69
TƯƠNG TÁC THUC
Thi gian: 5 tiết hc (3 tiết lý thuyết, 2 tiết thc hành)
MC TIÊU
Sau khi tp hun hc viên trình bày được:
1. Khái nim v tương tác thuc vi thuc; tương tác thuc vi thc ăn và đồ ung. Khái
nim tương tác thuc ngoài cơ th (tương k)
2. Nguyên tc phi hp thuc nhm:
- Li dng tương tác có li để tăng hiu qu điu tr, gii độc thuc
- Tránh tương tác bt li.
3. Cách x lý khi có tương tác thuc.
NI DUNG
TƯƠNG TÁC THUC
Tương tác thuc là mt phn ng gia mt thuc vi mt tác nhân th hai (thuc, thc
phm, hoá cht khác). Phn ng đó có th xy ra khi tiếp xúc vi cơ th hay hoàn toàn
bên ngoài cơ th khi bào chế, bo qun, th nghim hay chế biến các thuc.
Mt tương tác thuc không nht thiết nguy him. Đôi khi ch cn chú ý thn trng đặc bit
cũng đủ làm gim nguy cơ (theo dõi điu tr v mt sinh hc, dùng liu thích hp, phân b
các ln dùng thuc, s t theo dõi ca người bnh, cung cp thông tin cho người bnh v t
dùng thuc...).
1. BN CHT CA TƯƠNG TÁC THUC
1.1. Các tương tác dược động hc
Đây là nhng tương tác xy ra nhiu nht. Nguy cơ tương tác xut hin k t lúc bnh nhân
dùng đồng thi hai thuc hoc nhiu hơn.
1.1.1. Tương tác nh hưởng đến hp thu thuc
Chúng th hin s thay đổi tc độ hp thu thuc đường tiêu hoá, và lượng thuc
được hp thu. Như vy đã có s thay đổi mt thông s dược động hc, tc là sinh kh
dng ca sn phm. Người ta thường thy hin tượng này nhng thuc dùng theo
đường ung. Ta có th tránh hin tượng này bng cách tuân th gi mt khong thi
gian gia các ln dùng thuc. Các tương tác này thường gây ra s gim tác dng
ca thuc.
Tương tác nh hưởng đến hp thu thuc qua đường tiêu hoá có th có nhiu
cơ chế:
S to thành nhng phc hp khó hp thu.
Ví d các tetracyclin to ra vi canxi, nhôm, magnesi nhng phc cht không hp thu
được qua thành rut - Như vy cn tránh dùng đồng thi tetracyclin vi các thuc băng
niêm mc đường tiêu hoá có thành phn ch yếu là nhôm, magnesi, canxi.
70
Ví d mt cht nha như cholestyramin có mc đích là gi cholesterol, li có th gi
nhiu th thuc nếu dùng đồng thi (các cht chng đông dùng đường ung, các thuc
h digital, các ni tiết t tuyến giáp). Nhng chế phm có cha mui st cũng gây tương
tác bng cách to ra nhng phc hp vi các cht kháng acid cha các mui nhôm,
canxi, và magnesi.
Hoà tan trong nhng cht lng không hp thu được.
Ví d du vasơlin dùng lâu dài có th làm gim rt nhiu s hp thu các vitamin tan trong
du (A, D, E, K) - Cn cnh giác nhng bnh nhân dùng thuc kháng vitamin K.
S thay đổi pH ca d dày, rut.
Ví d các thuc kháng H2 hay kháng acid có cha mui nhôm, magnesi hay canxi có th
làm chm li hay làm gim s hp thu mt s hot cht như furosemid, indometacin,
digoxin, isoniazid...
Do hin tượng hp ph.
Ví d các cht Kaolin, nhôm pentasilicat, pectin, cyclamat có tác dng hp ph mt s
thuc (lincomycin, paracetamol, aspirin, acid nalidixic, nitrofurantoin, các thuc chng
đông đường ung...)
S thay đổi thi gian tiếp xúc gia thuc vi niêm mc do tác dng trên nhu động ca rut.
Các cht kháng cholinergic, các cht kháng histamin có tính kháng cholinergic, các cht
phong bế hch, các cht t thuc phin, acid acetylsalicylic làm chm s tháo sch các
cht qua d dày.
S thay đổi lưu lượng máu trong niêm mc rut.
Ví d các cht gây co mch, dãn mch.
Tác dng độc trên niêm mc rut, thm chí phá hu các vi khun rut.
Hi chng hp thu kém, hoc có th cn tr các vi khun sinh ra mt cht cn thiết. Ví
d như khi dùng tetracyclin trong mt thi gian s phá hu vi khun rut, ngăn cn s
tng hp vitamin K do vi khun hoi sinh rut (thay đổi đáp ng ca các thuc kháng
vitamin K).
Tc độ và lượng thuc hp thu qua đường tiêu hoá tăng.
Ví d các thuc kháng acid và penicilin G - Alcol ethylic và theophylin. Cht kim hoá và
thuc có tính base (cloroquin, imipramin, quinin, amphetamin).
S tái hp thu th động qua ng thn
Nhng thuc đã được lc có th tái hp thu th động ng thn, đặc bit nhng vùng
xa ca đơn v thn. Cơ chế s dng đây là nhng cơ chế điu khin trao đổi qua các
màng sinh hc. Nước tiu lc qua cu thn và bài tiết qua ng thn gn được cô đặc do
tái hp thu nước. Hin tượng này đóng vai trò quan trng đối vi nhng hot cht có th
ion hoá, do pH ca nước tiu d b thay đổi. Vì vy, nhng loi thuc làm thay đổi pH
ca nước tiu có th là ngun gc ca các tương tác thuc.
Các thuc d tan trong nước có trng lượng phân t cao không b tái hp thu và không
gây tương tác khâu này. Trái li các cht d tan trong m có th b tái hp thu. Đây là
trường hp các acid, base yếu dưới dng không ion hoá.
Vì vy, tăng pH ca nước tiu làm tăng tái hp thu các base bng cách làm gim ion
hoá. Ngược li, gim pH nước tiu làm tăng tái hp thu các acid. Cho nên, na đời ca
amphetamin tăng gp đôi khi pH ca nước tiu chuyn t 5 đến 8, còn độ thanh thi qua
thn ca quinidin b gim t 1 đến 10 khi pH chuyn t 6 đến 7,5 . Thi tr ca
phenobarbital tăng khi dùng natri bicacbonat (điu tr kinh đin nhim độc barbituric).
71
1.1.2. Tương tác nh hưởng đến phân b thuc do cnh tranh vi thuc v các đim gn kết
vi protein ca huyết tương và ca mô
Trong giai đon dược động hc có nguy cơ tương tác mt khi thuc đã được hp thu
vào máu. Nhưng có nhiu thuc liên kết vi protein huyết tương, đặc bit vi albumin.
S gn thuc vào protein là mt quá trình cân bng thun nghch, tương t mt enzym
vi mt cơ cht, tr khi phc hp không phân hu để to ra mt cht mi. S gn vi
protein này tuân theo định lut tác dng khi lượng.
Thuc t do + protein t do 2 thuc - protein
Ái lc ca thuc đối vi protein được biu th bng hng s kết hp Ka
Hng s này được định nghĩa là :
2
1
K
K
Ka =
Trong đó K1 và K2 làc hng s tc độ ca phn ng kết hp và phân ly ca phc hp
thuc - protein.
Mc dù là s liên kết vi albumin ít tính chn lc hơn nhiu so vi liên kết vi các
globulin khác nhau, nhưng mt s thuc (có tính acid) th hin nhng liên kết tương đối
đặc hiu vi mt s gii hn các v trí trên phân t albumin đến mc nhng v trí này có
th bão hoà nhng nng độ điu tr trong máu.
Ngoài ra mt s phân t có khi lượng phân t thp, có th làm ri lon kh năng liên
kết mà không cn tham gia cnh tranh các v trí liên kết chung, nhưng bng cách làm
thay đổi cu hình không gian ca protein (hin tượng d lp th). Phn thuc liên kết có
vai trò như mt kho d tr để thay mi phn thuc t do; nhưng cn ghi nh là phn
liên kết đó không được phân b trong cơ th, không b chuyn hoá và thi tr.
Da trên các yếu t nào để d đoán các nguy cơ cnh tranh này và hu qu thế nào?
Các thuc chu mt s biến đổi sinh hc mnh m và kéo dài. Chúng phi liên kết vi
protein huyết tương t l rt cao (trên 85%), đây s lượng v trí liên kết có vai trò quan
trng, và ta cn phi xác định hng s ái lc (kết hp), bn cht ca s liên kết, s
lượng v trí liên kết. Chúng phi có mt th tích phân b nh để s tăng phn t do có
được ý nghĩa lâm sàng. Ví d như các thuc chng trm cm ba vòng, mc dù liên kết
mnh vi các protein huyết tương, nhưng có mt th tích phân b ln trong mô, nên
không gây ra nhng tương tác kiu này trên lâm sàng. Chúng phi có nng độ trong
huyết tương cao (do dùng liu cao hay do th tích phân b nh), và thi tr chm; có
tính cht acid và được dùng vi liu cao. Tui tác (tr mi sinh và người cao tui), s
thiếu dinh dưỡng, suy gan, thn đều làm thay đổi mt cách đáng k v t l gn vi
protein.
Tác dng này ch thy rõ đối vi nhng thuc có phm vi điu tr hp; vi các thuc này,
s gii phóng mt phn thuc gn vi protein huyết tương có th được phát hin qua
các hin tượng độc hoc quá liu (nguy cơ xut huyết vi nhng thuc chng đông máu,
nguy cơ h đường huyết vi nhng sulfamid chng đái tháo đường dùng đường ung).
Nhng hu qu tc thì ca s gii phóng mt phn thuc hot động và s gn mt
thuc khác vào protein huyết tương, đáp ng nhng điu kin nói trên, có th như sau:
- Tăng nng độ thuc trong huyết thanh phn hot động ca thuc b đẩy ra.
- Tăng thi tr thuc b đẩy ra do lc qua cu thn.
- Tăng tác dng dược lý ca thuc ti các th th nhy cm
1.1.3. Tương tác do kích thích cm ng s biến đổi trong chuyn hoá các thuc
Khi mt thuc được hp thu có th được thi tr nguyên vn không b biến đổi, hoc b
nhng biến đổi sinh hc trước khi b thi tr (các cht chuyn hoá to thành có th
72
hot tính hoc không có hot tính), cui cùng có th liên hp vi cht khác mà không b
biến đổi trước khi b thi tr.
Người ta chia nhng biến đổi sinh hc thành hai giai đon: giai đon th nht là giai
đon chuyn hoá, bao gm nhng phn ng oxy hoá, kh, thu phân, kh carboxyl; giai
đon th hai gi là giai đon liên hp, mà thc cht là phn ng gia thuc hoc cht
chuyn hoá ca nó vi mt cơ cht ni sinh, thường là mt dn cht ca glucid, mt hp
cht amin, hay là sulfat vô cơ. Giai đon th hai hu như bao gi cũng dn đến mt hot
tính.
Giai đon chuyn hoá có bn loi phn ng
Phn ng oxy hoá
Là loi phn ng hay gp nht. S oxy hoá microsom được các enzym ca microsom
gan xúc tác. Chúng đòi hi s có mt ca NADPH và cytochrom P450
- S oxy hoá mt chui cacbon mch thng, tiến hành hoc cacbon cui cùng
vi s to thành mt acid, hoc cacbon ngay sát cacbon cui vi s to thành
mt rượu.
- S N - oxy hoá - kh amin
- S kh cacboxyl
Phn ng kh
- S kh nitro
- S kh azo
- S kh các aldehyt thành rượu bc 1
Phn ng thu phân
Ví d huyết tương ca người có cha các enzym như esterasa, không đặc hiu, chúng
thu phân các thuc như procain và succinyl cholin (cholin esterase)
Phn ng kh cacboxyl
Ví d v cht L - dopa nói lên tm quan trng ca vn đề này. Dùng đường ung, nó b
biến đổi thành cht dopamin có tác dng gây nôn, phn ln là do các enzym nm niêm
mc d dày tá tràng, và không qua được hàng rào tiêu hoá.
Giai đon liên hp S liên hp ca các thuc hay ca các cht chuyn hoá ca chúng -
Giai đon liên hp cũng như giai đon trên, s dn đến các cht d tan trong nước hơn,
như vy d b thi tr hơn. Tuy nhiên, khác vi giai đon th nht, s liên hp bao gi
cũng dn đến s bt hot ca các cht b liên hp.
Liên hp vi glycocol
Đây là acid amin chính được dùng để liên hp vi các acid có nhân thơm và mt s acid
mch thng. Ngoài glycocol, phn ng liên hp này còn cn s có mt ca CoE A và
ca glycocol N - acetylase. S liên hp vi acid glycuronic ch yếu vi các gc tan trong
nước hoc cacboxyl.
S liên hp sulfo: xy ra mt s rượu và phenol.
Phn ng methyl hoá
Ngun sinh ra nhóm methyl là cht S-adenosyl methionin mà nhóm methyl có hot tính
được chuyn cho cht nhn nh enzym methyl transferase.
Phn ng acetyl hoá
73
S acetyl hoá các amin bc 1 có nhân thơm là phn ng quan trng nht trong vic làm
bt hot các thuc - Nó cn s có mt ca CoE - A, mt amin ca N - acetyl transferase,
ví d isoniazid.
Các yếu t có kh năng làm thay đổi tc độ nhng biến đổi sinh hc
Ta cn phân bit nhng yếu t ni sinh và yếu t ngoi sinh
Các yếu t ni sinh Loài, tui, trng thái bnh lý, gii tính, cu to gien (ví d: thiếu ht
G6PD mt s qun th kéo theo s thiếu máu tan huyết).
Các yếu t ngoi sinh
Chúng có liên quan đến các thuc, có th k: liu dùng, nh hưởng ca phi hp vi mt
thuc khác. Như vy, nhng phn ng biến đổi sinh hc các thuc chia làm hai loi:
- Các phn ng ca giai đon 1 (s to nên hay s thay đổi các nhóm chc) và
các phn ng ca giai đon 2 (s liên hp).
- Đa s các hin tượng cm ng và c chế men được biết cho đến nay là nhng
phn ng oxy hoá và phn ng gn oxy, do các mono oxygenase có cytochrom
P450 và nhng phn ng liên hp vi acid glucuronic thc hin.
- Nhng phn ng hydroxyl hoá và gn oxy thc hin do các cytochrom P450 cn
mt chu trình enzym phc tp - C mt chu trình, các cytochrom P450 đòi hi
mt phân t oxy và hai đin t do các chui chuyn vn đin t khác nhau cung
cp. Các cht cm ng và các cht c chế enzym tác dng mt cách khác nhau
trên cytochrom P450 và các enzym chuyn vn đin t.
- Tác dng cm ng như được tăng cường nh s gim tc độ phân hu ca
enzym. Do có rt nhiu enzym tham gia trong chuyn hoá các thuc, ta có th
ch đợi là mi enzym có các cách cm ng khác nhau.
Có th phân loi các cht cm ng làm ba nhóm:
- Cht đại din quen thuc nht là phenobarbital. Trong nhóm này còn có nhng
thuc khác và các cht dit côn trùng.
- Nhóm hydrocacbon thơm đa vòng (benzo (a) pyren và methyl cholantren) có
trong khói thuc lá.
- Nhóm steroid gây đồng hoá, chưa xác định đặc đim rõ nét.
Có th còn có nhng nhóm khác còn chưa biết. Ví d cơ chế cm ng ca ethanol vn
chưa rõ nguyên nhân.
Nhng đặc tính ca mt thuc cm ng enzym
S cm ng enzym tế bào gan là mt quá trình không đặc hiu. Quá trình này đòi hi
mt thi gian để hình thành, thi gian này thay đổi tu theo cht cm ng, t vài ngày
đến vài tun l, và tác dng cm ng còn kéo dài mt thi gian sau khi ngng dùng cht
cm ng. Các cht cm ng enzym thường là nhng thuc tan trong m, có na đời
trong huyết tương dài, và s thi tr tương đối chm. Chúng thường liên kết mnh vi
protein, và tp trung nhiu gan.
Hu qu ca s cm ng enzym thường th hin qua gim tác dng điu tr hoc gim
độc tính ca thuc được cm ng, tr trường hp là nếu kết qu ca cm ng enzym li
dn đến các cht chuyn hoá có hot tính cao hơn hoc độc hơn.
Ví d trường hp điu tr động kinh bng phenobarbital phi hp vi diphenylhydantoin,
cht sau s b chuyn hoá nhanh hơn bình thường, kéo theo là nng độ ca nó trong
huyết tương s thp hơn, do đó có nguy cơ không hiu qu. Cn thiết phi hiu chnh li
liu lượng. Mt bnh nhân được điu tr bng thuc kháng vitamin K và dùng đều đặn