Đầu tư mới 100%. đoàn   dược   phẩm  nhà,   Xưởng   đạt  Trị giá:  140 tỷ VNĐ. Vimedimex GMP ­ WHO. 2. Trang  thiết   bị   R&D   &  KTCL đạt GLP. 3. Trang  thiết bị và dụng cụ  của hai phân xưởng  thuốc   rắn   phân  liều. 4. Kho  1.000m2 đạt GSP. 5. Văn  phòng   làm   việc   và  cơ sở hạ tầng. 6. Nhà cho  R&D   &   kiểm   tra  chất lượng. 2 Công   ty   CP   BV  1.Dây  Đầu tư mới 100% Pharma chuyền   đồng   bộ  22 tỷ VNĐ sản   xuất   dịch  truyền và dung môi 
  12. đạt GMP. Cộng: 162 tỷ VNĐ Bảng 5: Danh sách các phòng thí nghiệm của các viện, trường tham gia vào thực hiện dự án ST Tên công ty, đơn vị Nội dung hợp tác T 1 Viện Hóa học công nghiệp Việt Nam 1.   Pilot   nghiên   cứu   chiết   tách   bán   tổng  hợp 2 Khoa   Hóa,   Đại   học   Khoa   học   tự   nhiên  (TPHCM) 2. Labo R&D 3 Đại học Bách khoa TPHCM 3. Phòng thí nghiệm kiểm tra chất lượng 4 Đại học Y – Dược TPHCM (Khoa Dược) 4. Vườn ươn, vườn thí nghiệm 5 Đại học Nông lâm TPHCM 5.  Nhân lực của các đơn vị 6 Đại học Khoa học tự nhiên (Hà Nội) 4.5 Các đối tác của doanh nghiệp hợp tác hỗ  trợ  doanh nghiệp trong   thực hiện dự án:  Các khách hàng, các nhà đầu tư nước ngoài: ­ Công ty BV Pharma có đối tác là Viện Vilar (Viện nghiên cứu cây thuốc  thuộc Cộng hòa liên bang Nga). ­ Công ty Vimedimex:  Là một doanh nghiệp thương mại hàng đầu,chiếm  khoảng 22% thị phần dược phẩm của Việt Nam, có các đối tác là các nhà sản xuất   thuốc ung thư  hàng đầu như:SOGES (CHLB Nga); BMS (Mỹ); Roche (Thũy Sỹ);  Ebewe; Pierre Fabre: Pháp; Aqvida (Đức); Pharmex; Nagase (Nhật); Cisen, Hengrui   (Trung Quốc); Belmedpreparaty (Belarus). Các công ty trên là các đối tác tiềm năng, sẽ tham gia dự án theo các hình thức  Businese co­operation contracts; Toll Manufactoring, Joint Venture và là lực lượng  quan trọng để thúc đẩy sự  phát triển của sản phẩm và thực hiện việc chuyên môn  hóa sản xuất. 5. Khó khăn và hệ quả: 5.1 Khó khăn: + Đầu tư nhà máy sản xuất hóa dược trị ung thư là đầu tư lớn và lâu dài, tổng   vốn đầu tư cao nhiều lần so với đầu tư vào nhà máy sản xuất thuốc thông thường. + Về  sản xuất hóa dược chúng ta phải cạnh tranh với các tậpđoàn lớn về  công nghệ và với các cường quốc về hóa dược (Ấn Độ, Trung Quốc, Đức, Tây Ban 
  13. Nha, Mỹ  …). Mặc dù có lợi thế, nhưng không thể  tránh khỏi những khó khăn ban   đầu.Hiệu quả  kinh tế  ­ kỹ  thuật có thể  không cao.Có thể  giá bán bằng nhau, sản  xuất hóa dược không có lãi trong sản xuất (những năm đầu). + Xây dựng vùng trồng dược liệu tập trung:  Chi phí đền bù giải phóng mặt   bằng cao, mua lại đất của dân và doanh nghiệp cao, nếu không có sự hỗ trợ của nhà   nước thì rất khó thực hiện (đặc biệt là đối với vùng trồng Thông Đỏ). 5.2  Hệ quả (có thể): + Việc tiêu thụ  (giả thiết chất lượng ngang bằng với các nước tiên tiến) thì   cũng là việc khó khăn, có thể khó khăn hơn cả việc đầu tư và áp dụng công nghệ. + Thất bại tạm thời do thiếu kỹ năng và kinh nghiệm do chủ  quan của con   người. Hai vấn đề trên sẽ được trình bày cụ thể ở phần Kết luận và Kiến nghị.
  14. Phần II:  QUY MÔ DỰ ÁN VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ I. QUY MÔ. a.i.1.a.i.1.   Nhà máy sản xuất hóa  dược: 20.000m2 Bảng 6: Hạng mục đầu tư nhà máy hóa dược ĐVT: Tỷ đồng STT Hạng mục Vốn đầu tư Hình thức đầu tư 1 Phân xưởng chiết tách 81.5 Mới 100% 2 Phân xưởng bán tổng hợp 17 Mới 100% 3 Phân xưởng tinh chế 19 Mới 100% Phân   xưởng   nghiên   cứu   và  4 60 Mới 100% phát triển 5 Xây dựng 47 Mới 100% TỔNG 224.5 2.  Tổ chức sản xuất theo hợp đồng hợp tác kinh doanh(BCC­Busines  Co­operation Contract) Bảng 7: Hạng mục đầu tư nhà máy bào chế dược phẩm ĐVT: Tỷ đồng Vốn đầu  STT Hạng mục Hình thức đầu tư tư Máy   thiết   bị   cho   sản   xuất  Hợp   tác   BV   Pharma   và  1 145 thuốc tiêm Vimedimex Máy   thiết   bị   cho   sản   xuất  Hợp   tác   BV   Pharma   và  2 thuốc rắn phân liều và dung  42 Vimedimex môi Máy   thiết   bị   cho   bộ   phận  Hợp   tác   BV   Pharma   và  3 20 R&D bào chế Vimedimex Hợp   tác   BV   Pharma   và  4 Xây dựng 76 Vimedimex Dây   truyền   sản   xuất   dung  Hợp   tác   BV   Pharma   và  5 22 môi và dịch truyền Vimedimex TỔNG  305
  15. 3.  Đầu tư cho nuôi trồng cây dược liệu ( vùng nguyên liệu): Công ty tự  tổ  chức sản xuất 20 ha vàhợp đồng với hộ  nông dân sản xuất  ±230 ha II.   TRÁCH   NHIỆM   CỦA   CÁC   BÊN   THAM   GIA   ĐẦU   TƯ   THEO  PHƯƠNG THỨC HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BCC) Bảng 8: Phân công trách nhiệm và quyền lợi của các bên tham gia  đầu tư  Đầu tư Quản trị Phân chia lỗ ­ lãi Trách nhiệm đối  Trách nhiệm của dự án tác Đầu tư  mới máy, thiết bị  Xây   dựng   nhà  Lỗ,   lãi   của   các   bên    Không   hình   thành  cho   sản   xuất   (một   dây  xưởng. pháp   nhân   mới   (là  trong   BCC   không   ảnh  truyền hoàn thiện). một   đơn   vị   thuộc  hưởng đến kết quả sản  Cung   cấp   các   dịch  đối tác quản trị). xuất – kinh doanh của  Đầu tư:  Bổ  sung cho đối  vụ  phụ  trợ  (hơi, khí,  tác:Thiết   bị   nghiên   cứu  cấp   thoát   nước,  Thành   lập   một   bộ  đơn vị. chuyên   dùng;   Thiết   bị  điện, điện lạnh …). phận   kinh   doanh  Lỗ:   Phân chia theo tỷ  kiểm tra chất lượng. riêng   của   BCC   –  lệ góp vốn trong BCC Cung   cấp   dịch   vụ:  Kho, bãi, hành chính,  hạch   toán   phụ  Lãi:   Phân chia theo tỷ  quản trị  bảo vệ, văn  thuộc. lệ góp vốn trong BCC. phòng … Người   đứng   đầu  của   các   bên   BCC  sẽ   lãnh   đạo   BCC  theo qui định. III. NỘI   DUNG,   PHƯƠNG   THỨC   ĐẦU   TƯ   CHO   HỘ   SẢN   XUẤT,  DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO PHƯƠNG THỨC :  Hợp  đồng liên kết nuôi trồng – chế biến – tiêu thụ (Hợp đồng theo mô hình lợi ích toàn   chuỗi). Bảng 9: Quyền lợi, trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng Trách   nhiệm   nhà   đầu  Trách   nhiệm   hộ   sản   xuất  Lợi   ích   của   nhà   đầu   tư,   hộ   sản   tư theo hợp đồng xuất Lập kế hoạch sản xuất –  Đất đai, công cụ, phương tiện  Nhà đầu tư: ký hợp đồng. sản xuất. Chủ  động cho kế  hoạch – sản xuất   Cung   cấp   qui   trình   sản  Lao   động   và   lao   động   được  của nhà đầu tư. xuất. đào tạo về GAPC. Không chịu rủi ro do biến động giá  Đào tạo, hướng dẫn sản  Vật   tư,   phân   bón   chăm   sóc  cả khi mất cân đối cung – cầu. xuất theo qui trình. bảo vệ thực vật. An toàn về chất lượng.
  16. Cung cấp giống. Ghi chép hướng dẫn, yêu cầu  Hộ sản xuất: Hỗ  trợ  tài chính theo hợp  quản trị, báo cáo. An toàn đầu tư. đồng. Chăm sóc. Thu nhập ổn định và chủ động. Quản   trị   sản   xuất   theo  Thu hoạch. Được bảo lãnh, rủi ro về giá. GAPC. Chịu sự kiểm soát theo GAPC. Bảo hiểm thiên tai, rủi ro (nếu mua   Kiểm soát việc thực hện. bảo hiểm). Thu mua. Được  bảo  hiểm  y tế   (nếu có   thỏa  Chế biến. thuận). Hưởng phúc lợi. IV. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ: Hình thức đầu tư: Đầu tư mới những mảng hóa dược và kết hợp với đầu tư  theo hợp đồng hợp tác các phân xưởng bào chế. Phương thức quản lý: Mô hình quản lý:  Thành lập công ty cổ  phần theo luật doanh nghiệp. Tên  gọi:   Công ty Cổ  phần Hóa dược phẩm các sản phẩm chữa ung thư  (Dự  kiến). Sơ đồ tổ chức: 28 Các   công   ty  31 Các   phòng  34 Công ty phân phối nước ngoài nghiệp vụ 35 Công ty Marketing 29 Các công ty Việt  32 Các   xưởng   sản  Nam xuất, bào chế 30 Các   hộ,   đơn   vị:  33   Đơn   vị   nghiên  SX nông nghiệp cứu độc lập Phần III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
  17. I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HUYỆN ĐĂK G’LONG 1. Vị trí xây dựng Dự  án đầu tư  nhà máy sản xuất hóa dược  chữa ung thư  từ  dược liệu Việt  Namđược xây dựng tạixã Đăkha, huyện Đăk G’Long, tỉnh Đăk Nông Vị trí địa lý: Đắk Glong nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Đắk Nông  cách trung  tâm thị xã Gia Nghĩa 11km trên đường đi xã Quảng Sơn , có tổng diện tích tự nhiên  là 144.875,46 ha, giáp với các huyện Lăk ­ tỉnh Đăk Lăk ở phía Đông Bắc, Đam Rông  ở  phía Đông, Lâm Hà  ở  phía Đông Nam, Di Linh và Bảo Lâm  ở  phía Nam, Đắk  R'lấp và huyệnGia Nghĩa ở phía Tây Nam, Đắk Song ở phía Tây và Krông Nô ở phía  Bắc.  Mối quan hệ vùng: Đăk G’Long có vị trí quan trọng cả về kinh tế, chính trị và  an ninh ­ quốc phòng, là cửa ngõ phía Đông Nam nối Lâm Đồng với Đăk Nông và  các tỉnh Tây Nguyên, trên địa bàn huyện có Quốc lộ 28 đi qua tạo điều kiện thuận   lợi cho việc lưu thông hàng hoá, mở ra một mối thông thương quan trọng cho việc   phát triển kinh tế của Đăk Glong và tỉnh Đăk Nông. 2. Đặc điểm về kinh tế­ xã hội ­ Diện tích: Đăk G’Long có tổng diện tích tự nhiên là 144.875,46 ha. ­ Dân số: Tổng dân số trên địa bàn huyện là 43.072 người. ­ Dân tộc: Trên địa bàn huyện có 24 dân tộc, bao gồm: Kinh; M’Nông; Nùng;   Tày;   Thái;   Dao;   Mạ;   Ê   Đê;   Mông;   Hoa;   Mường;   Sán  Chay;   Sán   Dìu;   Khơ   Me;  XTiêng; H’re; Co; K Ho; Thổ; Chu Ru; Giáy; Xơ Đăng; Chơ Ro; Chăm. ­ Tôn giáo: Trên địa bàn huyện có 03 tôn giáo chính, bao gồm: Đạo Công giáo;  Phật giáo; Tin lành…  Là một  huyện mới  thành lập với   điểm  xuất phát ban   đầu rất thấp,  Đắk  G'Long phải đối diện với nhiều khó khăn: hầu hết các xã trong huyện là vùng 3,   vùng 2, giao thông đi lại khó khăn, cơ  sở  hạ  tầng gần như chưa có gì đáng kể; trụ  sở  làm việc và nơi sinh hoạt của các cấp chính quyền, ban, ngành trong thời gian  đầu hầu hết phải thuê, mượn tạm bợ... Thời gian gần đây tốc độ  tăng trưởng kinh  tế hàng năm đạt từ 15 đến 20%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỉ  trọng nông ­ lâm nghiệp giảm, công nghiệp ­ tiểu thủ  công nghiệp, thương mại ­   dịch vụ tăng.  3. Địa hình Đa dạng và phong phú, có sự xen kẽ là các thung lũng; độ cao trung bình trên   800 m. Đây là khu vực có đất bazan là chủ yếu, rất thích hợp với phát triển cây công   nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu và chăn nuôi gia súc, gia cầm. 
  18. 4. Khí hậu Đắk G’Long vừa mang tính chất khí hậu cao nguyên nhiệt đới  ẩm, vừa chịu   ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam khô nóng. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và  mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến hết tháng 11, tập trung 90% lượng mưa  hàng năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa không đáng kể.   Nhiệt độ trung bình năm khoảng từ 21­220C, nhiệt độ cao nhất 330C, nhiệt độ  thấp nhất 140C, tháng nóng nhất là tháng 4, tháng lạnh nhất vào tháng 12. Lượng   mưa trung bình năm khoảng 2200­2400 mm, lượng mưa cao nhất 3000mm. Tháng  mưa nhiều nhất vào tháng 8, 9; mưa ít nhất vào tháng 1, 2. Độ  ẩm không khí trung  bình 84%. Độ bốc hơi mùa khô 14,6­15,7mm/ngày, mùa mưa 1,5­1,7 mm/ngày.   5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án 5.1. Hiện trạng sử dụng đất 1...a. Tài nguyên đất: Mặc dù là vùng có nhiều đồi núi, nhưng Đăk G’Long nằm trong vùng trung  tâm đất đỏ bazan, tạo ra độ phì nhiêu cao trong đất, làm cho cây trồng phát triển hết   sức thuận lợi, thích hợp với cây công nghiệp và cây lấy gỗ. Tổng diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn là 16.673 ha, chiếm 11,56% chủ  yếu phù hợp để trồng cây công nghiệp dài ngày như cà phê và cao su và các loại cây   công nghiệp khác, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển vùng các chuyên canh  cây công nghiệp sau này. 1...b. Tài nguyên rừng Tài nguyên thiên nhiên lớn nhất của huyện là rừng tự  nhiên, với diện tích  125.793,2 ha, độ che phủ 65%, chủ yếu là kiểu rừng khép kín trong đó có nhiều loài   gỗ quý như cẩm lai, hương, cẩm xẻ, bằng lăng, lim, sến, kate.v.v đặc biệt huyện có  khu rừng nguyên sinh  ở  chân dãy Tà Đùng.  Ở  đây có hàng trăm loài động vật quý  hiếm sinh sống và được ghi vào sách đỏ trở thành tài sản quý của quốc gia như voi,   báo, hổ, tê giác, nhiều loài linh trưởng…Ngoài ra còn bảo lưu nhiều loài thực vật có  từ  thời nguyên sinh và các loài cây dược liệu quý như  đẳng sâm, trầm hương, mã  tiền... 1...c. Tài nguyên nước Nguồn nước ngầm phân bố   ở  hầu khắp trên  địa bàn trong huyện, có trữ  lượng lớn  ở  độ  sâu 60­90m,đây là nguồn cung cấp nước bổ  sung cho sản xuất và  sinh hoạt vào mùa khô, được sử  dụng phổ  biến cho sinh hoạt, làm kinh tế  vườn,  kinh tế trang trại. Tuy nhiên trên một số nơi trong vùng nguồn nước ngầm hạn chế.   Nước ngầm được khai thác chủ  yếu thông qua các giếng khoan, giếng đào, nhưng   do nguồn nước nằm  ở  tầng sâu nên muốn khai thác cần có đầu tư  lớn và phải có  nguồn năng lượng.
  19. 5.2.Hiện trạng thông tin liên lạc Điện sử dụng hệ thống điện lưới quốc gia được quản lý sử dụng bởi Công ty   Điện lực Đăk Nông. Có mạng lưới bưu chính viễn thông đáp ứng nhu cầu cho mọi   đối tượng sử dụng trong xã, các điểm bưu điện văn hóa đều có kết nối internet. 6. Nhận xét chung Từ  những phân tích nêu trên, Chủ  đầu tư  nhận thấy rằng khu đất xây dựng  dự án rất thuận lợi để  tiến hành thực hiện. Mặt khác các yếu tố về  tự nhiên, kinh  tế, hạ tầng đềuthuận lợi cho việc triển khai dự án.  II. ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ NHÀ MÁY 1. Thông tin chung Địa điểm đầu tư: dự  án cách trung tâm thị  xã Gia Nghĩa 11 km về  hướng  đường đi xã Quảng Sơn, huyện Đăk G’Long. Diện tích xây dựng: nhà máy chế biến dược liệu sạch được xây trên diện tích  2ha trong tổng số 4,9ha được UBND tỉnh đã cấp cho công ty CP Sản xuất Chế biến   Nông Lâm Sản sạch Đăk Nông (Đăk Nông APM). Hiện trạng địa điểm xây dựng:  + Điện: Chưa có, tuy nhiên có đường dây trung thế đi qua đất nhà mày; + Nước: Chưa có hệ thống nước máy và đang sử dụng nước khoan; + Công trình giao thông: chưa có + Địa hình: đồi dốc 10 đến 15o, nên cần được san  ủi tạo thành bậc thang  trước khi xây dựng nhà máy. 2. Đất đai Đất rộng, rừng còn ít đã chuyển thành rẫy trồng cà phê, củ  mì, tiêu. Tuy   nhiên, đất  ở  đây là đất nghèo, năng suất thấp, tầng canh tác sâu, bề  mặt nhiều   quặng boxit. Nhu cầu đất cho vùng nguyên liệu và đất xây dựng nhà máy chiếm tỉ  trọng  rất thấp trung khu vực và hoàn toàn là đất công (đang bị dân lấn chiếm). 3, Môi trường + Hóa chất độc hại Trong dây chuyền sản xuất, bụi thải có thể  phát sinh từ  quá trình cấp phát  nguyên liệu, tạo hạt, pha trộn ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân tham gia sản xuất  vận hành. Tuy nhiên, do đặc tính của sản phẩm do nhà máy sản xuất là tương đối  độc hại nên toàn bộ quy trình sản xuất tại nhà máy là quy trình khép kín, cần phải 
  20. đầu tư  hệ  thống hút và khử  bụi cho toàn bộ  dây chuyền; công nhân tham gia sản  xuất  phải  được trang bị  các dụng cụ  bảo hộ  lao động cần thiết ( găng tay, khẩu  trang hoạt tính, ủng,…) khi sản xuất và phải được đào tạo về an toàn hóa chất. + Nước thải Mặc dù nước thải của nhà máy có hóa chất trong quá trình xử lý và chế biến  nhưng trong phương án xử  lý nước thải doanh nghiệp đã đầu tư  hiện đại và phân   loại nước thải làm 2 nhóm: ­ Nhóm thông thường: nhà máy xử lý theo phương pháp BIOGAS lấy khí làm  nhiên liệu cho nồi hơi và hệ thống sấy dược liệu. ­ Nhóm có hóa chất độc hại: Hợp đồng với công ty môi trường  đảm bảo xử  lý nước thải đạt hiệu quả  tối  ưu nhất thải ra nguồn môi trường mà không gây ô   nhiễm, nước thải từ quá trình sản xuất sẽ được xử lý thông qua hệ  thống bể xử lý  UASB(Upflow Anaerobic Sludge Blanket)kết hợp bể Aerotank, khử trùng bằng Clo  trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Chất l ượng nước đầu ra đảm bảo đạt cột A  QCVN 40: 2011/BTNMT. 4. Lao động + Lao động kỹ thuật: Vào giai đoạn ban đầu do lao động tại địa phương chưa  đáp ứng được, cần đưa lao động kỹ thuật đã được đào tạo tại nhà máy BV Pharma  lên, sau đấy sẽ tăng cường đào tạo và sử dụng nguồn lao động tại chỗ. + Chuyên gia: từ  Công ty BV Pharma và từ  một số  đơn vị  tại thành phố  Hồ  Chí Minh. + Lao động nông nghiệp: Dân địa phương hiện tại chủ yếu trồng cà phê, tiêu  với phương thức sản xuất lạc hậu, thu nhập thấp, tỷ  lệ  nghèo còn cao. Vì vậy,   doanh nghiệp sẽ đào tạo và sử dụng lao động tại chỗ, góp phần cải thiện đời sống   kinh tế địa phương. + Phương án lâu dài về nhân lực: Đào tạo tại chỗ; Tổ chức điều kiện ăn ở tốt  để  thu hút lao động ngoại tỉnh. Đây là phương án có tỉnh khả  thi cao vì Đăk Nông  đang là địa điểm thu hút đầu tư lớn của khu vực Tây Nguyên với các cơ sở lớn như  nhà máy chế biến nông sản; khai thác và chế biến boxit. Phần IV: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ THIẾT  BỊ,  CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ ĐIỀU KIỆN CUNG  CẤP CÁC VẬT TƯ, NGUYÊN LIỆU, DỊCH VỤ HẠ  TẦNG CƠ SỞ I. TRANG THIẾT BỊ NHÀ MÁY HÓA DƯỢC:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0