HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
440
U BAO LÔNG TIẾN TRIỂN:
BÁOO 1 TRƯỜNG HỢP VÀ HỒI CỨU Y N
Trầna1, Nguyễn Thị My1, Lê Thịm2,
VHoài Bảo3, Nguyễn Thị Lâm1, Thị Anh Đào1,
Đinh Ngọc Anhng1, Nguyễn Ngọc Sơn2, Huỳnh Thị LHằng2
M TT56
U bao lông tiến trin (PTT) tổn thương hiếm
gp ca r v ngi nang ng, nh nh vi th
những t ơng đồng vi ung thư tế o gai
(SCC), điu quan trng cn phi hiu biết v nh
nh tế o hc hc ca khi u nhiu biến
đng y để nhng nhận đnh đánh giá ph
hp tránh sai st. Cngi tngo 1 trưng hp
u bao ng tiến trin trên bnh nhân nam 46 tui có
tn thương vng thái ơng (P) da đầu đ nhiu
m, kch thưc 1,5 x 1,7cm, khu trú, không đau,
b mt trơn láng, hơi đỏ, chc, chẩn đoán lm sàng
u m. t nghim mô bnh hc sau m u bao
ng tiến triển, trưc đtổn thương được chn
đoán SCC. PTT chỉ chiếm 0,1% u phn ph da,
đa số đưc tìm thy da đầu (90%), trong la
tui 40 80, đỉnh cao la tui trên 60, n gii
chiếm ưu thế. U xut hin đơn đc, ni n trên b
mt da, kch thưc t 1 10cm, i và loét trên u
th đưc nhìn thy. V mô bnh hc, c tế o
biu gai co cm thành nt hoc thy, đc hoc
to nang, các tếo dạng đáy xếp thành hàng rào
xung quanh da trên 1 ng đáy y hyalin, trung
1Khoa Gii phu bnh, Bnh viện C Đà Nẵng
2Khoa Xét nghim, Bệnh viên Gia đình Đà Nẵng
3Khoa Ngoi Bnh viện Gia đình Đà Nẵng
Chu trách nhim chính: Trn Hòa
ĐT: 0905325858
Email: tranhoadok@gmail.com
Ngày nhn bài báo: 30-9-2024
Ngày nhn phn bin: 06/10 và 10/10/2024
Ngày duyệt đăng bài báo: 15/10/2024
m hình nh sng a nang lông. Chẩn đoán
PTT da trên nh nh gii phu bnh tuy nhiên s
mt nh nh tế o bất thường hoạt đng
phâno là nhng thách thc cho chẩn đoán, nhiu
khi u nhng biu hin học tương tự như SCC
n b chn đoán quá mc là tn thương ác tnh.
Khối u, đc bit nhng v trngi da đầu, tiến
trin nhanh, m lấn c kch thưc > 5cm
nh nh phân o cn phải được lưu ý đến trường
hp ác tính. Ct b hoàn toàn vi b t do sch (ti
thiu 1cm) và theo i lu dài phương pháp điều
tr đưc la chn.
T khóa: u bao ng tiến trin, nhm ln, ung
thư tếo gai
SUMMARY
THE PROLIFERATING
TRICHILEMMAL (PILAR) TUMOR: A
CASE REPORT AND LITERATURE
REVIEW
Proliferating trichilemmal tumor or
proliferating pilar tumor (PPT) is a rare tumor of
external root sheath of hair follicular.
Microscopically, it mimics squamous cell
carcinoma hence, it is important to understand the
cytology as well as histological features of this
tumor diligently. Here we are reporting a case of 46
years old male with skin tumor in a form of
lobulated mass on his right temporal area of the
scalp for many years (#10 years) and measuring 1.5
x 1.7cm, a localized, painless mass with smooth
surface, firm. Clinically, this tumor was diagnosed
as a lipoma. The surgery is a treatment of choice.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
441
The postoperative pathohistological examination
was indicative of PTTs; which the lesion previously
diagnosed as SCC. PTT is a rare tumor that
correspond to 0.1% of cutaneous tumors. PTT most
commonly occur on the scalp (90%) during the
fourth to eight decades of live with peak in
incidence the sixth decades and have a distinct
predilection for female. It is presented as a solitary,
nodular and exophytic tumor. The size may vary
from 1cm to 10cm in its largest diameter. Alopecia
and ulceration can be observed.
Histopathologically, characteristic proliferating of
the follicular outer root sheath, consist of well
defined lobulated, or nodular organization, solid
and cystic mass of proliferating squamous
epithelium, surrounded by thick hyalinized
basement membrane, central trichilemmal
keratinization and peripheral palisading of small
basaloid cells may be seen. Diagnosis of PTT is
primarily based on pathologic features but the
presence of cellular atypia dyskeratotic cells and
mitotic figures may lead to a diagnostic challenge
on PPT and that has the histologic capacity to
simulate SCC concluded few characteristics of
histopathology that serve to diagnose the PPT over
SCC.The tumor especially located out of the scalp,
with recent rapid growth, a size larger than 5cm,
infiltrative growth and cytologic atypia with mitotic
activity should also be regarded as malignancy. The
complete local excision with margin of normal
tissue (at least 1cm) and longterm follow-up is the
treatment of choice.
Keywords: proliferating trichilemmal tumor,
mistakenly, squamous cell carcinoma
I. ĐẶT VẤN Đ
U bao lông tiến trin (PTT) là bnh lý hiếm
gp, thường lành tnh. Yn mô tả, tổn thương
có ranh gii ca da hoc i da vi
nh nh tế bào dng gai và hình nh sng hóa
dng bao ng. Đc điểm vi th nhng nét
ơng đồng vi c tn thương kc da, đc
bit vi ung thư tế o gai (SCC) bit hóa
tt; nếu không cn thn, thiếu vng kinh
nghim ch quan trong nhn đnh cu trúc
tn thương, không c sự kết hp vi m sàng
rt d đưa ra những kết luận không đúng vi
bn cht sinh hc ca u, đem lại vic điều tr
không phù hp cho bnh nhân.
Trong m 2023, chúng i c ghi nhận
được 1 trưng hp u bao ng tiến trin nhng
biu hin bnh học đ gy ra mt s khó
khăn trong chẩn đoán gii phu bnh. Chúng
i thông báo trường hp y hi cu y văn
nhm mục đch rút kinh nghiệm để trong quá
trình chẩn đoán u bao ng đưc chính c
n.
II. O CÁO CA BNH
Bnh nhân: E. Tvorogov, 46 tui, Nam
gii, Quc tch Nga đang đnh tại Qung
Nam.
Bnh nhân khi u da đầu ng thái
ơng (P), xuất hin hơn 10 m, nay c vẻ
ln dần, không đau, đỏ, b mt u trơn láng,
không có c mọc trên u, di đng tương đối,
kch thưc 1,5 x 1,7cm. Cáct nghiệm bản
trong gii hn bình thường, siêu âm cho thy:
U mm vng thái ơng (P), cu trúc hi
m, không đồng nht, kch thưc 10 x 17mm,
gm phần đc, phn dch, c tăng m sau, c
ng sinh mạch, phn dch không tín hiu
Doppler, bản ngoài ơng thái dương không
thy bt thường, chn đoán lm sàng u m
vng ti dương P, (Hình 1&2).
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
442
nh 1: Siêu âm khi u
nh 2: Siêu âm Doppler khi u
Bnh nhn được tiu phu, ly u làm Gii
phu bnh: U mt đ chc, kch thưc 1,5 x
2cm, ranh gii , mt cắt không đồng nht,
u xám. Chẩn đoán ban đầu nghĩ đến trường
hp SCC bit a tt. Kết hp lm ng, đánh
giá li vi th cho thy u th hin hình nh: các
tế o gai quá sn mnh, co cm thành hoc
thùy, c tế o dng cận đáy sắp xếp xung
quanh, trưng thành v trung tâm thùy, cónh
nh sng ha nang lông, màng đáyn nguyên
vn có ít nhân chia ng thp tế o, lan ta
trong lp chn su, đệm phù n ha,
ít tế o viêm m nhim. (Hình 3, 4, 5, 6,
7&8).
nh 3: Tiêu bn H23-4844 x4.H&E
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
443
nh 4: Tiêu bn H23-4844 x10.H&E
nh 5: Tiêu bn H23-4844 x10.H&E
nh 6: Tiêu bn H23-4844 x40.H&E
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
444
nh 7: Tiêu bn H23-4844 x40.H&E
nh 8: Tiêu bn H23-4844 x40.H&E
Chn đoán: ph hợp vi U bao ng tiến
trin
Tu bản được đánh glại khi bnh nhân
v Nga m li ln 2 vi ct b rng ri hơn,
đồng thun vi chẩn đoán của chúng i. Hin
ti bnh nhân tr li Vit Nam vn n đnh.
III. N LUN
c thông o cho thy u bao lông tiến
trin tổn thương hiếm gp, t l mc bnh
đưc ghi nhn 0,1% u lành tính da
th t trưc hoc đồng thi vi nang lông
hoc th hc th riêng r [4]. U có ngun
gc t v r bao ngi ca nang lông hoc tn
thương đưc bit hóa tng eo ca nangng
[2,3]. Đôi khi PTT được cho là gi u do s quá
sn gi biu hơn tn sinh u thật s [2].
Nhiu c gi cho rằng do tác đng ca chn
thương, nhiễm khun, vm hoc kích thích lên
nang lông trưc đ, điều kin để phát trin u
[1]. PTT th s phc tp a nang ng,
điều y đưc c nhn khi thy vết nt trên
thành nang lông, thành nang ng b phá hy
tếo viêmm nhp vào đ và kng thay
thế cho thành nang, điu y có th đi theo sau
s lành so t b ca vết nt, ri thoái a