NG D NG CÔNG NGH THÔNG TIN
Ụ
Ệ
Ứ TRONG QU N LÝ XÉT NGHI M
Ệ (15/04/2010)
Ả
I. Đ I C NG Ạ ƯƠ
ả ệ ệ ả ố ệ ỉ ệ ả ầ ố ệ ế ươ ứ ứ Vi c qu n lý xét nghi m là m t yêu c u b t bu c ph i có trên h th ng thông tin b nh vi n hoàn ệ ộ ộ ắ ch nh, và đây là m t ch c năng t ng đ i ph c t p vì liên h đ n nhi u ch c năng qu n lý khác trong ề ứ ạ toàn b nh vi n nh ộ ư ệ ệ
Qu n lý b nh nhân ệ ả
Qu n lý bác sĩ đi u tr ề ả ị
Qu n lý d ả c ượ
Qu n lý v t t tiêu hao ậ ư ả
Qu n 1ý vi n phí ệ ả
Ng i n u qu n lý xét nghi m t c l t s có giúp qu n lý t t các ch c năng sau đây: ượ ạ ế ệ ả ố ẽ ả ố ứ
- Ch c năng qu n lý vi n phí ứ ệ ả
, hóa ch t dùng cho xét nghi m, ph n này liên k t v i ch c năng qu n lý ầ ứ ệ ấ ả ả c ho c kho v t t ế ớ đ qu n lý tránh th t thoát trong quá trình s d ng v t t hóa ch t. - Ch c năng qu n lý v t t ứ kho d ặ ậ ư ậ ư ể ử ụ ậ ư ượ ả ấ ấ
ụ ệ ụ ụ ụ ề ề ế ế ệ ử ị - Ch c năng qu n lý v chuyên môn ph c v công tác đi u tr và ti n đ n ph c v b nh án đi n t và h i ch n t ả xa. ẩ ừ ứ ộ
ụ ụ ệ ề ề ệ ị ẽ ấ ấ ả ệ ả ế ứ ớ ệ ệ ậ ộ ệ ng g p 3 l n s ng b nh nhân phòng khám th ườ ượ ệ ệ ấ ầ ượ Tuy nhiên công vi c qu n lý xét nghi m v góc đ ph c v công tác đi u tr s r t v t v vì l ng ộ công vi c nh p li u là h t s c l n ví 1 00 % b nh nhân n i trú có làm xét nghi m và 50% b nh nhân ệ phòng khám có làm xét nghi m. Hàng ngày l ố gi ng b nh n i trú. ườ ệ ộ
ỗ ệ ể ệ ệ ẽ ề ệ ề ệ ệ ố ệ ở ườ ự ệ ả ạ M i b nh nhân có th có nhi u phi u xét nghi m và 1 phi u xét nghi m s có nhi u xét nghi m. Do ế đó chúng tôi th giai đo n sau cùng c a h th ng thông tin ủ b nh vi n và phân chia vi c đ a qu n lý xét nghi n thành 2 giai đo n: ệ ế ng th c hi n vi c qu n lý xét nghi m ả ư ệ ệ ệ ạ
ệ ệ ạ ả ả ồ ờ hóa ch t. - Giai đo n 1: Qu n lý tên xét nghi m dùng cho t ng b nh nhân và chi phí đi kèm, đ ng th i qu n lý ừ s d ng v t t ử ụ ậ ư ấ
ừ ế ệ ệ ế ạ ả - Giai đo n 2: qu n lý các k t qu xét nghi m cho t ng b nh nhân và in phi u k t qu trên máy ho c ặ ả đ a k t qu vào trang WEB qu n lý b nh nhân c a b nh vi n đ thi t l p b nh án đi n t ả . ệ ử ế ậ ế ệ ư ủ ế ệ ệ ệ ể ả ả
II. NHU C U C N CÓ Đ TH C HI N QU N LÝ XÉT NGHI M Ể Ự Ả Ầ Ầ Ệ Ệ
t c t t ượ c qu n lý xét nghi m, b nh vi n c n có h ä th ng qu n lý b nh nhân t ầ ệ ệ ệ ệ ệ ả ả ố ố ạ ấ ả i t ệ Đ th c hi n d ể ự các khâu:
- Ti p đón ế
- Phòng khám
- N i trúộ
- Ngo i trúạ
- Khám tuy nế
- Vãng lai
ả ệ ể ả ướ ệ ả ạ ỉ ố ệ ệ ệ ệ ộ c thu ượ ả ượ ư c l u Khâu qu n lý vi n phí cũng ph i hoàn ch nh tr vi n phí xét nghi m tr ướ trên h th ng vi n phí đ có th t ng h p chi phí c a b nh nhân khi xu t vi n. ợ ể i phòng khám đ ả c khi làm xét nghi m ho c đ i v i b nh nhân n i trú s li u ph i đ ố ớ ệ ệ c đ đ m b o b nh nhân t ặ ủ ệ ố ể ổ ệ ệ ấ
hóa ch t cũng ph i s n sàng đ chuy n v t t hóa ch t đón phòng xét ả ấ ấ ả ẵ ậ ư ể ể ấ Khâu qu n lý xu t nh p v t t nghi m và theo dõi vi c s d ng c a xét nghi m ậ ư ử ụ ậ ệ ủ ệ ệ
ạ ự ệ ộ ố ầ ủ ế ượ ệ ề ệ ố ể ậ ự ế ằ ả ớ ầ ử ụ ệ ờ ợ ị ợ ả ệ c h th ng yêu c u xét nghi m T i các phòng khám và các khoa phòng n i trú c n xây d ng đ ầ ề (laboratory order system) đ chuy n thông tin đ n phòng xét nghi m khi có yêu c u c a bác sĩ đi u ể i khoa xét nghi m N u có đi u ki n nên s d ng h th ng hàng tr nh m gi m b t áp l c nh p li u t ệ ệ ệ ạ đ i (Queue management system) v i các b ng đi n t ộ i khoa xét nghi m giúp b nh nhân ch đ i m t ệ ệ ạ ớ cách tr t t . ậ ự
III MÃ V CH TRONG XÉT NGHI M Ạ Ệ
c dây th ệ ườ ủ ở ng dùng các v t li u th y tinh và tr ướ ậ ệ ệ ườ ặ ộ ố ệ ố ng dùng bút chì m ghi tên Trong xét nghi m th khoa và s h s ho c tên b nh nhân trên ng nghi m. Vi c làm này đã t o nên m t s sai sót nguy ạ hi m cho tánh m ng b nh nhân và đã t ng x y ra ệ m t vài b nh vi n. ệ ở ộ ố ồ ơ ạ ừ ể ệ ệ ả
i s là 60099 ho c l m l n gi a tên H ng và ụ ố ồ ơ ề ố ệ ữ ươ ặ ầ ẫ t trong xét nghi m. Thí d : s h s 66009 n u quay chi u ng nghi m l ế ạ ẽ H ng do nét bút chì b m t vì th vi c s d ng mã v ch là r t c n thi ạ ế ệ ị ấ ấ ầ ử ụ ườ ệ ế
ể ỗ ệ ệ ế ạ ấ ạ ố ở khâu nào tùy tình hình m i b nh vi n. T t nh t là t ạ i khâu ti p đón cung ượ c ệ ẽ ề ạ ị Vi c tri n khai mã v ch ệ c p ngay cho b nh nhân các mã v ch s dùng trong quá trình đi u tr mã v ch này cũng nên đ ấ dán vào s ho c th khám b nh c a b nh nhân. ủ ể ệ ệ ặ ổ
IV. NH P LI U PH C V XÉT NGHI M Ụ Ụ Ậ Ệ Ệ
i khoa xét nghi m là quá l n nên các khâu tr ố ượ ng công vi c nh p li u t ệ ệ ạ ậ ệ ớ ướ c c n nh p li u h ậ ệ ầ ỗ Vì kh i l tr .ợ
Ti p đón: nh p ph n hành chánh ế ầ ậ
ơ ộ ệ ậ ầ ẩ ầ Các khoa phòng nh p ph n chu n đoán s b và tên bác sĩ yêu c u xét nghi m và các xét nghi m ệ s ph i th c hi n. ẽ ự ệ ả
Form nh p li u yêu c u xét nghi m ệ ệ ậ ầ
ng, và cho bi Vi n phí cung c p thông tin đ i t ấ ố ượ ệ ế t đã thu ti n ch a. ề ư
ế ỉ ầ ệ ế ậ ả N u các thông tin trên đã th c hi n đ y đ thì khoa xét nghi m ch c n nh p thông tin k t qu xét ự nghi m mà thôi, công vi c s đ ẽ ượ ủ ệ c gi m nh r t nhi u. ẹ ấ ầ ả ệ ệ ề
K t qu xét nghi m ế ệ ả
- Gi i quy t v n đ ph n nhúng (embedded) trên các máy xét nghi m ả ế ấ ề ệ ầ
ệ ệ ể ư ế ệ ầ ả ẽ ạ ị ạ ệ ệ ố ự ứ ệ ể ế ộ ặ Các máy xét nghi m hi n đ i hi n nay có ph n nhúng đ đ a các k t qu xét nghi m ra máy in ho c c ng COM. Tuy nhiên các h th ng máy khác nhau s có các đ nh d ng (format) ra c ng COM khác ổ ổ nhau do đó c n có đ i ngũ th c hi n chuy n các thông tin này vào ng d ng. N u đ t đ c vi c này ệ ạ ượ ụ m i kh thi. thì m i th c s gi m nh công vi c cho khoa xét nghi m và b nh án đi n t ầ ự ả ệ ử ớ ự ẹ ệ ệ ệ ả ớ
Vi c làm này đòi h i ph i t n kém trong vi c th c hi n ph n m m. ả ố ự ệ ệ ệ ề ầ ỏ
V. K T LU N Ậ Ế
ng d ng công ngh thông tin trong qu n lý xét nghi m đòi h i b nh vi n đã có h th ng thông tin ệ ố ỏ ệ ệ ệ ệ ả Ứ ụ khá hoàn ch nh. ỉ
t ệ ự ệ ở ủ giai đo n sau cùng c a ạ Công vi c này đòi h i có s liên hoàn ỏ vi c phát tri n h th ng qu n lý thông tin b nh vi n. ệ ố t c các khâu và nên th c hi n ở ấ ả ệ ự ả ệ ể ệ
Ệ
Trang in
CÔNG NGH THÔNG TIN TRONG CH N ĐOÁN HÌNH NH Y H C
Ọ (15/04/2010)
Ả
Ẩ
I. CH N ĐOÁN D A TRÊN HÌNH NH Ự Ẩ Ả
ẩ ạ ự ứ ệ ệ ọ ứ ẩ ậ ẩ ẩ các thi ẩ c t ượ ừ ế ế ộ Y h c hi n đ i ch n đoán b nh d a vào các tri u ch ng lâm sàng (ch n đoán lâm sàng) và các tri u ệ ệ ự ch ng c n lâm sàng (ch n đoán c n lâm sàng). Trong ch n đoán c n lâm sàng thì ch n đoán d a ậ (ch n đoán hình nh) ngày càng chi m m t vai trò trên hình nh thu đ ẩ ả hi n đ i, công ngh cao có các quan tr ng, nh t là ngày nay v i s tr giúp c a các thi ậ t b , máy y t ế ị ủ ớ ự ợ ả t b , máy y t ế ệ ế ị ệ ấ ạ ọ
ph n m m tin h c h tr khi n cho hình ánh rõ nét và chính xác h n. ỗ ợ ề ế ầ ọ ơ
ng pháp ch n đoán hình nh r t phong phú, nh ch n đoán qua hình nh ẩ ươ ư ả ấ ẩ ả ụ ả ộ ộ ắ ớ h t nhân (Magnetic Resonance Imaging-mrl)... ả ng t X quang, hình Các ph nh siêu âm, siêu âm - Doppler màu, hình nh n i soi (mà thông d ng là n i soi tiêu hoá và n i soi ả ộ ả t ni u) hình nh ch p c t l p vi tính (Computed Tomography Scanner- CT. Scanner), hình nh ti ệ ế ch p c ng h ộ ụ ụ ừ ạ ưở
ọ ầ ả ả ờ ị ẩ ẩ ệ c t ượ ươ ể ầ ư ự ạ ệ c các t ng đ c trong ướ i th y thu c có th đo đ ườ ậ ỵ ả ố b ng (gan, lách, th n, tu , ...) và phát hi n các kh i b t th ổ ụ ể ệ ồ ướ ả ấ ị ả ớ ị ế ạ ụ ượ ệ ặ ố ị ng t s não, đ c bi ơ ừ ạ ưở ộ ố ị Ch n đoán hình nh đã góp ph n quan tr ng nâng cao tính chính xác, k p th i và hi u qu cao trong ng đ i chính ch n đoán b nh. Nh d a trên hình nh siêu âm, ng ố ườ ng xác kích th ố ấ ặ c các bu ng tim, van tim và các n u có. T hình nh siêu âm tim có th xác đ nh c u trúc, kích th ừ m ch máu l n. Trong s n khoa, siêu âm giúp xác đ nh và theo dõi s phát tri n c a thai nhi trong ể ự ủ b ng m ; hình nh CT Scanner giúp th y thu c xác đ nh đ t là c m t s b nh lý ộ ố ệ ở ọ ẹ h t nhân xác đ nh chính xác h n các hình xác đ nh máu t ị thái và các kh i b t th ả n i s , kh i u não; ch p c ng h ụ ộ ọ ng trong c th (n u có). ườ ầ ụ ơ ể ế ố ấ
ế ề ụ ề ệ ẩ ả ơ ngày càng đ ế ị ầ ề ậ ố ứ ấ ượ ấ Các thi tin, các ph n m m cho các máy Y t tri n đã ghi nh n và phân tích tín hi u r t t t, cho hình nh sâu h n, ch t l ờ t h n. v ch n đoán hình nh ngày càng ng d ng nhi u h n v công ngh thông c nâng c p, nh t là khi k thu t s ra đ i và phát ỹ ng nh t ả t b và máy y t ề ậ ế ệ ấ ố ấ ượ ố ơ ể ả ơ
t b và máy y t ệ ữ ế ỹ ậ ơ ả ớ ệ ố ề ữ ữ ứ ệ ớ ố ệ ư ả ộ ộ c d a ra (có m t chu n chung th ng nh t, ch t l ủ ể ấ ượ ng truy n), t o nên phòng “h i ch n o" gi a các chuyên gia y t ng nh đ đ ch n đoán, gi m nh ẩ xa nhau. H n n a vi c giao di n gi a các thi ế ị qu n lý t ệ trên m ng đ ẩ ạ gánh n ng đ ặ k thu t cao v i h th ng máy tính dùng trong ệ i b nh vi n và gi a các b nh vi n v i nhau ngày m t nhi u, nên các giao th c truy n nh ề ả ạ ệ ẹ ả ấ ượ ườ ẩ ả ế ở ữ ề ạ ộ
II. M T S CÁC CHU N HÌNH NH NG D NG TRONG Y T Ộ Ố Ứ Ụ Ẩ Ả Ế
t b và máy y t ầ ả ế ế ị ệ ạ ỉ ờ ớ ượ ờ ế ạ ấ ơ ủ ệ ữ ố ể ụ ề ả ượ ầ ấ ầ ừ ố ể ư ặ ử ủ ế ướ ề ệ ớ ớ ề ả ủ ề ẩ ẩ ậ ờ ệ ữ ố ữ d n ra đ i. Vì v y, các máy y t ế ầ ệ ụ ể ợ ế ẩ ư ắ ẵ ọ ị ư ệ ầ ấ ổ i s d ng yêu c u. Các máy thi ch n đoán hình nh đ u tiên khi m i ra đ i ch là tín hi u d ng sóng ẩ (Analog) đ a lên màn hình VIDEO c a máy. Theo th i gian, máy đ c ch t o ngày càng có c u hình ư cao h n và chuy n d n sang tín hi u s , các ph n m m x lý tín hi u l u tr thông tin s ngay t ạ i ầ ầ ệ ư các máy đó (ví d máy siêu âm có th l u đ c 5000 nh c a b nh nhân g n đây nh t). Tuy nhiên, c khi có các đi u ki n đ t ra và nhu c u giao ti p gi a các máy v i nhau (ví d : máy CT d n t ng b ầ Scanner chuy n cho máy chi u tia Coban...) và truy n nh s gi a các vùng v i nhau đ tr giúp ế ể ngày ch n đoán thì các chu n d li u chung v hình nh c a y t ả ữ ệ ư t b tin h c thì đã s n sàng đ a ra các tín hi u thông qua các D-Shell chu n nh nay có g n thi ế COM, LPT... ho c USB port. Tuy nhiên, ph n tín hi u đ a ra các c ng này tuỳ nhà cung c p trang b ị ặ ph n m m khi ng ề ườ ử ụ ầ ầ
ẩ ẩ ạ ề ữ ử ể ệ ố ử ộ nh s hoá DICOM ố ạ ả ẩ ộ ể ả ộ ố ướ ữ i đa đ gi m kích th ướ ư ế ả ộ ạ ả ể ộ đ phân gi ả ầ ấ ượ ề ầ ộ ớ ậ ư ề ẽ ả ố ề i th p và khi c n đ nét đ ch n đoán v i ch t l ả ơ ả ệ ộ (Picture Archiving and Tuy nhiên có nhi u chu n đ truy n nh trên m ng nh chu n PACS ư ề ả ề Communication System) là h th ng l u tr , x lý và truy n nh đ ng, ho c m ng x lý và truy n ặ ề ả ư (Digital Imaging and Communications in Medicine). T t c các chu n này có ấ ả ề c khi truy n m c đ t chung m t tiêu chí là nén nh c l u tr , gi m kích th ả ở ứ trên m ng, có các m c đ phân gi ng cao i khác nhau khi truy n. N u hình nh không c n ch t l ả ấ ượ ứ ề thì có th truy n ng cao thì truy n ẩ ấ ề ở ộ ể ề i cao h n, nh ng t c đ truy n trên m ng s ch m đi nhi u. Các nh truy n nh v i các đ phân gi ộ ả ạ ớ ng là các nh v th ề X quang, nh siêu âm, nh n i soi, nh CT Scanner... Vi c truy n nh này giúp ả ườ cho h tr ch n đoán t ẩ ỗ ợ ề ả ả xa, cho các th y thu c, h c viên, sinh viên h c t p và nghiên c u. ứ ọ ậ ả ố ừ ầ ọ
i vi c ng d ng l u tr nh theo các chu n nh t đ nh c l u tr ụ ấ ị ệ ứ ữ ư ự ữ ả ư ỉ ượ ư ữ ư ợ ả ể ệ ử ấ ạ ệ ấ ỉ ư ng đ i r ng rãi k thu t này nh t là các n ệ ợ c đã và đang ng d ng t ướ t Nam còn h u nh ch a đ ầ ậ ệ ứ ụ ươ ứ ỹ Vi Hi n t t Nam v n ch d trên ở ệ ẫ ẩ ệ ạ ng l u tr không cao và m t máy mà không có s giao l u gi a các máy v i nhau, nh v y dung l ư ậ ượ ớ ữ ộ không có kh năng tr giúp trong ch n đoán và không th là d li u dùng chung trong b nh vi n. M t ộ ữ ệ ệ ẩ ặ i trong m t m ng LAN ho c s n i có các MINI-PACS mang tính ch t th nghi m truy n qua l ạ ộ ề ố ơ ng ch nh hình Thành ph H Chí Minh). B nh vi n ch R y, Trung tâm ch n th Intranet (m ng ố ồ ươ ợ ẫ ạ ở ệ c ng Vi xa qua Telemedicine Vi c ng d ng r ng rãi tr giúp t ượ ứ ư ệ ở ừ ộ ụ d ng, trong khi đó các n ướ c ấ ố ộ ụ phát tri n.ể
ứ ệ ệ ổ m t s máy đã đ Các máy y t ế ờ card chuy n đ i ể đ i cũ không có c ng giao di n, không có tín hi u nh s , vi c nghiên c u ch t o ADC ố ả c nghiên c u nh ng ch a nhi u và các ph n m m x lý nh ề ư ổ ở ộ ố ệ ả ư ế ạ ử ượ ứ ề ầ
chuy n đ i ch t l ấ ượ ể ổ ng ch a cao. ư
III. M T S KH NĂNG NG D NG CNTT TRONG CH N ĐOÁN HÌNH NH Ộ Ố Ứ Ụ Ẩ Ả Ả
1. ng d ng CNTT trong X quang (Teleradiology) Ứ ụ
ợ ệ ư ứ ứ ả ộ ọ ổ ế Vi c nhi u n ề ể ụ ấ ổ ượ ấ ỉ ộ ố ơ ở ụ li u và nghiên c u hình nh X quang là m t trong nh ng ng d ng ụ Vi c tr giúp ch n đoán, l u tr t ữ ữ ư ệ ẩ ụ X máy ch p tin h c ph bi n nh t trong các m ng PACS và Telemedicine. Vi c chuy n tín hi u t ệ ừ ệ ạ t Nam ng ch nh hình đã đ quang lên phòng m Ch n th ệ ổ ế ở ướ ng pháp này, vi c ng d ng này đã cung c p cho ph u thu t viên m t s c s đã áp d ng ph ậ ệ ứ trong khi m có hình nh tr c ti p giúp cho vi c m đ ự c áp d ng ph bi n, ẫ ấ t h n. ả ơ c ti n hành hi u qu h n, t ệ ươ ươ ế ổ ượ ố ơ ụ ế ệ ả ổ
tín hi u Analog sang Digital và ổ ả ộ ể ả ậ ả ừ ệ 2. X lý nh, nh n d ng nh trong chuy n đ i nh n i soi t ạ h tr giúp ch n đoán ử ệ ợ ẩ
c s d ng khá ph bi n ạ ệ ệ ầ t Narn là k thu t đ ậ ượ ấ ỉ ổ ế ở ộ ỹ ệ ị ử ụ c trang b máy n i soi và th c hành t ượ ệ ạ ộ ệ ậ ộ ằ t Nam. Các máy n i soi có c u hình cao, s hoá đ ượ ượ ấ ố c nh n i soi còn hi m c ta. n các b nh vi n tuy n Vi Ngày nay, N i soi d dày ế ở ệ ộ t t nh, thành (2 ph n 3 trong s các b nh vi n c p t nh đã đ ố ự ố ỉ k thu t này. Tuy nhiên, các k thu t n i soi tá tràng can thi p, n i soi đ i tràng b ng ng soi m m ề ậ ỹ ố ệ c các tín hi u h u nh ch a đ ể ư ư ầ nh và l u tr , truy n đ ữ ư ả c tri n khai ượ ả ề ộ ế ở ướ ỹ Vi ở ệ ộ
ướ ệ ả ứ ổ ế ệ ỹ ộ ậ ả ờ ố ụ ụ ệ ậ ầ ổ D i đây là s đ vi c nghiên c u n i ghép chuy n đ i th h máy n i soi đ i cũ tín hi u nh Analog ơ ồ ệ ể dùng ph n m m và ADC card chuy n đ i, nh n d ng, sang k thu t nh s , ph c v cho vi c ch n ẩ ạ ề đoán c a các chuyên gia y t ố ể chính xác h n. ủ ế ơ
L i ích c a ng d ng nh k thu t s ụ ủ ứ ậ ố: ả ợ ỹ
ố ệ ề ả ậ ạ ả ớ ư i cho n i soi d dày - tá tràng phát tri n và ớ ầ ử ộ ộ ề ệ ể ạ ạ ẩ V i vi c n i ghép máy vi tính v i máy n i soi cùng ph n m m x lý nh nh n d ng nh, cũng nh ầ ph n m m ch n đoán tr giúp đã t o đi u ki n thu n l ậ ợ ợ hoàn thi n v i nhi u u vi t. ớ ề ư ề ệ ệ
ồ ề ể ư ề ộ ệ ả ế ẩ ậ ạ ả ể ẽ ẻ ấ ượ t các tri u ch ng t n th ế ệ ệ ổ ng này, k t h p v i m t nhìn tr c ti p c m nh n đ ớ ươ ố ậ ự ệ ậ ứ ả ủ ả ệ ợ ẽ ắ ư ự ẩ c l u tr l ề ộ ữ ạ ả ộ ệ ữ ệ ữ ầ ng lai không xa vi c n i m ng t ồ ớ ừ ạ ọ ố ơ ớ ươ ạ ậ ệ ợ ữ ệ ệ ệ ả ẩ ộ c th c hi n thì h nh n d ng nh n i soi là tr giúp ch n đoán n i soi này s đ ể ộ ể ố ứ ượ ạ ề ẩ ộ Giá thành chi phí v phim nh cho m t b nh nhân s r đi vì có th l u tr nh r i in tr c ti p trên ữ ả ả ự ng cao cho nhi u ng ể máy in màu và cho ra k t qu ngay; có nh s ch t l i cùng h i ch n đ ế ộ ườ ứ ng. T các tri u ch ng ch n đoán; có m ng n ron đ thu nh n và nh n bi ứ ừ ươ ơ ẩ c, cùng v i các tri u ch ng lâm c a t n th ớ ế ợ ượ ế ủ ổ ngoài đ a vào thông qua h tr giúp ch n đoán s cho k t qu c a máy ng t n t sàng và v trí th ẽ ẩ ế ổ ừ ị ươ ch n đoán này s là ph n tr giúp đ c l c cho các vùng kinh ch n đoán. Ph n k t qu máy t t ẩ ắ ự ợ ầ ả ế ầ ự ơ nghi m v n i soi này còn h n ch . V i c s d li u và nh đ i trong máy giúp ta có c ượ ư ớ ơ ở ữ ệ ế ạ ệ ọ s đ so sánh gi a các l n soi khác nhau trên cùng m t b nh nhân và là ngu n d li u quan tr ng ở ể i t ng khoa phòng trong đ nghiên c u khoa h c. H n n a, v i t ể ẽ ượ c b nh vi n đ ự ệ truy n trên m ng cho các khoa phòng liên quan có th cùng tham gia h i ch n đ th ng nh t ch n ẩ ấ đoán b nh.ệ
3. Telemedicine
ng, XQuang, ho c gi ấ ặ ư ươ ặ ệ ứ ạ ủ ợ ớ ạ ữ ề ả ế ộ ẩ ạ ọ Vi ệ ể ở ộ c truy n có th là văn b n, hình nh, âm thanh... Telemedicine ề ườ ề ắ ử ụ ượ ẫ ẩ xa, truy n nh cho nhau gi a các m ng c c b , h i ch n qua m ng, h p giao ban y t ụ ệ ả ả ạ ng truy n trên Internet ng truy n quá đ t, đ ư ng đi n tho i công c ng PSTN ộ ệ ề ơ ở ạ ầ ườ ề ố ườ ạ ng lai có th dùng đ i h n ớ ạ ở ươ ế ớ ở ằ các n ả i c ti n hành v i nhau m c đích: tr giúp ch n đoán qua ế t Nam ở ệ t Vi ườ (Public ng truy n t c đ th p theo đ ộ ấ ặ X25 c aủ ng ISDN ho c 64 Kbps, t ể ỗ ợ ọ ng truy n t c đ cao, h tr đ c i, các trung tâm k t n i v i nhau b ng đ ộ ườ ế ố ớ ử ụ c phát tri n Telemedicine s d ng ườ ề ố ể t ệ ở ướ ả ặ ớ ệ t. S d ng Internet ho c các m ng riêng c a t ng chuyên khoa nh ch n th ủ ừ ph u b nh... các ng d ng c a Telemedicine đ ụ ụ t ừ m ng... các tài li u đ ượ ch a phát tri n do c s h t ng và chi phí đ ể Nam dùng hi n nay ch là đ ỉ ệ Swiched Telephone Network) gi CPNET. Còn phim hình nh y t r t r ng rãi và có hi u qu t ấ ộ trên th gi gi a các b nh vi n v i nhau đ c bi ệ ế ữ ệ ả ố
- Chuy n nh gi a các chuyên khoa liên quan đ n nhau: ể ả ữ ế
ạ ủ ả ạ c đ a sang máy ch y tia qua m ng ư ạ Ch y tia Coban c n nh chính xác c a CT Scanner, nh CT đ ượ n i b đ giúp cho vi c đi u khi n máy ch y tia Coban chính xác. ể ầ ả ệ ộ ộ ể ề ạ
Khoa ch n th ng c n nh ch n đoán trên m ng b nh vi n c a khoa X quang. ấ ươ ầ ả ủ ệ ệ ẩ ạ
4. Tr giúp ch n đoán, đi u tr và đào t o ch nh hình t xa cho tuy n tr c. ợ ề ẩ ạ ỉ ị ừ ế ướ
ả ệ ạ ả ố ng khác nhau, các tuy n chuyên khoa khác nhau đ ế ề ể i giúp cho vi c ch n đoán và x trí đ ẩ ị ả ượ c t ượ ố ế tuy n d ế ướ ỏ ư ả ộ t, ho c trong t ng truy n t ườ ữ ư ặ ố Hình nh ả X Quang, hình nh lâm sàng lúc b nh nhân v a b x y ra tai n n (dùng máy nh s ch p) ụ ừ ế đ a ph t c truy n lên tuy n trên đ xin ý ki n ươ ừ ị i (đây th c ch t t ngay t c a các chuyên gia gi ấ ử ệ ự ừ ủ ươ i nh qua h th ng thông tin l u tr hình nh (PACS). Ph là m t ki u Telemedicine), chuy n t ng ữ ệ ố ể ả ả th c truy n nh có th dùng Email v i nh ng n i ch a có đ ng lai ớ ươ ề ơ ứ ng X25 c a chính ph . dùng đ ủ ườ ể ề ả ể ng truy n tr c tuy n qua đ ự ườ ủ ế ề
IV. K T LU N Ậ Ế
t b và máy y t ầ ế ị ệ ứ ạ ể ụ ộ v i các ph n m m chuyên d ng đã t o ra b ơ ể ụ ị ệ ề ơ ủ ế ườ ế ớ ấ ượ ệ ơ ề ữ ữ ữ ệ ệ ệ ậ ầ ộ ẩ ả t là trí tu c a các chuyên gia y t ớ ệ ề ầ i b nh i, giúp cho các chuyên gia y t ệ ư ạ ệ ủ ườ ệ ề ở ọ ộ gi ế ỏ nhi u vùng đ t n ấ ướ i. ng d ng và phát tri n CNTT Y t ế ạ ủ ọ ệ ậ ướ c Vi c ng d ng CNTT trong các thi ng cao các c quan b b nh c a c th con phát tri n đ t phá trong vi c ghi hình nh có ch t l ả ệ ch n đoán b nh khách quan h n, nhanh chóng h n và chính xác ng ơ ẩ và truy n nh gi a các khoa, phòng trong b nh vi n và gi a các b nh h n nhi u. V i vi c l u tr ệ ơ ề ả ớ ệ vi n v i nhau đã t o ra phòng "H i ch n o", góp ph n quan tr ng vào vi c s d ng trí tu t p th , ể ệ ọ ử ụ ị i, chuyên gia đ u ngành trong ch n đoán và đi u tr đ c bi ẩ ặ c khác nhau trên c khác nhau, th m chí gi a các n b nh cho m i ng ệ ướ ữ ậ đang là m t đòi h i b c xúc c a Ngành Y t th gi t Nam, Vi ế ệ ỏ ứ ể ụ ế ớ ứ nh m xây d ng n n y t Vi c yêu t Nam hi n đ i, có công ngh và k thu t y h c cao, đáp ng đ ượ ứ ỹ ệ ế ệ ề ự ằ c u chăm sóc s c kho cho nhân dân. ẻ ầ ứ