450
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐỐI VỚI LỢI THẾ CẠNH
TRANH THÔNG QUA ĐỔI MỚI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, NHỎ
VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM
Nguyn Th Qunh Trâm
Nguyễn Thị Tuyết Mai
Đàm Thị Thu Trang
Trường Đại học Thương mại
Email: tram.ntq@tmu.edu.vn, tuyetmainguyen@tmu.edu.vn,
trang.dtt@tmu.edu.vn
Tóm tt: Bài viết này nhm mục đích nghiên vai trò của chiến lược kinh doanh (biến độc
lp X) nhm nâng cao li thế cnh tranh (biến ph thuc Y) ca các doanh nghip siêu nh,
nh va ti Việt Nam. Đồng thi, bài viết coi tm quan trng ca s đi mi (biến M)
nhng biến s trung gian trong mi quan h gia chiến lược kinh doanh li thế cnh tranh.
Trong bài viết chúng tôi đưa ra mt hình th hin s tác động gia các biến này, 04 gi
thuyết nhm kiểm định li ích to ln ca việc đổi mi trong chiến lược kinh doanh để tr thành
li thế cnh tranh cho các doanh nghip MSMEs. Bài viết cũng đưa ra một bảng thang đo các
biến s phc v cho điều tra phân tích v mặt định lượng nghiên cu tiếp sau.
T khóa: Chiến lược kinh doanh, li thế cnh tranh, s đổi mi.
1. Đặt vấn đề
Ti Vit Nam, các doanh nghip siêu nh, nh vừa (MSMEs) đóng một vai trò quan
trng trong vic phc hồi và tăng trưởng kinh tế. Đng thời, MSMEs cũng tạo ra những cơ hội
đáng kể trên th trường vic làm. S liệu năm 2020 cho biết MSMEs chiếm 45% tng GDP,
31% tổng thu ngân sách hơn 5 triệu lao động. MSMes nn tng cho các ngành công nghip,
thúc đẩy các lĩnh vực thương mại, khuyến khích đổi mi và sang tạo đ phát trin tạo điều
kin thun li cho quá trình công nghip hóa. MSMEs cung cp hu hết các sn phm cho th
trường, đáp ứng nhu cu ngày càng cao của ngưi tiêu dùng, làm gia tăng sức tiêu th ca chính
nn kinh tế. Có th nói MSMEs là ht nhân ca nn Kinh tế Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vc
thương mại và dch v.
Mọi nh vực kinh doanh đều phải thay đổi hình kinh doanh để vượt tri trong cnh
tranh. Môi trường kinh doanh thay đi nhanh chóng và s cnh tranh ngày càng khắt khe hơn
đòi hỏi các doanh nghip phi mt chiến lược phù hợp đ phát trin duy trì hoạt động
kinh doanh của mình. Đổi mới như một phn ca chiến lược kinh doanh được k vng là sc
mnh giúp công ty duy trì phát trin. Tuy nhiên, không phi tt c các công ty đều khuyến
khích s đổi mi trong hoạt động kinh doanh của mình, đặc bit là các công ty MSMEs, vì đổi
mới thường gn lin vi vic ng dng các công ngh tiên tiến đòi hỏi mt s đầu đáng k
ca doanh nghip. th nói rng một trong các chìa khóa thành công trong môi trưng kinh
doanh toàn cu tốc đ các công ty đổi mi hiu qu thích ng vi s đổi mi (Elkana
Timotius-2023)
451
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
Mục đích của bài viết này nhm ch ra tác động ca việc đổi mi trong chiến lược kinh
doanh nhm to ra li thế cnh tranh cho các doanh nghip siêu nh, nh va ti Vit Nam
bằng cách đưa ra một hình th hin mi quan h gia các biến trung gian: đi mi con
người, đổi mới quy trình đổi mi sn phm trong s tham gia ca chúng vào chiến lược kinh
doanh như một biến độc lập tác động lên li thế kinh doanh như một biến ph thuc. T đó đưa
ra bn gi thuyết nhm kim tra mức độ ảnh hưởng gia các biến. Bên cnh đó 30 chỉ s ca
các biến trên cũng được đưa ra nhằm bước đầu giúp cho những phân tích mang tính định lượng
phc v cho nghiên cu tiếp sau này.
2. Tng quan nghiên cứu, cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
2.1 Tng quan nghiên cu vấn đề:
Hoạt động kinh doanh một quá trình năng động, cn có mt kế hoch tốt trước khi tiến
hành mt hot dng kinh doanh. Mặc đã được xây dng, tuy nhiên các doanh nghiệp đu
cn phải thay đổi tùy vào tình hình thc tế, do đó các doanh nghiệp cn phi thn trng, khéo
lép thc hin các hoạt đng kinh doanh nng nâng cao hiu qu và hiu qu kinh doanh được
quyết định bi chiến lược kinh doanh.
Đổi mi kinh doanh mt khái nim gần đây thu hút được s quan tâm ca các hoc
gi, doanh nhân chính phủ. Đổi mi yếu t quan trng quyết định s thành công lâu dài
ca doanh nghip. Có rt nhiu nhiên cu v vấn đề đổi mi kinh doanh và kết qu nhận được
cho thy rầng đổi mới như một nguồn năng lượng động cho phép các doanh nghip phn ng
nhanh chóng và hiu qu vi công ngh, nhu cu của khách hàng và môi trường hoạt động thay
đổi liên tục để đạt được li thế cnh tranh và hiu qu hoạt động kinh doanh (Anwar 2018; Na
và cng s 2019, Lestari và cng s, 2020). Các nghiên cu gần đây cũng chỉ ra rằng đổi mi
ảnh hưởng tích cực đến hiu qu và li thế cnh tranh ca doanh nghip.
Tuy nhiên, có th thy rng các nghiên cu này hu hết được thc các tập đoàn lớn mà
vic nghiên cu ti các doanh nghip siêu nh, nh và vừa còn chưa được chú trng- mt thành
phn quan trng ca nn kinh tế Việt Nam. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cu vai trò ca
chiến lược kinh doanh nhm nâng cao li thế cạnh tranh thông qua đi mới đối vi các doanh
nghip siêu nh, nh và va ti Vit Nam.
2.2 Cơ sở lý thuyết:
2.2.1. Đổi mi trong doanh nghip siêu nh, nh và va (MSMEs)
Đổi mi kinh doanh khi các doanh nghip triển khai các quy trình, ý ng, dch v
hoc sn phm mi vi mục tiêu thúc đy li nhun, bằng cách đưa ra các sn phm hoc
dch v mi ci tiến (dẫn đến doanh thu cao hơn), làm cho quy trình hin ti hiu qu hơn
hoc gii quyết vấn đề kinh doanh hin ti (ct gim chi phí và tiết kim thi gian). Yếu t then
cht ca s đổi mới chính là thúc đẩy doanh thu ca công ty (Noushka Green, 2019).
Đối vi các doanh nghip siêu nh, nh va, nh li thế v tính cht và quy mô, các
doanh nghip rt linh hot th d dàng nhanh chóng điều chnh chiến thut, chiến lược
mới để cnh tranh phát trin trong bi cảnh môi trường kinh doanh đầy biến động. Mt trong
những khí cạnh tranh, xây dựng năng lc ct lõi cho c cấp độ doanh nghip cp quc
gia là s đổi mới (Beaver& Prince, 2002; Sandvik, 2003). Đi mi giúp ci thin nâng cao
hiu qu hoạt động ca t chc, khám phá những hội mi trong kinh doanh (Bakar & Ahmad,
2010), hình thành li thế cnh tranh (Naranjo-Valencia & cng s, 2016) thông qua các quy
452
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
trình, h thng mi, sn phm thích ng vi th trường, môi trường cnh tranh s thay
đổi công ngh. Trong qun tr kinh doanh, đổi mới là điều cn thiết cho s sng còn ca doanh
nghip, các doanh nghip siêu nh, nh vừa được khuyến ngh nên đổi mi thông qua vic
phát triển định hướng hc tập, đặc bit là công ngh thông tin (Elkana Timotius, 2023). Susanto
Wasito (2017) cũng đưa ra quan đim rằng đổi mới động lực thúc đẩy hiu sut ca
MSMEs, vy các doanh nhip cn phát triển văn hóa đổi mi mang tính cht chiến lược
có cu trúc.
Trong những bước phát trin tiếp theo, đổi mi không ch liên quan đến công ngh
đổi mi phi công ngh còn chú ý đến nhng vấn đề khác phc tạp hơn và gắn lin vi hot
động kinh doanh (Nguyen-Thi & Mothe, 2010; Lemonis, 2022) khuyên các doanh nghip nên
chun b k v con ngưi, sn phẩm quy trình đ đạt được thành công trong kinh doanh.
Trao quyền cho con ngưi trong kinh doanh quan trọng hơn vic ch tập trung vào người tiêu
dùng bi nếu quản con người thành công thì doanh nghip th thành ng hơn họ
những người s qun doanh nghiệp (Elkana Timotius, 2023). Đi vi quy trình, doanh nghip
ph thuc rt nhiu v nh tối ưu của các quy trình liên quan đến chi phí, h thng
cách s dụng chúng. Đối vi sn phm, bao gm c dch v, do doanh nghip phải đáp ng nhu
cầu và mong đợi của ngưi tiêu dùng, ngay c khi chúng có th vượt xa hoc ít nht là tốt hơn
đối th cnh tranh. Ba đổi mi này cn được tn dng trong chiến lược kinh doanh vì chúng có
th to ra li thế cnh tranh cho các MSMEs.
2.2.2. Chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh được hiu nhng sáng kiến chiến lược doanh nghip theo
đuổi nhm to ra giá tr cho các bên liên quan và khách hàng (Michael Boyles, 2022), đng thi
đạt được li thế cnh tranh trên th trường. Chiến lược kinh doanh rt quan trọng đối vi s
thành công ca công ty và cn thiết trước khi bt k hàng hóa hoc dch v nào được sn xut
hoc phân phi. Nếu không mt chiến lược kinh doanh rõ ràng, mt doanh nghip không th
to ra giá tr và khó có th thành công.
Yuliansyal và cng s (2017) đã xây dng chiến lược kinh doanh như những chính sách
do công ty đặt ra s dụng làm hướng dn thc hin nhng hoạt động kinh doanh khác
nhau. Chiến lược kinh doanh phải được thc hin vi nhng cam kết mnh mtheo mt quy
trình tích hp nhm xây dng li thế cnh tranh làm mc tiêu kinh doanh. Chiến lược kinh
doanh được phát trin nhm gim thiu các vấn đề trong quá trình thc hin chun b sn
các phương án dự kiến. Nhiu chiến lược kinh doanh th được thc hin, tuy nhiên nếu
không kế hoch chiến lược cu trúc phù hp thì bt k chiến lược kinh doanh nào cũng
có th tht bi (Barbosa, 2018). Chiến lược kinh doanh phi có kh năng tối ưu hóa các nguồn
lc công ty s hu, bao gm c ưu điểm nhược điểm ca nó. Chiến ợc kinh doanh cũng
cần được xem xét và cp nht liên tc khi cn thiết (Elkana Timotius, 2023).
2.2.3. Li thế cnh tranh
Li thế cạnh tranh đề cập đến các yếu t cho phép mt công ty sn xut hàng hóa hoc
dch v tốt hơn hoặc r hơn so với đối th. Nhng yếu t này cho phép đơn vị sn xt to ra
nhiều doanh thu hơn hoặc t sut li nhuận cao hơn so với các đối th trên th trường.
(Alexandra Twin, 2023). Li thế cạnh tranh được to ra bi nhiu yếu t bao gồm cấu chi
phí, thương hiệu, chất lượng sn phm cung cp, mạng lưới phân phi, s hu trí tu dch
v khách hàng.
453
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
Li thế cnh tranh to ra giá tr lớn hơn cho doanh nghiệp nh nhng thế mnh hoc điều
kin nhất định. Li thế cnh tranh càng bn vững thì đối th cnh tranh càng khó hiu hóa
li thế đó. Hai loi li thế cnh tranh li thế so sánh và li thế khác bit. Li thế so sanh được
hiu mt công ty có th sn xut sn phm hiu qu hơn với chi phí thấp hơn so với đối
th cnh tranh. Li thế khác bit là khi sn phm hoc dch v ca doanh nghip khác vi sn
phm của đối th cạnh tranh và đưc coi vượt tri. Công ngh tiên tiến, sn phm hoc quy
trình được bo h bng sáng chế, nhân s cp cao và nhn diện thương hiệu mạnh đều là động
lc to nên li thế khác bit.
Đối vi các doanh nghip MSMEs, li thế cạnh tranh đưc th hin thông qua vic thc
hiện các ý tưởng đổi mi. Kh năng áp dụng các ý tưởng đổi mi ca MSMEs càng cao thì li
thế cnh tranh càng ln (Tobing cng sự, 2018). Sabihaini Prasetio (2020) cũng đồng ý
rằng đổi mi mt phn ca chiến lược kinh doanh nhằm đạt được li thế cnh tranh. Mt
chiến lược đúng đắn được cho là s ci thin hiu qu kinh doanh tng thể. Để đạt được li thế
cnh tranh, Qosasi et al (2019) gi ý rng các doanh nghip MSMEs có th tn dng công ngh
để linh hoạt hơn khi cạnh tranh đối th.
Efrat (2018), Paradas (2019), Falahat (2020) cho rng li thế cạnh tranh được th hin
bng kết qu hoạt động vượt tri và s thng tr ngun lc sn phm. Kh năng triển khai sáng
to sn phm mi, quy trình mới,con người mi ca doanh nghip MSMEs mt cách hiu
qa s góp phn vào hiu qu hoạt động kinh doanh vượt tri ca doanh nghip bng cách cho
phép doanh nghiệp vượt trội hơn các doanh nghiệp khác hin có hoc tiềm năng. Li thế cnh
tranh cũng có thể giúp tăng hiệu qu ca các sn phm mi (Chen và cng s 2018).
2.2.4. Ảnh hưởng ca chiến lược kinh doanh đến li thế cnh tranh
Nếu không li thế cnh tranh mt doanh nghip ch th thu v li nhun thông
thường, c th là mc li nhun có th mong đợi t các khoản đầu tư khác có cùng mức độ ri
ro. Các công ty th to ra li thế cnh tranh bn vng không ch ph thuc vào sc mnh
ca công ty còn t n lc thiết kế các chiến lược bao trùm tt c các khía cnh khác. Cách
để đạt được li thế cạnh tranh này đã được hoạch đnh trong chiến lược chung bao gm: dn
đầu v chi phí, khác bit hóa tp trung (Ida Farida, Doddy Setiawan, 2022). Mt mt khác,
doanh nghiệp cũng tìm cách để mình tr nên độc nht trong ngành ca mình theo mt s khía
cạnh mà người mua đánh giá cao. Một công ty được định giá mức cao vì tính độc đáo của .
Chiến lược tp trung chn mt phân khúc hoc một nhóm phân khúc trong ngành và điều chnh
chiến lược của để phc v khách hàng loi tr các phân khúc khác. Đối vi chiến c
kinh doanh, doanh nghip tìm kiếm li thế v chi phí và tìm kiếm v s khác bit. T đó ta
th đưa ra giả thuyết:
(H1): Chiến lược kinh doanh có tác động trc tiếp đáng kể đến li thế cnh tranh.
2.2.5. Chiến lược kinh doanh và li thế cạnh tranh thông qua đổi mi
Các chiến lược kinh doanh có th được các doanh nghip s dụng để đối mt vi s cnh
tranh ca h. Chiến lược này có th được hiu là một quá trình trong đó các công ty xây dng
và phát trin các ngun lc chiến lược khác nhau có tiềm năng tạo ra li thế cnh tranh. Nhng
li thế này hai vai trò: công c to ra hiu sut công c để hiu hóa ti sn
năng lực cạnh tranh đi th cnh tranh s hu. Bng cách thc hiện đổi mi cn thn, các
doanh nghip có th to ra các sn phm giúp ci thin hiu qu kinh doanh ca h. V cơ bản,
454
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
khi mt doanh nghip ci tiến v sn phm hoc dch v, hiu qu kinh doanh ca doanh nghip
đó sẽ tăng lên. Điều này do định hướng th trường đã được thc hin, to ra li thế cnh tranh
và ci thin hiu qu kinh doanh. Li thế cnh tranh có th đạt được nếu khách hàng có được
s khác bit nht quán trong sn phẩm được sn xut so với đối th cạnh tranh, trong đó s
khác biệt thu được t kết qa doanh nghiệp định hướng th trường. Do đó biến đổi mới được
đưa vào nghiên cứu này vi vai trò là mt biến trung gian ca chiến lược kinh doanh tác động
lên li thế cạnh tranh, trong đó sự khác biệt được t vic công ty thc hiện đổi mi sn phm.
đây chúng ta xét các vấn đề đổi mi bao gồm đổi mi sn phẩm, đổi mới quy trình đi
mới con người. Ta đưa ra ba giả thuyết sau:
(H2) Chiến lược kinh doanh có tác động gián tiếp, đáng kể đến li thế cnh tranh thông
qua đổi mới con người.
(H3) Chiến lược kinh doanh có tác động gián tiếp, đáng kể đến li thế cnh tranh thông
qua đổi mi quy trình.
(H4) Chiến lược kinh doanh có tác động gián tiếp, đáng kể đến li thế cnh tranh thông
qua đổi mi sn phm.
Cơ sở đề xut các gi thuyết trên dựa vào các điều kin thc nghiệmđã chứng minh đóng
góp to ln ca các MSMEs cho nên kinh tế quc gia. Bên cạnh đó, các nghiên cứu v mt
thuyết cho rng các MSMEs phi li thế cạn tranh thông qua đi mi. C hai điều này dn
đến mt câu hi: Li ích của đổi mi trong chiến lược kinh doanh s tr thành li thế cnh tranh
cho cá MSMEs mức đ nào. Hơn nữa câu hi nhu cầu đổi mi trong chiến lược kinh doanh
h tr như thế nào đối vi doanh nghiệp để đạt được li thế cạnh tranh ý nghĩa trong bối
cnh kinh doanh hin tại đặc bit t góc độ mt quc gia có thu nhp trung bình thấp như Việt
Nam.
2.3. Phương pháp nghiên cứu và mô hình đề xut:
Bài viết dùng phương pháp nghiên cứu định tính da trên các lý thuyết và các tài liu có
liên quan để cho thy vai trò ca chiến lược kinh doanh đối vi li thế cnh tranh thông qua đổi
mi (c th đây xét v đổi mới con người, đổi mới quy trình đổi mi sn phm). Tiếp đó
bài viết đưa ra một mô hình, các gi thuyết v các mi liên h này và mt bng mô t các thang
đo nghiên cứu cùng vi các ch s biến quan sát.
Đo lường các biến: Tổng 30 thang đo cho mô hình đề xut bao gm các yếu t chiến lược
kinh doanh, li thế cạnh tranh, đổi mới con người, đổi mới quy quy trình, đổi mi sn phm
được thông qua t các nghiên cứu định tính. c biến quan sát được s dụng thang điểm Likert
5 mức độ (Likert R.A; 1932) được t chi tiết như sau: (1) Hoàn toàn không đng ý; (2)
Không đồng ý; (3) Trung lập; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn đồng ý.
Dựa trên thang đo được phát trin bi Elkana Timotius (2023) mt cấu trúc đã được đưa
ra để đo lường hiu qu hoạt động ca các MSMEs bao gm 5 biến. Các biến này được điều
chnh phù hp vi hoạt động kinh doanh ca các doanh nghip MSMEs. Chiến c kinh doanh
s dụng thang đo từ Yuliansyah và cng s (2017), Li thế cạnh tranh được s dụng thang đo
t Strakovà và cng s (2021), Đổi mới con người được s dụng thang đo từ Lasist và cng s
(2020), Đổi mới quy trình dụng thang đo t Scafuto cng s (2018), Widya- Hasuti
cng s (2018), Đổi mi sn phm s dụng thang đo từ Maier (2018).