ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
222
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.026
T L NHIỄM KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUT TRONG MU RAU SNG
BÁN TI CÁC CH THUỘC ĐỊA BÀN QUN TÂN PHÚ,
THÀNH PH H CHÍ MINH
Đỗ Chí Thanh, Trn Th Hng Gm, Nguyn Nht Khang, Võ Ngọc Anh Thư,
Ninh Hoàng Thanh Thu, Nguyn Thanh Nhật và Đặng Th Ngc Hân
Trường Đại hc Quc tế Hng Bàng
TÓM TT
Đặt vn đề: Rau sng gn như xut hin trong mi ba ăn ca người Vit Nam, chúng cung cp
vitamin, cht khoáng, góp phn duy trì cân bng kiềm toan, tăng cường sc đề kháng. Tuy nhiên, ăn
rau sng nhng tác hi không nh đối với thể khi mang sinh trng đường rut mắt thưng
không th thy. Mục tiêu: Xác đnh t l nhiễm ký sinh trng đường rut trong mu rau sng và t l
nhim các loại sinh trng đường rut trên tng loi rau sống được bán ti các ch truyn thng
thuc đa bàn qun Tân Phú, Thành ph H Chí Minh. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t
ct ngang trên 342 mẫu rau ăn sống gồm: rau má, rau răm, diếp cá, ngò gai, ci b xanh và xà lách.
Xét nghim mẫu rau thông qua phương pháp Đặng Văn Ngữ để đnh danh ra tng loài sinh trùng.
Kết qu: T l nhiễm ký sinh trng đưng rut trên rau sng là 63.8%. Rau má nhim ký sinh trùng
đường rut cao nht với 84.2%. sinh trng đưng rut nhim trên rau sng nhiu nht
Strongyloides stercoralis (54.1%) ch yếu trên diếp ngò gai. Kết lun: Thc trng nhim
sinh trng đường rut trên rau sng vn còn khá cao chiếm 63.8%, cn có biện pháp đ giúp người
dân trng và ra rau an toàn khi s dng rau sng.
T khóa: ký sinh trùng, rau sng, t l nhim
RATE OF INTESTINAL PARASITE INFECTION IN RAW VEGETABLE
SAMPLES SOLD AT TRADITIONAL MARKETS IN TAN PHU DISTRICT,
HO CHI MINH CITY
Do Chi Thanh*, Tran Thi Hong Gam, Nguyen Nhat Khang, Vo Ngoc Anh Thu,
Ninh Hoang Thanh Thuy, Nguyen Thanh Nhat and Dang Thi Ngoc Han
ABSTRACT
Background: Raw vegetables appear in almost every Vietnamese meal, providing many vitamins and
minerals, contributing to maintaining acid-base balance and enhancing resistance. Besides, eating
raw vegetables has significant harmful effects on the body when carrying intestinal parasites that the
naked eye cannot see. Objective: Determine the rate of intestinal parasite infection in raw vegetable
samples and the rate of infection of intestinal parasites in each type of raw vegetable at traditional
markets in Tan Phu district, Ho Chi Minh City. Research method: Cross-sectional descriptive study
on 342 raw vegetable samples including pennywort, laksa leaves, fish lettuce, coriander, mustard
greens, and lettuce. Vegetable samples were tested using the Dang Van Ngu method to identify each
parasite species. Results: The rate of intestinal parasite infection on raw vegetables was 63.8%. Gotu
kola is the highest infected with intestinal parasites at 84.2%. The most common intestinal parasite
infecting raw vegetables is Strongyloides stercoralis (54.1%), mainly on fish lettuce, and coriander.
Conclusion: The situation of intestinal parasite infection on raw vegetables is still quite high,
Tác giả liên hệ: Đỗ Ch Thanh, email: dochithanh2002@gmail.com
(Ngày nhận bài: 10/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 10/4/2024; Ngày duyệt đăng: 20/4/2024)
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
223
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
accounting for 63.8%, there need to be measures to help people grow and wash vegetables safely
when using raw vegetables.
Keywords: parasites, raw vegetables, infection rate
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
S ph biến ca rau sng trong m thc Vit Nam không ch đến t hương v thơm ngon cn
nhng lợi ch dinh dưỡng ca chúng. Vi nhiu loi vitamin và khoáng cht, rau sng tr thành mt
ngun cung cấp dinh dưỡng quan trng, giúp duy trì sc khe và cân bng cơ th. Tuy nhiên, li ích
này cng đi kèm vi nhng thách thức đối mt vi an toàn thc phm trong đ c tnh trng nhim
k sinh trng trên rau ăn sống.
Có nhiu trưng hợp rau ăn sống b nhiễm k sinh trng đường rut được báo cáo Vit Nam và thế
gii. Đin hình nghiên cu ti Ni năm 2021, trên 232 mẫu rau sng ca tác gi Phm Văn
Hùng vi t l nhiễm k sinh trng đường rut 67.2% [1]. Hay, nghiên cu ca Yousef Mirzaei
năm 2021 cho thấy t l nhiễm k sinh trng đường rut trên 225 mu rau sng ti thành ph Soran,
Iraq 48.4% [2]. Nhng nghiên cu trên cho thy t l nhiễm k sinh trng đường rut trên rau sng
đ giảm đáng k những năm gn đây tuy nhiên, vẫn còn con s khá cao. Rau sng có thmt
trong nhng nguồn chnh đ lây nhim trng ấu trng giun, sán như: Ascaris lumbricoides,
Strongyloides stercoralis, Ancylostoma duodenale, Necator americanus, Toxocara spp., mt s
đơn bào khác.
Tân Phú mt qun ni thành ca Thành ph H Chí Minh, gn ch đu mi Hóc Môn Bình
Đin; s 2 Trường Đi hc Quc tế Hồng Bàng cng to lc ti qun Tân Phú. Quận Tân Phú cng
th ph mn ăn ngon vi nhiu hàng quán c, quán lu, bún đậu, ph, bánh xèo,… rau sng
chnh mn ăn kèm không th thiếu. Tuy nhiên, chưa c dữ liu nghiên cu cho biết tình trng
nhim ký sinh trùng trên các mu rau sống đưc bán ti các ch thuc đa bàn quận Tân Phú. Đ tìm
hiu thc trng nhim ký sinh trùng trên các loi rau ăn sống được bán ti các ch trên đa bàn qun
Tân Phú trong năm 2023 nhm xác đnh t l nhiễm k sinh trng đường rut trên rau ăn sống, t đ
cung cp d liu v thc trng nhim ký sinh trùng trên rau và mi nguy hi do nhim ký sinh trùng;
chúng tôi tiến hành thc hiện đ tài nghiên cu vi hai mc tiêu c th như sau:
- Xác đnh t l nhiễm k sinh trng đường rut trên các mu rau sống: rau răm, rau má, rau diếp cá,
ngò gai, ci b xanh, rau lách được bán ti các ch truyn thng thuc đa bàn qun Tân Phú,
Thành ph H Chí Minh.
- Xác đnh t l nhim các loi k sinh trng đường rut trên tng loi rau sng bán ti các ch truyn
thng thuc đa bàn qun Tân Phú, Thành ph H Chí Minh.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Mức đ nhiễm k sinh trng đường rut trên sáu loi rau sống được bày bán trên các sp ch truyn
thng ti đa bàn qun Tân Phú gồm: rau răm, rau má, rau diếp cá, ngò gai, ci b xanh, xà lách.
Thi gian nghiên cu: t tháng 3 năm 2023 đến tháng 12 năm 2023.
Địa điểm nghiên cu: Các sp bán rau sng ti sáu ch truyn thng thuc đa bàn qun Tân Phú
được mã hoá gm: C1, C2, C3, C, C5, C6.
Tiêu chí chn:
Rau sng gm 6 loi: rau răm, rau má, rau diếp cá, ngò gai, ci b xanh, rau xà lách được bày bán ti
các sp ch truyn thng thuc đa bàn qun Tân Phú trong khong thi gian thc hin nghiên cu.
Rau phải cn tươi, c màu sắc t nhiên.
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
224
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
Tiêu chí loi tr:
Rau b ho, úa, r, dập nát, biến dng, thi ra.
Địa điểm thc hin xét nghim: Phòng thc hành Ký sinh, B môn Vi - Ký sinh, Khoa Xét nghim
Y hc, Trường Đi hc Quc tế Hng Bàng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang
2.2.2. C mu: C mẫu được tính theo công thc c mu cho mt t l:
𝒏 = 𝒁(𝟏−𝜶
𝟐)
𝟐𝒑(𝟏 𝒑)
𝒅𝟐
Vi:
n: s mu rau cn kho sát
Z: ly t giá tr phân phi chun, đ tin cy 95%, Z(1-α/2) =1.96
α:  nghĩa thống kê, mức α = 0.05
p: tr s mong mun ca t l, p = 0.672 (Kiến thc thc hành v trng rau an toàn thc trng
nhim ký sinh trùng trên rau sng của người dân x Văn Đức, Gia Lâm, Hà Ni) [1].
d: sai s mong đợi, d= 0.05
=> Tnh được n = 339. C mẫu được làm tròn n= 342 mu
2.2.3. K thut chn mu
Chn mu ngẫu nhiên đơn:
c 1: Chn nơi thu thập mu là các ch ti đa bàn qun Tân Phú.
c 2: Lp danh sách các sp bán rau sng ti 6 ch thuc đa bàn qun Tân Phú. Kết qu tng
cng 59 sp. Đánh số th t t 1 đến 59.
c 3: Chn các sp ly mu bng phương pháp ngẫu nhiên đơn.
mi sp s tiến hành ly 6 mẫu rau tương ứng vi 6 loi rau cn nghiên cứu là rau răm, rau má, rau
diếp cá, ngò gai, ci b xanh, rau xà lách.
Chia đu c mu 342 cho 6 mu rau cn thu thp mi sp ti các chợ. Tnh được s sp cn ly là
57 sp. Chn ra 57 sp t danh sách 59 sp bng bốc thăm ngẫu nhiên.
c 4: Thu thp mi mu rau vi khối lượng tương ứng 0.5 kg/ loi/ sp.
2.2.4. Phương pháp thu thập mu
Thu thp mẫu rau theo đúng quy trnh k thut chn mu, tiêu chí chn tiêu chí loi tr; ly mu
ngu nhiên trong 57 sp đ được chn; ghi mã s mu và vn chuyn đến Phòng thc hành Ký sinh,
B môn Vi - sinh, Khoa Xét nghim Y hc, Trường Đi hc Quc tế Hng Bàng trong vòng 24
gi nhiệt đ 10 ⁰C - 15 ⁰C đ thc hin xét nghim.
2.2.5. Phương pháp xét nghim rau tìm ký sinh trùng
Thc hin bng phương pháp Đặng Văn Ng [3]. Mẫu rau sau khi được thu thập được ra k tng lá
bng nưc sch t cuống đến ngn, ra mt trên, mặt dưi. Mi mu rau cn ra 2 - 4 ln, mi ln
ra vi 2,000 mL nưc. Sau đ thu hi tt c s c các ln ra. Đ lng t nhiên sau 24 gi ly
cn xét nghim mm bnh sinh trùng. Áp dụng phương pháp đnh danh, phân loi sinh trùng
đường rut da vào tài liu Ký sinh trùng thc hành ca tác giTh Xuân [4] và sinh trùng y
hc ca tác gi Trn Xuân Mai [5].
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
225
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
2.2.6. Phương pháp xử lý s liu
Nhp liu bng phn mm Microsoft Excel và s liu đưc x lý bng phn mm thng kê
Graph Pad 8.0.
2.2.7. Ni dung nghiên cu
c 1: Thu thp thông tin, lp danh sách các sp bán rau sng ti 6 ch truyn thng thuc đa bàn
qun Tân Phú.
c 2: Thu thp mu rau sng ti 57 sp bán rau thuc 6 ch truyn thng thuc đa bàn qun Tân
Phú. Mi sp thu thp đủ 6 loi rau, mi loi ti thiu 0.5 kg và được cho vào mt túi nha riêng bit.
Bo qun và vn chuyn mu trong vòng 24 gi nhiệt đ 10 ⁰C - 15 ⁰C.
c 3: X mu rau, thu hoch mm k sinh trng, xác đnh ký sinh trùng trên rau sng: mi mu
rau sau khi thu t hập được ra 2 - 4 ln vi nưc sch, ra k tng lá t cuống đến ngn, sau đ thu
hi mẫu nưc đrửa, đ lng t nhiên sau 24 gi ly cn xét nghiệm k sinh trng theo phương
pháp Đặng Văn Ngữ [3].
c 4: Sau khi thu thp mu cn lng th lấy ra soi tươi tm k sinh trng bng kính hin vi hoc
cho vào l đựng bnh phm cng Formaldehyde solution 37% đ bo qun.
c 5: Đnh danh, phân loi k sinh trng theo phương pháp của cô Lê Th Xuân [4] và thy Trn
Xuân Mai [5] vi các mu cn lng có ký sinh trùng.
c 6: Thu thp kết qu, x s liu và báo cáo kết quả: xác đnh t l nhiễm k sinh trng đường
rut trên rau sng và t l các loi ký sinh trùng trên tng loi rau sng: rau xà lách, rau diếp cá, rau
má, rau răm, ng gai, cải b xanh.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
T 342 mu rau t các sp ch trên đa bàn qun Tân Phú, Thành ph H Ch Minh; trong đ, c 57
mẫu rau răm, 57 mu rau má, 57 mu rau diếp cá, 57 mu ngò gai, 57 mu ci b xanh, 57 mu rau
xà lách, ta thu nhận được kết qu trong các bảng bên dưi.
3.1. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trng đường ruột chung trên rau sống
Bng 1. T l nhiễm k sinh trng đường rut trên rau sống được thu thp ti các ch
Ch
Mu rau kho sát (n)
Nhim
Không nhim
Tn s (n)
Tn s (n)
C1
66
44
22
C2
60
36
24
C3
60
41
19
C4
60
39
21
C5
54
33
21
C6
42
26
16
Tng cng
342
219
123
Giá tr p
0.9684
Nhn xét: Qua Bng 1 cho thy vi 342 mu rau kho sát, có tng 219 mu rau nhim ký sinh trùng
đường rut vi t l 63.8%. Đây tỷ l nhim sinh trng đường rut vn còn khá cao, tuy
nhiên, đ c phn thuyên gim so vi các nghiên cứu trưc như nghiên cứu “Khảo sát ký sinh trùng
trên rau sng bán ti các ch trên đa bàn Thành ph H Ch Minh” của tác gi Th Kim Ngc vào
năm 2007 vi t l nhim sinh trùng chung 97.1% [6]; nghiên cứu năm 2021 của tác gi H Th
Dung cho thy t l nhim ký sinh trùng chung trên 10 loi rau ti Huế là 90.58% [7] và nghiên cu
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
226
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
ca tác gi Phm Văn Hng năm 2021 ti Hà Ni là 67.2% [1].
T l nhiễm k sinh trng đường rut trên rau sng bán ti các ch C1, C2, C3, C4, C5, C6 khong
t 60% đến 68.3%. Vi t l nhim sinh trùng trên rau cao nht ti ch C3 (68.3%) thp nht
ti ch C2 (60%), tuy nhiên, s khác biệt này không c  nghĩa thống kê (p > 0.05).
3.2. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trng đường ruột trên từng loại rau sống
Bng 2. T l nhiễm k sinh trng đường rut trên tng loi rau sng
Bng 3. So sánh t l nhiễm KST đường rut trên tng loi rau:
Loại rau
Giá trị p
Kiểu giá trị p
Rau răm và Rau má
Rau răm và Diếp cá
Rau răm và Ng gai
Rau răm và Bẹ xanh
Rau răm và Xà lách
0.9914
0.9298
0.9470
0.0008
< 0.0001
ns
ns
ns
***
****
Rau má và Diếp cá
Rau má và Ng gai
Rau má và Bẹ xanh
Rau má và Xà lách
0.6458
0.6852
0.0002
< 0.0001
ns
ns
***
****
Diếp cá và Ng gai
Diếp cá và Bẹ xanh
Diếp cá và Xà lách
> 0.9999
0.0105
< 0.0001
ns
*
****
Ng gai và Bẹ xanh
0.0089
**
Loi rau
Ch
Rau răm
n = 57
Rau má
n = 57
Diếp cá
n = 57
Ngò gai
n = 57
B xanh
n = 57
Xà lách
n = 57
C1
10
09
08
06
07
04
C2
08
09
05
07
05
02
C3
08
08
08
07
06
04
C4
09
09
07
07
06
01
C5
06
07
07
08
02
03
C6
05
06
06
06
01
02
T l
(n = 57)
46 /57
(80.7%)
48/57
(84.2%)
41/57
(71.9%)
41/57
(71.9%)
27/57
(47.4%)
16/57
(28.1%)
Giá tr p
< 0.0001