intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tuyển chọn đề thi HSG thành phố môn Hóa các năm

Chia sẻ: Nguyễn Thanh Nhàn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:38

626
lượt xem
217
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là đề thi chính thức của Sở giáo dục và đào tạo trong kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi thành phố Đà Nắng được tổng hợp trong một vài năm. Kèm theo đề thi là đáp án cụ thể giúp các bạn học sinh có thể dễ dàng theo dõi và so sánh. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tuyển chọn đề thi HSG thành phố môn Hóa các năm

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2004 - 2005 MÔN: HÓA HỌC LỚP 11 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đ ề) (3 điểm) Câu I M 1. Hãy so sánh và giải thích sự khác nhau về độ phân cực phân tử, nhi ệt đ ộ sôi và đ ộ m ạnh tính bazơ giữa NH3 và NF3. 2. N2O4 phân li 20,0% thành NO 2 ở 27oC và 1,00 atm. Hãy xác định (a) giá trị K p; (b) độ phân li của N2O4 tại 27oC và 0,10 atm; (c) độ phân li của 69g N2O4 trong bình 20 L ở 27oC. 3. Tính pH của dung dịch thu được khi thổi hết 224 mL khí CO 2 vào 200 mL dung dịch NaOH 0,05M, biết axit cacbonic có pK a1 = 6,35 , pK a 2 = 10,33 . ĐIỂM ĐÁP ÁN 1. Cấu tạo: N N F H F H F H - NH3 phân cực hơn NF3 do trong NH3 lưỡng cực liên kết và lưỡng cực 0,75 electron tự do cùng chiều, còn trong NF3 lưỡng cực liên kết và lưỡng cực (0,25 × 3) electron tự do ngược chiều. - Nhiệt độ sôi của NH3 cao hơn do NH3 tạo được liên kết H liên phân tử. - NH3 là một bazơ còn NF3 thì không, do trong NF3 các nguyên tử F hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử N. 2. Xét phản ứng phân li: N2O4  2NO2 n 0 nα 2nα n-nα 2nα ×2 2 2 PNO 2 4α 2 1− α 2α NO KP = = ×P = ×P Phần mol: , PN 2O 4 × N 2O 4 1− α2 1+ α 1+ α 4α 2 4 × (0,2) 2 1,50 (a) K P = ×P = × 1 = 0,17 (0,50 × 3) 1− α2 1 − (0,2) 2 4α 2 × 0,10 = 0,17 ⇒ α = 0,546 (54,6%) (b) 1− α2 69 (c) n = = 0,75mol 92 0,75(1 − α) × 0,082 × 300 PN 2O 4 = = 0,9225(1 − α) 20 2.0,75.α × 0,082 × 300 PNO 2 = = 1,845α 20 (1,845α) 2 KP = = 0,17 ⇒ α = 0,1927 (19,27%) 0,9225(1 − α) 1
  2. 0,224 3. n CO 2 = = 0,01mol, n NaOH = 0,2 × 0,05 = 0,01 22,4 Vì số mol CO2 và NaOH bằng nhau nên hệ chỉ chứa NaHCO 3. Có thể tính pH 0,75 của hệ lưỡng tính này bằng công thức: (0,25+0,5) 1 1 pH = (pK 1 + pK 2 ) = ( 6,35 + 10,33) = 8,3 2 2 (3 điểm) Câu II 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho NH4Cl tác dụng với CuO và với ZnO. Cho biết ứng dụng thực tế của NH4Cl tương ứng với các phản ứng này. 2. Hòa tan 10,00 g hỗn hợp gồm Cu2S và CuS bằng 200,0 mL dung dịch MnO4- 0,7500 M trong môi trường axit. Sau khi đun sôi để đuổi hết khí SO 2 sinh ra, lượng MnO4- còn dư trong dung dịch phản ứng vừa hết với 175,0 mL dung dịch Fe2+ 1,000 M. (a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu gọn). (b) Tính phần trăm khối lượng CuS trong hỗn hợp ban đầu. ĐIỂM ĐÁP ÁN 1. Trong thực tế, NH4Cl được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi hàn: 1,50 (0,50 × 3) 4CuO + 2NH4Cl → N2 + 3Cu + CuCl2 + 4H2O ZnO + 2NH4Cl → ZnCl2 + 2NH3 + H2O 2. (a) Phương trình phản ứng: 0,75 5Cu2S + 8MnO4- + 44H+ → 10Cu2+ + 5SO2 + 8Mn2+ + 22H2O (1) (0,25 × 3) 5CuS + 6MnO4- + 28H+ → 5Cu2+ + 5SO2 + 6Mn2+ + 14H2O (2) 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O (3) (b) Xác định % 1 1 (1) ⇒ n MnO − ( 3) = n Fe 2 + = × 0,175 × 1 = 0,035mol 5 5 4 n MnO − (1, 2 ) = 0,2 × 0,75 − 0,035 = 0,115mol ⇒ 4 Đặt số mol Cu2S và CuS lần lượt là x và y, ta có:  160 x + 96 y = 10  x = 0,025   8 x + 6 y = 0,115 ⇒   y = 0,0625 5  5 0,0625 × 96 %m CuS = × 100% = 60% ⇒ 0,75 10 (4 điểm) Câu III 1. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch NaHSO 4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Các phản ứng minh họa viết dưới dạng ion thu gọn. 2. Hòa tan hết 2,2 g hỗn hợp kim loại A gồm sắt và nhôm trong 150 mL dung d ịch HNO 3 2M thu được dung dịch B và 448 mL (đktc) khí C gồm N 2O và N2 có tỉ khối so với không khí bằng 1,2414. Thêm 13,6 g NaOH nguyên chất vào dung dịch B thu đ ược k ết t ủa D, l ọc k ết tủa D thu được dung dịch nước lọc E. (a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A ban đầu. (b) Nung kết tủa D đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? (c) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần thêm vào dung dịch E đ ể thu đ ược 2,34 g k ết tủa. 2
  3. ĐIỂM ĐÁP ÁN 1. Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm: 1,50  Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử. Mẫu thử có màu hồng là dung d ịch (0,25 × 6) Na2CO3, các mẫu thử còn lại không màu. CO3 + H2O  HCO3 + OH 2- - -  Dùng Na2CO3 làm thuốc thử để cho vào các mẫu thử còn lại. Mẫu thử có sủi bọt khí không màu là NaHSO4 CO32- + 2H+ → H2O + CO2↑ Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí không màu là AlCl3 2Al3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Al(OH)3↓+ 3CO2↑ Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí không màu là Fe(NO3)3 2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Fe(OH)3↓+ 3CO2↑ Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2 Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ Mẫu thử không tạo hiện tượng là NaCl. 2. (a) Đặt số mol N2O và N2 lần lượt bằng a và b, ta có:  0,448 a+b= = 0,02   22,4 ⇒ a = b = 0,01  44a + 28b  = 1,2414 × 29 = 36  0,02  Đặt số mol Fe và Al lần lượt bằng x và y Chất khử Chất oxi hóa Fe - 3e → Fe 10H + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O 3+ + 3x x 0,10 0,08 Al - 3e → Al 12H + 2NO3 + 10e → N2 + 6H2O 3+ + - 3y y 0,12 0,10 Vì n H + (pu ) = 0,22mol < n H + (bd ) = 0,3mol nên axit dư, phản ứng không tạo 2+ Fe . 56 x + 27 y = 2,2 x = 0,02 1,00 ⇒ Ta có:  3x + 3y = 0,18 y = 0,04   0,02 × 56 Vậy %m Fe = × 100% = 50,9% và %m Al = 49,1% 2,2 (b) Thêm NaOH vào dung dịch B [H + (0,15.2-0,22 = 0,08 mol), Fe 3+ (x = 0,02 mol), Al3+ (y = 0,04 mol) và NO3-] H+ + OH- → H2O (1) Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 (2) Al + 3OH → Al(OH)3 3+ - (3) Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O (4) 13,6 n OH − (1, 2,3, 4 ) = n H + + 3n Fe3+ + 4n Al3+ = 0,3mol < n OH − ( bd ) = = 0,34mol 40 0,50 ⇒ sau (1), (2), (3), (4) vẫn còn dư OH-, kết tủa D là Fe(OH)3 (0,02mol) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O, ⇒ mrắn = m Fe 2O3 = 0,01 × 160 = 1,6g (c) Thêm HCl vào dung dịch E [Na+, OH- (0,04 mol), AlO2- (0,04 mol) và NO3-] OH- + H+ → H2O (5) AlO2 + H + H2O → Al(OH)3 (6) - + Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (7) 3
  4. 2,34 n Al( OH )3 = = 0,03mol 78 1,00 (0,50 × 2) Trường hợp 1: Xảy ra (5), (6) và AlO2 dư - 0,07 n H + = n OH − + n Al( OH )3 = 0,04 + 0,03 = 0,07 mol , ⇒ V = = 0,14L 0,5 Trường hợp 2: Xảy ra (5), (6), (7) n Al( OH )3 ( 7 ) = 0,04 − 0,03 = 0,01mol n H + = n OH − + n AlO− + 3n Al( OH )3 ( 7 ) = 0,04 + 0,04 + 0,03 = 0,11mol ⇒ 2 0,11 V= = 0,22L 0,5 (3 điểm) Câu IV 1. Tính hiệu ứng nhiệt phản ứng hidro hóa etilen tạo etan, bi ết nhi ệt cháy c ủa C 2H6 và C2H4 lần lượt bằng -368,4 kcal/mol và -337,2 kcal/mol [sản phẩm cháy là CO 2 (k) và H2O (l)], nhiệt hình thành H2O (l) là -68,32 kcal/mol. 2. (a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên anken ít cacbon nhất đ ồng th ời có đ ồng phân hình học và đồng phân quang học. (b) Viết các đồng phân hình h ọc và quang h ọc ứng v ới c ấu tạo đó (sử dụng công thức Fisher) và xác định c ấu hình m ỗi đồng phân (Z/E và R/S). (b) Viết cấu tạo các sản phẩm chính hình thành khi cho anken trên tác d ụng v ới dung d ịch nước brom có lượng nhỏ muối natri clorua. ĐIỂM ĐÁP ÁN 1. (1) C2H6 (k) + 7/2O2 (k) → 2CO2 (k) + 3H2O (l) ∆H = −368,4kcal ∆H = −337,2kcal (2) C2H4 (k) + 3O2 (k) → 2CO2 (k) + 2H2O (l) ∆H = −68,32kcal (3) H2 (k) + 1/2O2 (k) → H2O (l) Lấy (2) - (1) + (3) ta được: 1,00 C2H4 (k) + H2 (k) → C2H6 (k) ∆H = (−337,2) − (−368,4) + (−68,32) = −37,1kcal 2. (a) Cấu tạo: H 0,25 (4-metylhex-2-en) CH3 CH CH C C2H5 CH3 (b) Cấu hình: H CH3 H CH3 C C H C H H H C 1,00 CH3 CH3 H C C C C (0,25 × 4 H ) H C CH3 CH3 C H H C CH3 CH3 C H C2H5 C2H5 C2H5 C2H5 (Z)(R) (Z)(S) (E)(R) (E)(S) (c) Cấu tạo các sản phẩm: 0,75 4
  5. (0,25 × 3 CH3 CH CH CH C2H5 ) Br Br CH3 CH3 CH CH CH C2H5 CH3 CH CH CH C2H5 CH3 OH Br CH3 CH3 CH CH CH C2H5 Cl Br CH3 (3 điểm) Câu V 1. Hidrocacbon A có khối lượng phân tử bằng 80. Ozon phân A ch ỉ t ạo andehit fomic và andehit oxalic. HCH HCCH O OO andehit fomic andehit oxalic (a) Xác định cấu tạo và gọi tên A. (b) Dùng cơ chế giải thích các sản phẩm hình thành khi cộng Br 2 vào A theo tỉ lệ mol 1:1, gọi tên các sản phẩm này. 2. Hợp chất A có công thức phân tử C 9H8. A làm mất màu Br2 trong CCl4; hidro hóa A trong điều kiện êm dịu tạo ra C9H10, còn trong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao thì tạo ra C 9H16; oxi hóa mãnh liệt A sinh ra axit phtalic [1,2-C 6H4(COOH)2]. Lập luận xác định cấu tạo của A. ĐIỂM ĐÁP ÁN 1. (a) Công thức tổng quát cho A là CxHy 12 x + y = 80 x = 6 ⇒ , công thức phân tử C6H8 (∆ = 3) Ta có  0,50  y ≤ 2x + 2 y = 8 Từ sản phẩm ozon phân ta thu được cấu tạo của A: HH HH H2C O O C C O O C C O O CH2 0,50 CH2 CH CH CH CH CH2 (0,25 × 2) A (hexa-1,3,5-trien) (b) Cơ chế và sản phẩm: 1,50 (0,50 × 3) 5
  6. Br2 CH2 CH CH CH CH CH2 CH2 CH CH CH CH CH2 CH2 CH CH CH CH CH2 (X) Br Br Br 0,50 (Y ) CH2 CH CH CH CH CH2 CH2 CH CH CH CH CH2 Br Br Br CH2 CH CH CH CH CH2 CH2 CH CH CH CH CH2 (Z) Br Br Br (X) 5,6-dibromhexa-1,3-dien; (Y) 3,6-dibromhexa-1,4-dien; (Z) 1,6-dibromhexa-2,4-dien 2. A (C9H8) có độ bất bão hòa ∆ = 6 A làm mất màu Br2 và cộng êm dịu 1 phân tử H2 cho thấy A có 1 liên kết đôi. A cộng tối đa 4 phân tử H2 và khi oxi hóa tạo axit phtalic cho thấy A có vòng benzen và ngoài ra còn một vòng 5 cạnh nữa. Công thức của A: (4 điểm) Câu VI Chia 3,584 L (đktc) hỗn hợp gồm một ankan (A), một anken (B) và một ankin (C) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47g kết tủa. Phần 2 cho qua dung dịch brom d ư th ấy kh ối l ượng bình brom tăng 2,22g và có 13,6g brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí ra khỏi bình brom r ồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 2,955g kết tủa. 1. Xác định công thức cấu tạo A, B và C. 2. Từ A viết dãy chuyển hóa (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế 1,1-dibrompropan và 2,2- dibrompropan. 3. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho C tác dụng với dung dịch KMnO 4 trong (i) môi trường trung tính ở nhiệt độ phòng và (ii) môi trường axit (H2SO4) có đun nóng. ĐIỂM ĐÁP ÁN 1 3,584 1. Trong một phần, ta có: n A ,B,C = = 0,08mol . Dung dịch AgNO3/NH3 chỉ 2 22,4 hấp thụ ankin, đặt công thức ankin là RC≡CH (giả sử không phải là C2H2). RC≡CH + AgNO3 + NH3 → RC≡CAg + NH4NO3 (1) 12,5 × 0,08 = 0,01mol ⇒ (R + 132) × 0,01 = 1,47 n ↓ n ankin = = 100 0,75 ⇒ R = 15 (CH3-), công thức của ankin là CH3C≡CH Dung dịch brom hấp thụ anken (CnH2n) và ankin CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 (2) C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4 (3) 13,6 m C n H 2 n = 2,22 − 0,01 × 40 = 1,82g , n Br2 ( 2 ) = − 0,01 × 2 = 0,065mol 160 0,75 6
  7. 14n 1 = ⇒ n = 2, công thức của anken là CH2=CH2. Từ 1,82 0,065 khỏi Khí ra bình brom là ankan (C mH2m+2), n C n H 2 n + 2 = 0,08 − 0,01 − 0,065 = 0,005mol  3n + 1  CmH2m+2 +  O 2 → nCO2 + (n+1)H2O (4) 2 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (5) 2,955 n CO 2 = n BaCO3 = = 0,015 0,50 197 1 n = ⇒ n = 3 , công thức ankan là CH3CH2CH3. Từ (4): 0,005 0,015 2. Điều chế: Br2 Cl2,as KOH/ROH C3H8 C3H7Cl CH3CH=CH 2 CH3CHBr-CH2Br 1,00 (0,50 × 2) HBr CH3CH2CHBr2 peoxit KOH/ROH CH3 C CH HBr CH3CBr2CH3 3. Phản ứng của C: 1,00 CH3 C CH + 2KMnO4 CH3 C C OK + 2MnO2 + KOH (0,50 × 2) OO 5CH3C≡CH + 8KMnO4 + 12H2SO4 → 5CH3COOH + 5CO2 + 8MnSO 4 + 4K2SO4 + 12H2O 7
  8. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2005 - 2006 MÔN: HÓA HỌC LỚP 11 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (4 điểm) Câu VII 1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh họa trong các trường hợp sau: (a) Hòa tan từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3, sau đó thêm HCl vào dung dịch thu được đến dư. (b) Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3 2. A là dung dịch Na2CO3 0,1M; B là dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M và C là dung dịch KHCO3 0,1M. (a) Tính thế tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ từng giọt đến hết 50 mL dung d ịch HCl 0,1M vào 100 mL dung dịch A và khi cho hết 100 mL dung d ịch B vào 200 mL dung dịch HCl 0,1M. (b) Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100 mL dung d ịch Ba(OH)2 0,1M vào 150 mL dung dịch C. (c) Tính pH của các dung dịch A và C, biết axit cacbonic có pK1 = 6,35 và pK2 = 10,33. (d) Đề nghị phương pháp nhận biết các anion có trong dung dịch B. ĐIỂM ĐÁP ÁN 1. (a) Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó tan lại: Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 0,50 Al(OH)3 + OH- → Al(OH)4- Thêm HCl vào dung dịch thu được lại thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó tan lại: Al(OH)4- + H+ → Al(OH)3 + H2O Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (b) Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO 3)3 thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí không màu: 2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 0,25 2. (a) Cho từ từ từng giọt đến hết 50 mL dung dịch HCl 0,1M vào 100 mL dung dịch Na2CO3 0,1M H+ → HCO3- CO32- + 0,50 0,01 0,005 0,005 0,005 0,005 0 Do CO3 dư nên không có giai đoạn tạo CO2, VCO2 = 0 2- Cho hết 100 mL dung dịch Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M vào 200 mL dung dịch HCl 0,1M: CO32- + 2H+ → H2O + CO2 (1) HCO3 + H → H2O + CO2 - + (2) Vì 2n CO3 − + n HCO3 > n H + nên H phản ứng hết. + − 2 1 1,00 Giả sử (1) xảy ra trước thì ta có n CO 2 = n + = 0,01mol 2H Giả sử (2) xảy ra trước thì từ (1) và (2) ta có n CO 2 = 0,015mol 8
  9. Thực tế (1) và (2) đồng thời xảy ra nên: 0,224L = 0,01 × 22,4 < VCO 2 < 0,015 × 22,4 = 0,336L Thêm 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 150 mL dung dịch KHCO3 (b) 0,1M OH- → HCO3- + CO32- + H2O 0,015 0,02 0,015 0,015 0,50 0 0,005 0,015 CO32- → Ba2+ + BaCO3 0,01 0,015 0,01 0,01 0 0,005 Dung dịch còn 0,005 mol KOH và 0,005 mol K2CO3 Dung dịch A có các cân bằng: (c) CO32- + H2O ⇌ HCO3- + OH- Kb1 = 10-3,67 HCO3- + H2O ⇌ H2O + CO2 + OH- Kb2 = 10-7,65 H2O ⇌ H+ + OH- -14 KN = 10 0,75 Vì Kb1 >> Kb2 >> KN nên cân bằng (1) là chủ yếu: 1 1 pH = 14 - (pKb1 + pC) = 14 - (3,67 + 1) = 11,67 2 2 Dung dịch C là dung dịch lưỡng tính nên: 1 1 pH = (pK1 + pK2) = (6,35 + 10,33) = 8,34 2 2 (d) Trích mẫu thử, thêm BaCl2 dư vào mẫu thử thấy xuất hiện kết tủa trắng (tan trong axit), như vậy mẫu thử có CO32-. Ba2+ + CO32- → BaCO3 0,50 Lọc tách kết tủa, thêm HCl vào dung dịch nước lọc thấy sủi bọt khí không màu (làm đục nước vôi trong), vậy dung dịch có HCO3- HCO3- + H+ → H2O + CO2. (4 điểm) Câu VIII 1. (a) Amoniac có tính oxi hóa hay tính khử? Viết phương trình phản ứng minh h ọa. (b) Trong dung môi amoniac lỏng, các hợp chất KNH 2, NH4Cl, Al(NH2)3 có tính axit, bazơ hay lưỡng tính ? Viết các phương trình phản ứng minh họa. 2. Hòa tan 4,8 gam kim loại M bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng dư, hay hòa tan 2,4 gam muối sunfua kim loại này cũng trong dung dịch HNO 3 đặc nóng, thì đều cùng sinh ra khí NO 2 duy nhất có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện. (a) Viết các phương trình phản ứng dưới dạng phương trình ion. (b) Xác định kim loại M, công thức phân tử muối sunfua. (c) Hấp thụ khí sinh ra ở cả hai phản ứng trên vào 300 mL dung dịch NaOH 1M, r ồi thêm vào đó một ít phenolphtalein. Hỏi dung dịch thu được có màu gì? Tại sao? ĐIỂM ĐÁP ÁN 1. (a) NH3 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử : Tính oxi hóa: K + NH3 (l) → KNH2 + 1/2H2 0,75 Tính khử: 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O (b) KNH2 là một bazơ, NH4Cl là axit và Al(NH2)3 có tính lưỡng tính. 9
  10. Phản ứng trung hòa: KNH2 + NH4Cl → KCl + 2NH3 075 Phản ứng của chất lưỡng tính với axit: Al(NH2)3 + 3NH4Cl → AlCl3 + 6NH3 Phản ứng của chất lưỡng tính với bazơ: Al(NH2)3 + KNH2 → K[Al(NH2)4] 2. (a) Phương trình phản ứng: M + 2mH+ + mNO3- → Mm+ + mNO2 + mH2O 1,00 (1) M2Sn + 4(m+n)H+ + (2m+6n)NO3- → 2Mm+ + nSO42- + (2m+6n)NO2 + 2(m+n)H2O (2) (b) Vì số mol NO2 ở hai trường hợp là bằng nhau nên ta có: 4,8 2,4 m= ( 2m + 6n ) 2M + 32n M 0,75  64mn M = ⇒ 6n − 2m , nghiệm thích hợp là n = 1, m = 2 và M = 64.  n , m = 1,2,3  Vậy M là Cu và công thức muối là Cu2S. 4,8 (c) n Cu = = 0,075mol 64 Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O ⇒ n NO 2 = 2 × 2 × 0,075 = 0,3mol = n NaOH 0,75 ⇒ đã xảy ra vừa đủ phản ứng: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O Dung dịch thu được có màu hồng do NO2- tạo môi trường bazơ: NO2- + H2O ⇌ HNO2 + OH- (4 điểm) Câu IX 1. (a) Tính tỉ lệ các sản phẩm monoclo hóa (tại nhi ệt độ phòng) và monobrom hóa (t ại 127 oC) isobutan. Biết tỉ lệ khả năng phản ứng tương đối c ủa nguyên t ử H trên cacbon b ậc nh ất, bậc hai và bậc ba trong phản ứng clo hóa là 1,0 : 3,8 : 5,0 và trong phản ứng brom hóa là 1 : 82 : 1600. (b) Dựa vào kết quả tính được ở câu (a), cho nhận xét về các yếu tố ảnh h ưởng đến hàm lượng các sản phẩm của phản ứng halogen hóa ankan. 2. Dùng cơ chế phản ứng giải thích tại sao khi xử lý 2,7-đimetylocta-2,6-dien v ới axit photphoric thì thu được 1,1-đimetyl-2-isopropenylxiclopentan. 3. Hiđro hóa một hiđrocacbon A (C8H12) hoạt động quang học thu được hiđrocacbon B (C 8H18) không hoạt động quang học. A không tác dụng với Ag(NH 3)2+ và khi tác dụng với H2 trong sự có mặt của Pd/PbCO3 tạo hợp chất không hoạt động quang học C (C8H14). 1. Lập luận xác định cấu tạo (có lưu ý cấu hình) và gọi tên A, B, C. 2. Oxi hóa mãnh liệt A bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4.Viết phương trình hoá học. ĐIỂM ĐÁP ÁN 1. (a) Tỉ lệ sản phẩm: 0,50 10
  11. CH3 (9x1,0) = 64,3% CH3 CH CH2 Cl (9x1,0) + (1x5,0) CH3 1-clo-2-metylpropan + Cl2 CH3 CH CH3 - HCl CH3 (1x5,0) = 35,7% CH3 C CH3 (9x1,0) + (1x5,0) Cl 2-clo-2-metylpropan CH 3 0,50 (9x1,0) = 0 ,5 6 % CH3 CH CH2 Br ( 9 x 1 ,0 ) + ( 1 x 1 6 0 0 ) CH3 1-brom-2-metylpropan + Br2 CH3 CH CH3 - HCl CH3 (1x1600) = 9 9 ,4 4 % CH3 C CH 3 (9x1,0) + (1x1600) Br 2-brom-2-metylpropan (b) Hàm lượng sản phẩm halogen hóa phụ thuộc ba yếu tố:  Khả năng tham gia phản ứng thế của ankan: Phản ứng halogen hóa ưu tiên thế hidro trên nguyên tử cacbon bậc cao hơn. 0,75  Khả năng phản ứng của halogen: Brom tham gia phản ứng yếu h ơn so v ới clo, nhưng có khả năng chọn lọc vị trí thế cao hơn so với clo.  Số nguyên tử hidro trên cacbon cùng bậc: Khi số hidro trên các nguyên t ử cacbon càng nhiều thì hàm lượng sản phẩm càng lớn. 2. Cơ chế: H+ 0,75 -H+ 2 + 2.8 − 12 2 + 2.8 − 18 3. (a) A có độ bất bão hòa ∆ = = 3, B có ∆ = = 0 và C có 2 2 2 + 2.8 − 14 ∆= = 2. 2 Vì A cộng 3 phân tử hidro để tạo ra B nên A có các liên k ết b ội ho ặc vòng ba  0,50 cạnh. A cộng 1 phân tử H2 tạo ra C và A không tác dụng với Ag(NH 3)2+ nên A có  một liên kết ba dạng -C≡ C-R. A cũng phải chứa một liên kết đôi dạng cis- (Z) ở vị trí đối xứng với liên kết  ba, vì khi A cộng 1 phân tử H 2 (xúc tác Pd làm cho phản ứng chạy theo ki ểu cis-) tạo C không hoạt động quang học. 11
  12. Cấu tạo của A, B, C là: H C C C * C C CH3 2Z-4-metylhept-2-en-5-in (A) CH3 H H CH3 0,75 (B) CH3CH2CH2CH(CH3)CH2CH2CH3 4-metylheptan H 2Z,5Z-4-metylhepta-2,5-dien (C) CH3 C C C C C CH3 H H CH 3 H H (b) Phương trình phản ứng: 5CH3CH=CHCH(CH3)C≡ C-CH3 + 14KMnO4 + 21H2SO4 → 0,25 → 10CH3COOH + 5CH3CH(COOH)2 + 14MnSO4 + 7K2SO4 + 16H2O Câu X (4 điểm) 1. Limonen (C10H16) là tecpen có trong vỏ quả cam, chanh và bưởi. Oxi hóa limonen b ằng kalipemanganat tạo chất A. H3C C O CH3 C CH2 CH2 CH CH2COOH O (A) (a) Dùng dữ kiện trên và qui tắc isopren xác định cấu trúc của limonen. (b) Viết công thức các sản phẩm chính hình thành khi hidrat hóa limonen. 2. Để điều chế nitrobenzen trong phòng thí nghiệm và tính hiệu suất phản ứng, người ta ti ến hành các bước sau: Cho 19,5 ml axit nitric vào một bình cầu đáy tròn cỡ 200 mL làm l ạnh bình và l ắc, sau đó thêm từ từ 15 mL H2SO4 đậm đặc, đồng thời lắc và làm lạnh đến nhiệt độ phòng. Lắp ống sinh hàn hồi lưu (nước hay không khí), cho ti ếp 13,5 mL benzen qua ống sinh hàn v ới t ốc độ chậm và giữ nhiệt độ không quá 500C, đồng thời lắc liên tục (a). Sau khi cho hết benzen, tiếp tục đun nóng bình phản ứng trên bếp cách thuỷ trong 30-45 phút và tiếp tục lắc. Sau đó làm lạnh hỗn hợp phản ứng và đ ổ qua ph ễu chi ết. Tách l ấy lớp nitrobenzen ở trên. Rửa nitrobenzen bằng nước rồi bằng dung d ịch Na 2CO3 (b). Tách lấy nitrobenzen cho vào bình làm khô có chứa chất làm khô A ở th ể r ắn (c). Ch ưng c ất l ấy nitrobenzen bằng bình Vuy-êc trên bếp cách thuỷ để thu lấy nitrobenzen sạch. Cân l ượng nitrobenzen thấy được 15 gam (d). (a) Viết phương trình hoá học chính và các phương trình thể hi ện c ơ ch ế c ủa ph ản ứng. Cho biết vì sao cần phải lắc bình liên tục và giữ nhiệt độ phản ứng ở 50 0C? Nếu không dùng H2SO4 đậm đặc, phản ứng có xảy ra không? (b) Vì sao cần phải rửa nitrobenzen bằng nước, sau đó bằng dung dịch Na2CO3? (c) A có thể là chất nào? (d) Tính hiệu suất phản ứng nếu khối lượng riêng của benzen 0,8g/mL. ĐIỂM ĐÁP ÁN a. (a) Cấu tạo: 0,75 12
  13. O O OH O + O=C=O limonen (b) Các sản phẩm chính khi hidrat hóa: OH OH 0,75 OH OH 4. (a) Phản ứng: C6H6 + HONO2 H 2SO 4 → C6H5NO2 + H2O (1)   Cơ chế phản ứng: (+) (-) HO - NO2 + H2SO4 H - O - NO2 + HSO4 H 0,75 (+) (+) ( +) (-) H - O - NO2 + H2SO4 H3O + HSO4 + NO2 H NO2 NO2 H chËm nhanh + H(+) + NO2(+) + Hỗn hợp phản ứng ở hệ dị thể nên cần phải lắc đều hay khuấy m ạnh liên  tục để tạo thành nhũ tương, bảo đảm sự tiếp xúc tốt giữa các tác nhân.  Phải giữ ở 500C vì nếu ở nhiệt độ cao hơn sẽ tăng lượng sản phẩm đinitrobenzen.  Nếu không dùng H2SO4, phản ứng vẫn xảy ra do vẫn có sự hình thành NO 2+ 0,75 theo phương trình sau: HO-NO2 + HNO3  H2O+-NO2 + NO3- H2O+-NO2 + HNO3  H3O+ + NO3- + NO2+ (1) Tuy nhiên khi không có H2SO4 phản ứng xảy ra chậm vì hiệu suất tạo NO 2+ sinh ra trong (1) rất thấp. Khi có mặt H 2SO4 đậm đặc, cân bằng chuyển dời về phía thuận nên phản ứng xảy ra nhanh hơn. (c) Cần phải rửa bằng nước để loại axit, sau đó rửa bằng dung dịch Na 2CO3 để 0,25 loại hết axit dư và dễ kiểm tra kết quả do phản ứng gi ữa axit và Na 2CO3 sinh khí. (b) A là chất hút nước ở dạng rắn, nên A có thể là CaCl2, ... khan 0,25 (d) Hiệu suất phản ứng: 13
  14. 15 × 78 0,50 9,512g = 9,512gam ⇒ H = = 88% m C6H6 (1) = 13,5mL × 0,8g / mL 123 Câu XI A là hidrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đ ốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và h ấp thu sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH) 2 thu được kết tủa và khối lượng bình tăng lên 11,32 gam. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng lên, tổng khối lượng kết tuả hai lần là 24,85 gam. A không với dung d ịch KMnO 4/H2SO4 nóng, còn khi monoclo hóa trong điều kiện chiếu sáng thì chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. 1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. 2. Người ta có thể điều chế A từ phản ứng giữa benzen và anken tương ứng trong axit sunfuric. Dùng cơ chế phản ứng để giải thích phản ứng này. 3. Mononitro hóa A bằng cách cho phản ứng với axit nitric (có m ặt axit sunfuric đặc) thì s ản phẩm chính thu được là gì? Tại sao? ĐIỂM ĐÁP ÁN 1. Dung dịch Ca(OH)2 hấp thụ hết sản phẩm cháy của A chứa CO2 và H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 0,50 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O (3) Đặt số mol CO2 tham gia các phản ứng (1) và (2) lần lượt là x và y, ta có:  y  x + 2 = 0,15  ⇒ x = y = 0,1mol ,  y y 100 x +  + 197 = 24,85 0,50  2 2  n CO 2 = x + y = 0,2mol 11,32 − 0,2.44 Từ ∆m = m H 2O + m CO 2 = 11,32g ⇒ n H 2O = = 0,14mol 18 Đặt công thức tổng quát của A là CxHy: CxHy + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O 0,50 1 x y = = ⇒ x = 10, y = 14 Ta có 0,02 0,2 2.0,14 Công thức phân tử của A là C10H14 ( ∆ = 4 ) Vì A không làm mất màu dung dịch brom (cấu trúc thơm), không tác d ụng v ới dung dịch KMnO4/H2SO4 (chỉ có một nhóm thế) và monoclo hóa (ánh sáng) chỉ tạo một sản phẩm duy nhất (nhóm thế có cấu trúc đối xứng cao) nên c ấu tạo của A là: 1,00 CH3 C CH3 (t-butylbenzen) CH3 2. Cơ chế: (CH3)2C=CH2 + H2SO4 → (CH3)2C+-CH3 + HSO4- C(CH3)3 1,00 H C(CH3)3 nhanh chËm + (CH3)3C+ + H(+) + 14
  15. 3. Nhóm ankyl nói chung định hướng thế vào các vị trí ortho- và para-. Tuy nhiên, do nhóm t-butyl có kích thước lớn gây án ngữ không gian nên sản phẩm chính là sản phẩm para-: CH3 0,50 O2N C CH 3 CH3 15
  16. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2006 - 2007 MÔN: HÓA HỌC LỚP 11 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đ ề) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề này có hai (2) trang (4 điểm) Câu XII 1. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 mL dung d ịch NH 4Cl 0,200 M với 75,0 mL dung dịch NaOH 0,100 M. Biết Kb (NH3) = 1,8.10-5. 2. Phèn là muối sunfat kép của một cation hóa trị m ột (như K + hay NH4+) và một cation hóa trị ba (như Al3+, Fe3+ hay Cr3+). Phèn sắt amoni có công thức (NH 4)aFe(SO4)b.nH2O. Hòa tan 1,00 gam mẫu phèn sắt vào 100 cm3 H2O, rồi chia dung dịch thu được thành hai phần bằng nhau. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần một và đun sôi dung dịch. Lượng NH 3 thoát ra phản ứng vừa đủ với 10,37 cm3 dung dịch HCl 0,100 M. Dùng kẽm kim loại khử hết Fe 3+ ở phần hai thành Fe2+. Để oxi hóa ion Fe2+ thành ion Fe3+ trở lại, cần 20,74 cm3 dung dịch KMnO4 0,0100 M trong môi trường axit. (a) Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn và xác định các giá trị a, b, n. (b) Tại sao các phèn khi tan trong nước đều tạo môi trường axit ? ĐIỂM ĐÁP ÁN −1 −1 0,050L × 0,200mol.L 0,075L × 0,100mol.L 1. C o 4Cl = = 0,08M ; C o NaOH = = 0,06M NH 0,125L 0,125L NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O 0,08 0,06 0,06 0,06 0,06 0,02 0 0,06 0,50 Xét cân bằng : NH3 + H2O  NH4+ + OH- 0,06 0,02 x x x 0,06–x 0,02+x x [ NH + ][OH − ] (0,02 + x ) x = 1,8.10 −5 , Kb = = 4 gần đúng 0,06 − x [ NH 3 ] 1,00 0,06 x = 1,8.10 −5 × = 5,4.10 −5 M 0,02 ⇒ pH = 14 − [− lg(5,4.10 −5 )] = 9,73 2. (a) Đặt số mol của phèn sắt (NH4)aFe(SO4)b.nH2O trong mỗi phần là x mol. Phương trình phản ứng phần một : NH4+ + OH- → NH3 + H2O 10,25 ax 0 ax Fe + 3OH → Fe(OH)3 3+ - NH3 + H+ → NH4+ ax ax Phương trình phản ứng phần hai : Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+ 16
  17. x 0 x 5Fe + MnO4 + 8H → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O 2+ - + x x/5 ax = 0,01037 L × 0,100mol.L−1 = 1,037.10 −3 mol Ta có : x = 5 × 0,02074L × 0,010mol.L−1 = 1,037.10 −3 mol ⇒ a=1 Công thức của phèn được viết lại là NH4+Fe3+(SO42-)b.nH2O ⇒ b=2 0,5 gam Từ M = 18 + 56 + 96.2 + 18n = 1,037.10 −3 mol ⇒ n = 12 Công thức của phèn sắt – amoni là NH4Fe(SO4)2.12H2O (b) Phèn tan trong nước tạo môi trường axit vì các ion NH 4+, Al3+, Fe3+ và Cr3+ đều những ion axit (các ion K + có tính trung tính, còn SO 42- có tính bazơ rất yếu). NH4+ + H2O  NH3 + H3O+ M3+ + H2O  M(OH)2+ + H+ (4 điểm) Câu XIII 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi lần lượt cho các đơn chất As và Bi tác d ụng v ới dung dịch HNO3 (giả thiết sản phẩm khử chỉ là khí NO). 2. So sánh (có giải thích) tính tan trong nước, tính bazơ và tính khử của hai hợp chất với hidro là amoniac (NH3) và photphin (PH3). 3. Một giai đoạn quan trọng trong quá trình tổng hợp axit nitric là oxi hóa NH 3 trong không khí, có mặt Pt xúc tác. (a) Xác định nhiệt phản ứng của phản ứng này, biết nhi ệt hình thành các chất NH 3 (k), NO (k) và H2O (k) lần lượt bằng – 46 kJ/mol; + 90 kJ/mol và - 242 kJ/mol. (b) Trong công nghiệp, người ta đã sử dụng nhiệt độ và áp suất thế nào để quá trình này là tối ưu ? Tại sao ? ĐIỂM ĐÁP ÁN 1. Phương trình phản ứng : 3As + 5HNO3 + 2H2O → 3H3AsO4 + 5NO 1,00 Bi + 4HNO3 → Bi(NO3)3 + NO + 2H2O 2. Tính tan : NH3 tan tốt hơn PH3 trong nước, do phân tử phân cực hơn và có khả năng tạo liên kết hidro với nước. H H ... H N ... H O ... H N ... H H H Tính bazơ : NH3 có tính bazơ mạnh hơn PH3, do liên kết N-H phân cực mạnh hơn liên kết P-H, làm cho nguyên tử N trong phân tử NH 3 giàu electron hơn, dễ dàng nhận 17
  18. proton hơn (một nguyên nhân nữa giải thích cho điều này là ion NH 4+ bền hơn PH4+). Tính khử : PH3 có tính khử mạnh hơn nhiều so với NH3, do nguyên tử P là một phi kim có độ âm điện nhỏ và phân tử PH3 kém bền hơn NH3. 3. (a) 4NH3 (k) + 5O2 (k) → 4NO (k) + 6H2O (k) ∆H = 4∆H NO + 6∆H H 2O − 4∆H NH 3 = ∆H = ( 4 × 90 kJ) + [6 × ( −242 kJ )] − [ 4 × (−46kJ ) = −908kJ (b) Vì phản ứng là tỏa nhiệt, nên để tăng hiệu suất cần gi ảm nhiệt độ. Tuy nhiên nếu hạ nhiệt độ quá thấp sẽ làm giảm tốc độ phản ứng, nên thực tế phản ứng này được tiến hành ở 850-900oC và có xúc tác Pt. Vì phản ứng thuận là chiều làm tăng số phân tử khí, nên để tăng hiệu suất phản ứng c ần giảm áp suất. Tuy nhiên, điều kiện áp suất gây tăng giá thành công ngh ệ sản xu ất, nên ta chỉ dùng áp suất thường (1 atm). (4 điểm) Câu XIV 1. Dùng hình vẽ, mô tả thí nghiệm được tiến hành trong phòng thí nghiệm để xác định sự có mặt của các nguyên tố C và H có trong glucozơ. 2. Hoàn thành các phản ứng dưới đây. Xác định sản phẩm chính c ủa m ỗi phản ứng và dùng cơ chế giải thích sự hình thành sản phẩm chính đó. (a) CH3-CH=CH2 (propilen) + HCl → o (b) CH3-CH2-CH(OH)-CH3 (ancol s-butylic) H 2SO 4 ,180→  C o (c) C6H5CH3 + HNO3 H 2SO 4 →  , t 3. Dùng sơ đồ xen phủ obitan nguyên tử để mô tả các phân tử CH 3-CH=C=CH-CH3 (phân tử A) và CH3-CH=C=C=CH-CH3 (phân tử B). Cho biết A, B có đồng phân hình học hay không ? Tại sao ? ĐIỂ ĐÁP ÁN M 1. Thí nghiệm xác định sự có mặt của các nguyên tố C và H có trong glucozơ : 1,5 2. Phản ứng và cơ chế phản ứng: (a) Phản ứng : 18
  19. CH3 CH CH3 (s¶n phÈ chÝ h) m n CH3 CH CH2 + HCl Cl CH3 CH2 CH2 Cl 0,50 Cơ chế (cộng AE) : (X) CH3 CH CH3 δ− Cl - H+ CH3 CH CH3 CH3 CH CH2 Cl CH2 (Y) CH3 CH2 Sản phẩm chính hình thành theo hướng tạo cacbocation trung gian bền v ững hơn. Dễ thấy rằng cacbocation (X) bền hơn (Y) (do đi ện tích đ ược gi ải t ỏa nhiều hơn, với 6Hα), nên sản phẩm chính là isopropyl clorua. (b) Phản ứng : CH3 CH CH CH3 + H2O (s¶n phÈ chÝ h) m n H2SO4 CH3 CH2 CH CH3 OH CH2 CH CH2 CH3 + H2O Cơ chế (tách E1) : CH3 CH CH CH3 (X) H+ 0,50 CH3 CH2 CH CH3 CH3 CH2 CH CH3 -H2O + OH OH2 CH2 CH CH2 CH3 (Y) Sản phẩm chính được hình thành theo hướng tạo sản phẩm bền h ơn. Ở đây, (X) bền hơn (Y) do có số nguyên tử Hα tham gia liên hợp, làm bền hóa liên kết π nhiều hơn. (c) Phản ứng : CH3 NO2 + H2O CH3 H2SO4 + HONO2 CH3 + H2O 0,50 NO2 Cơ chế (thế SE2Ar) : HONO2 + H2SO4 → HSO4- + H2O + +NO2 CH3 CH3 H NO2 NO2 CH3 CH3 -H+ + NO2 CH3 CH3 + NO2 -H+ NO2 H NO2 Phản ứng dịnh hướng thế vào vị trí meta-, do mật độ electron ở vị trí này trong phân tử toluen giàu hơn các vị trí ortho-, para-. Đồng thời phản ứng th ế vào v ị trí này tạo sự giải tỏa điện tích tốt nhất ở phức π. 19
  20. 3. Mô hình phân tử : H H CH3 CH3 1,00 Trong truờng hợp này, các nhóm thế không đồng phẳng, nên phân tử không xu ất hiện hiện tượng đồng phân hình học. H H CH3 CH3 Trong trường hợp này, các nhóm thế đồng phẳng, nên phân t ử xu ất hi ện hi ện tượng đồng phân hình học. (4 điểm) Câu XV 1. Thổi 672 mL (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, m ột anken và m ột ankin (đều có s ố nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua dung dịch AgNO 3/NH3, thì thấy có 3,4 AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A trên làm mất màu v ừa h ết 200 mL dung dịch Br2 0,15 M. (a) Xác định thành phần định tính và định lượng các chất trong A (b) Đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A. 2. Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO 2 và hơi H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng Mg(ClO 4)2 và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH) 2 0,0 2 M thì thu được 2 gam kết tủa. Khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam và khối lượng CuO gi ảm 3,2 gam, MA < 100. Oxi hóa mãnh liệt A, thu được hai hợp chất hữu cơ là CH 3COOH và CH3COCOOH. (a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. (b) Viết các dạng đồng phân hình học tương ứng của A. (c) Khi cho A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, thì tạo được những sản phẩm nào ? Giải thích. ĐIỂM ĐÁP ÁN 1. (a) Nếu ankin có dạng RC≡ CH : RC≡ CH + AgNO3 + NH3 → RC≡ CAg + NH4NO3 3,4gam ⇒ n (ankin ) = 170gam / mol = 0,02mol và n Br2 ≥ 2 × n (ankin ) = 0,04mol Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng 0,2L × 0,15mol / L = 0,03mol Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4. Từ phản ứng : 0,50 C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3 ⇒ n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol Từ các phản ứng : C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 ⇒ n(C2H4) = 0,01 mol 0,672L − 0,01mol − 0,01mol = 0,01 mol ⇒ n(C2H6) = 22,4L / mol (b) Thổi hỗn hợp qua binh chứa dung dịch AgNO 3/NH3 dư. Lọc tách kết tủa, hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl dư thu được khí C2H2. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2