TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
41
HIU QU HOẠT ĐNG KINH DOANH TI CÔNG TY TRÁCH
NHIM HU HN TẬP ĐOÀN AN NÔNG
Assessment of business performance at An Nong Group
Dương Hoa1
1Hc viên cao hc Tờng Đại hc Kinh tế Công nghip Long An, Long An, Vit Nam
dhoa92@gmail.com
Tóm tt Bên cnh nhng mặt đạt được, hoạt động kinh doanh ti Công ty Trách nhim hu hn
Tập đoàn An Nông thi gian qua vn còn mt s hn chế v s biến động li nhuận qua các năm. Trên
sở phân tích, đánh giá thực trng hiu qu hoạt đng kinh doanh tại công ty giai đoạn 2021 - 2023,
tác gi đề xut mt s giải pháp như: Nâng cao khả ng sinh li ca công ty, hoàn thin công tác qun
tr tài chính, ... nhm nâng cao hiu qu hoạt động kinh doanh ti công ty trong thi gian ti.
Abstract Besides the achievements, business activities at An Nong Group in recent times still
have some limitations in terms of profit fluctuations over the years. Based on the analysis and
assessment of the current state of business performance at the company in the period 2021 - 2023, the
author proposes a number of solutions such as: Improving the company's profitability, perfecting
management financial management, ... to improve business performance at the company in the coming
time.
T khóa Hiu qu, hoạt động kinh doanh, An Nông, efficiency, business activities.
1. Đặt vấn đề
Nâng cao hiu qu hoạt động kinh doanh
mt trong nhng mc tiêu quan trng ca
các doanh nghiệp, đặc bit trong bi cnh
toàn cu hóa, hi nhp kinh tế quc tế
cnh tranh gay gt gia các doanh nghip
trong nn kinh tế th trường. Công ty trách
nhim hu hn Tập đoàn An Nông, với chc
năng kinh doanh thuốc bo v thc vt, giai
đoạn 2021 -2 023 đã đạt được kết qu tt, c
th: Li nhuận năm 2021 là 7.098 triệu đồng,
năm 2022 7.270 triệu đồng năm 2023
8.724 triệu đồng. Tuy nhiên, còn tn ti mt
s hn chế nhất định. Xut phát t do trên,
bài viết này được thc hin nhằm đề xut mt
s gii pháp nâng cao hiu qu hoạt động
kinh doanh ti Công ty trách nhim hu hn
Tập đoàn An Nông trong thời gian ti.
2. Thc trng hiu qu hoạt động kinh
doanh ti Công ty trách nhim hu hn
Tập đoàn An Nông
2.1. Hiu qu hoạt động kinh doanh
ca doanh nghip
Theo Gupta (1969), hiu qu hoạt động
kinh doanh mt phm trù kinh tế phn ánh
trình độ s dng các ngun lực để đạt được
mục tiêu đã đặt ra, biu hin mối tương
quan gia kết qu thu được nhng chi phí
b ra để được kết qu đó, độ chênh lch
giữa hai đại lượng y càng ln thì hiu qu
càng cao.
Hiu qu kết qu đạt được trong hot
động kinh tế, doanh thu tiêu th hàng hóa.
Trong quan điểm y nhà kinh tế người Anh
đã đánh đồng hiu qu kết qu tht ra
gia chúng s khác bit. Các mc chi phí
khác nhau mang li cùng mt kết qu thì
hiu qu như nhau. Như vậy Smith mi
ch quan tâm đến kết qu đầu ra chưa
quan tâm đến các yếu t đầu vào (Smith,
1776).
Theo Phạm n Dược (2007), hiu qu
kinh doanh là mt phm trù kinh tế, phn ánh
trình độ s dng các ngun lc sn ca
doanh nghiệp để đạt được kết qu cao nht
trong kinh doanh vi chi phí thp nht.
Theo Phạm Luận (2001), trên s
xây dng các nguyên tắc để xây dng h
thng ch tiêu đánh giá hiệu qu hoạt động
kinh doanh, việc đánh ghiệu qu hoạt động
kinh doanh được thc hin qua các ch tiêu:
Ch tiêu đánh giá hiu qu kinh tế - hi;
Ch tiêu đánh giá hiu qu tài chính; Ch tiêu
đánh giá hiệu qu s dụng lao động.
Hiu qu sn xut din ra khi xã hi
không th tăng sản lượng mt loi hàng hóa
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
42
không ct gim sản ng ca mt loi
hàng hóa khác. Mt nn kinh tế hiu qu
nm trên gii hn kh năng sản xut ca
(Samuelson & Nordhaus, 1991). Thc cht
quan điểm y đã đề cp ti khía cnh phân
b hiu qu các ngun lc ca nn sn
xut xã hi, nn kinh tế được xem
hiu qu khi vic phân b các ngun lc kinh
tế sao cho đạt đưc vic s dng mi ngun
lực trên đường gii hn kh năng sản xut.
Theo Zeitun & Tian (2007), h thng ch
tiêu đánh ghiu qu hoạt đng kinh doanh
phi bảo đm s kết hp hài hoà các loi li
ích hi, li ích tp th, lợi ích người lao
động, lợi ích trước mt, lợi ích lâu dài. Đánh
hiu qu kinh doanh phải căn cứ vào c mt
hin vt ln gtr của hàng hoá. Do đó việc
tính toán đánh giá hiu qu phải đồng thi
chú trng c hai mt hin vt và giá tr.
Trong từng đơn vị sở khi xem xét
đánh giá hiu qu kinh doanh phi coi trng
toàn b các khâu ca quá trình kinh doanh.
Đồng thi phải xem xét đầy đủ các mi quan
h tác động qua li ca các t chc, các lĩnh
vc trong mt h thng theo mt mục tiêu đã
xác định (Samuelson, 1948). nghĩ rằng
khi đánh giá xác đnh bin pháp nâng cao
hiu qu kinh doanh phi xut phát t đặc
điểm, điều kin kinh tế xã hi ca ngành,
của địa phương và của doanh nghip trong
tng thi k.
2.2. Thc trng hiu qu hoạt động
kinh doanh ti Công ty trách nhim hu
hn Tp đoàn An Nông
Bng 1. Ch tiêu hiu qu mc sinh lời giai đon 2021-2023
ĐVT: Triệu đồng, %
Ch tiêu
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
1. Li nhun sau thuế thu nhp doanh nghip
7.098
6.170
7.404
2. Tng tài sn bình quân
246.064
237.812
286.412
3. Vn ch s hu bình quân
168.054
128.259
121.377
4. Doanh thu thun
368.709
335.227
375.454
5. T sut li nhun trên doanh thu ROS = (1) / (4)
1,93
1,84
1,97
6. T sut li nhun trên tài sn ROA = (1) / (2)
2,88
2,59
2,59
7. H s sinh li ca vn ch s hu ROE = (1)/(3)
4,22
4,81
6,10
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Căn cứ vào bng tính toán bng 1 c
gi những đánh giá về kh năng sinh lời
đối vi Công ty TNHH Tập đoàn An Nông
như sau:
Đối vi t sut li nhun trên doanh thu
(ROS): T năm 2021 đến năm 2023, hệ s
ROS luôn ổn định trong khong 0,02. Cho
thy, công ty đã duy trì việc qun chi phí
hiu qu trong giai đoạn này. Mt khác t s
này tăng năm 2023, nhờ công ty cân đi,
thc hin các chính sách chiết khấu cũng như
h tr đại lý trong vic bán hàng tiêu th
chm phù hợp hơn, làm cho các khon gim
tr doanh thu giảm đáng kể.
Đối vi t sut li nhun trên tài sn
(ROA): T năm 2021 - 2023, h s ROA giao
động nh, t 2,88% năm 2021 và ổn định
mức 2,59% năm 2022, 2023. Mc gim
nhẹ, nhưng vẫn duy trì mc khá ổn định,
cho thy công ty vn kh năng sinh lời t
tài sn s dng.
Đối vi h s sinh li ca vn ch s
hu (ROE): H s sinh li ca vn ch s
hu ch tiêu phn ánh khái quát nht hiu
qu s dng vn ch s hu ca công ty. T
năm 2021 đến năm 2023, hệ s này tăng dần,
t 4,22% năm 2021 tăng lên 4,81% năm 2022
o năm 2023 6,10%. Sự tăng y cho
thấy công ty đang hiu qu s dng vn
ch s hu, t l sinh li so vi vn ch
s hữu ngày càng tăng, điu này th kết
qu ca việc tăng cường hoạt động kinh
doanh hoc ci thin trong qun tài chính.
Công ty s dng hiu qu đồng vn ca c
đông, có nghĩa là công ty đã cân đối mt cách
hài hòa gia vn c đông với vốn đi vay để
khai thác li thế cnh tranh ca mình trong
quá trình huy động vn, m rng quy mô.
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
43
Bng 2. Kh năng thanh toán tại giai đoạn 2021 - 2023
ĐVT: Triệu đồng, ln
Ch tiêu
Năm 2021
Năm 2023
1. Tng tài sn
194.872
292.072
2. N phi tr
111.995
169.809
3. H s kh năng thanh toán tổng quát = (1)/(2)
1,74
1,72
4. Tài sn ngn hn
153.681
232.527
5. N ngn hn
57.559
173.528
6. H s kh năng thanh toán hin hành = (4)/(5)
2,67
1,34
7. Lưu chuyển thun t hoạt động kinh doanh
27.053
88.499
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Các ch s v v kh năng thanh toán tại
bng 2 cho thy:
Giai đoạn 2021-2023, hệ số này đều
mang số dương lớn hơn 1 xu hướng
giảm dần, m 2021 là 1,74 lần; năm 2022
1,73 lần năm 2023 1,72 lần. Cho thấy
công ty nhiều khả năng thanh toán được
hết các khoản nợ. Mặt khác, hệ số y không
quá cao nhìn vào ttrọng giữa khoản nợ
ngắn hạn tài sản ngắn hạn, cho thấy Công
ty đang sử dụng tài sản có hiệu quả.
Nhìn vào dữ liệu tính toán bảng 2
thể thấy, hệ số kh năng thanh toán hiện hành
luôn lớn hơn 1 biến động giảm dần qua
các năm từ 2,67 lần năm 2021 xuống còn
1,34 lần năm 2023, điều y thể khẳng
định tài sản ngắn hạn của công ty đủ để trả
cho các khoản nợ ngắn hạn không cần
phải bán hàng tồn kho.
Các chỉ số y giảm nhẹ qua từng năm
do thỏa thuận với các đối tác nhà cung cấp
xây dựng hạn mức nợ phù hợp, cũng như
công ty áp dụng chính sách biên giản nới
rộng ngày nợ sử dụng chiết khấu giúp cho
dòng tiền luân chuyển phù hợp hơn với tình
hình bán hàng cũng như thanh toán công nợ.
Bng 3. T sut thuế trên tng vốn giai đoạn 2021 - 2023
ĐVT: Triệu đồng, %
STT
Ch tiêu
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
1
Tng mc np
32.305
29.823
37.088
2
Tng vn
103.244
111.697
109.211
3
T sut thuế trên tng tài sn (%)
31,29
26,70
33,96
Nguồn: Tác giả tổng hợp
S liu bng 3 có th thấy hàng năm mức
đóng góp vào ngân ch Nhà nước ca công
ty cao, s biến động giữa các năm,
cao nhất là năm 2023 vi t sut là 33,96%%,
thp nhất vào năm 2021 với 26,70%.
C thể, năm 2021 với 1 đồng vn tham
gia vào sn xut kinh doanh thì to ra 0,312
đồng thuế để đóng góp vào ngân sách Nhà
nước; năm 2022 với 1 đồng vn tham gia vào
sn xut kinh doanh thì to ra 0,267 đồng
thuế để đóng góp vào ngân sách nhà c;
năm 2023 với 1 đồng vn tham gia vào sn
xut kinh doanh thì to ra 0,339 đồng thuế để
đóng góp vào ngân sách Nhà nước.
Mt khác, t sut này cao cho thy công
ty tuân th tốt các quy định v thuế ca
doanh nghip vi pháp lut thuế các
quan có liên quan.
Bảng 4. Hiệu suất sử dụng lao động giai đoạn 2021 - 2023
ĐVT: Triệu đồng, người
Ch tiêu
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2022
1. Tng doanh thu
368.709
335.227
375.454
2. Tng s lao động
246
250
250
3. Hiu sut s dụng lao động = (1)/(2)
1.499
1.341
1.502
Nguồn: Tác giả tổng hợp
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
44
Ch tiêu hiu sut s dụng lao động qua
bng 4 s biến động tăng giảm qua các
năm. Ch tiêu này càng cao cho thy vấn đề
s dng ngun lao động ti công ty hiu
qu tt, năm 2021 hiệu sut s dụng lao động
1.499 triệu đồng/người ý nghĩa cứ 1 lao
động thì làm ra 1.499 triu đồng doanh thu;
năm 2022 hiệu sut s dụng lao động
1.341 triệu đồng/người ý nghĩa cứ 1 lao
động thì làm ra 1.341 triu đồng doanh thu,
đây mc thp nht trong c 3 năm; năm
2023 c 1 lao động thì làm ra 1.502 triu
đồng doanh thu. C giai đoạn thì tiêu này
xu hướng tăng dần, cho thy vấn đề s dng
nguồn lao động công ty có hiu qu tt.
Bảng 5. Hiệu suất tiền lương giai đoạn 2021-2023
Đơn vị tính: Triu đồng
Ch tiêu
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
1. Doanh thu thun
368.709
335.227
375.454
2. Tng qu lương
2.950
2.558
3.465
3. Hiu sut tiền lương = (1)/(2)
124,99
131,05
108,36
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Ch tiêu hiu sut tiền lương cho biết để
thc hin một đồng doanh thu bán hàng thì
cần chi bao nhiêu đồng lương. Ch tiêu y
phn ánh mức doanh thu đạt được trên mt
đồng chi phí tiền lương.
Qua bng 5 th thy ch tiêu hiu sut
tiền lương của công ty giá tr ngày càng
ln tăng dần đều, chng t hiu qu s
dụng lao động càng cao.
2.3. Đánh giá chung về hiu qu hot
động kinh doanh ti Công ty trách nhim
hu hn Tập đoàn An Nông
2.3.1. Nhng kết qu đạt được:
Kh năng tài chính xu hướng tt lên,
công ty th đảm bảo thanh toán được các
khon n khi đến hn. Kh năng đáp ng nhu
cu thanh toán tt c c khon n ngn và
dài hn cho các nhân, t chc quan h
cho vay hoc n chng t công ty có năng
lc tài chính tốt, đảm bo kh năng chi trả tt
các khon n ca mình.
Công ty đạt được t l tương đối v tng
doanh thu, tng li nhun các khon np
ngân sách Nhà nước đã góp phần thúc đy s
phát trin ca nn kinh tế đất nước, to công
ăn việc làm cho người lao động cùng vi s
phát trin công ngh mi trong quá trình to
nên một bước mi trong quá trình công
nghip hóa, hiện đại hóa đất nước.
Công ty s dng qun lý tài sn c
định hiu qu, chính sách qun lý bán
hàng, qun lý công n hiu qu.
2.3.2. Hn chế và nguyên nhân:
Hiu sut s dng tiền lương qua các
năm đều ln hơn 1 chứng t hiu sut s
dng tiền lương lao đng của công ty cũng
tương đối cao, tuy nhiên vn tn ti nhiu
vấn đề còn hn chế cn khc phc, trong thi
gian ti công ty cn gii pháp nhm nâng
cao hiu qu s dụng lao động hơn nữa, góp
phần tăng hiệu qu sn xut kinh doanh.
Mc li nhun của công ty luôn đưc
duy trì nhưng vẫn còn biến động thất thường,
chưa ổn định.
3. Gii pháp nâng cao hiu qu hoạt động
kinh doanh ti Công ty trách nhim hu
hn Tập đoàn An Nông
3.1. Nâng cao kh năng sinh lời ca
công ty
Tp trung phát trin loi hàng thuc bo
v thc vt, tiêu th nhiu hàng hoá, hoc
sn xut ra các loi hàng hoá tt hơn trước
đây để th bán được nhiu hàng, hoc
bán hàng hóa cao hơn giá trước đây.
Đẩy mnh công tác marketing trong vic
tìm kiếm th trường xut khu ngun thuc
bo v thc vt, hoc nghiên cu sn xut ra
sn phm chất lượng hơn.
Xây dng h thng qun lý chất lượng
sn phm.
3.2. Hoàn thin công tác qun tr tài
chính
Kim soát tt chi phí mua nguyên vt
liu, chi phí sn xut, chi phí bán hàng.
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
45
Tiếp tc duy t công c thc hành tiết
kim, tối ưu từng loi chi phí trin khai
các gii pháp tài chính nhm gim thiu chi
phí, tăng hiệu qu kinh doanh.
Cần đào tạo đội nchuyên gia qun
tài chính năng lực, trình độ chuyên môn,
đáp ng yêu cu ca các hoạt động kinh
doanh xây dng h thng thông tin qun
tài chính hiu qu để th quản được
tt các dòng tin ngày mt phát sinh ln.
Tăng cường công tác qun tr dòng tin,
đây công tác thiết thc không th
thiếu trong vic qun tr tài chính ca mt
doanh nghiệp. Đặc bit, trong bi cnh vay
vốn khó khăn, kinh doanh không thun li
như hiện nay, vic kim soát tin mt càng
tr nên quan trng.
Ch động theo dõi tình hình giá, thương
ng, kết các hợp đồng mua bán vi nhà
cung cấp thân tín, đ phòng trường hp giá
nguyên liệu đầu vào tăng quá cao, vượt mc
an toàn. Đồng thi, kết hp xây dng kế
hoch hàng tn kho hợp đ phc v cho
hoạt động sn xut kinh doanh.
3.3. Nâng cao tính thanh khon ca tài
sn ngn hn
Cn xây dng quy trình qun lý thu
hi công n; theo dõi chi tiết các khon phi
thu, phân loi chi tiết các khon n theo quy
n thi gian n; Gn kết trách nhim
thu hi n đối vi nhân viên kinh doanh
kế toán công nợ; Định k 6 tháng mt ln,
tiến hành đối chiếu gi biên bản đối chiếu
công n với khách hàng, đôn đốc thu hồi đối
vi n dây dưa, kéo dài.
Ch động xây dựng phương án mua hàng
chn lc ngay t lúc mua vào, để m
ngun cung cp hàng hóa nhm làm cho vic
sn xut thun li nhất, đáp ng các yêu cu
chất lượng, s ng g c hp lý; T
chc tt công tác d tr hàng hóa, phù hp
vi nhu cu kinh doanh thc tế nhm làm
gim s hàng tn kho ti thiu, tránh nh
trng đọng vn.
Đảm bảo lượng tin mt nhất định để
thanh toán các khon vay gần đến hn. K c
khon n chưa đến hạn cũng cần đề phòng
ri ro t phía ch n cn thanh toán gp,
doanh nghiệp cũng cần d tr tin mặt để
thanh toán.
3.4. Tăng cường hoạt động marketing
Để làm tốt công tác marketing đòi hỏi
các nhân viên phải năng lực, kh năng
giao tiếp tốt, đầu óc nhy bén. Công ty
cũng cần to ra những chế nhm phát huy
tính sáng tạo, năng động ca các nhân viên
hoạt động trong lĩnh vực này.
Công ty phi nhn thức được tm quan
trng của marketing, đây là công c h tr
rất đắc lc cho quá trình tiêu th sn phm
ca công ty nhm nâng cao doanh thu, nâng
cao li nhuận, đồng thi nâng cao hiu qu
kinh doanh.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Phạm Văn Dược (2007). Phân tích hot
động kinh doanh. Ni: Nhà Xut bn
Thng kê.
[2] Phạm Lun (2001). Giáo trình qun tr
doanh nghiệp thương mại. Ni: Nhà
Xut bn Đại hc Quc gia.
[3] Công ty trách nhim hu hn Tập đoàn An
Nông (2023). Báo cáo kết qu hoạt động
giai đoạn 2021 - 2023.
[4] Gupta, M. C (1969). The Effect of Size,
Growth, and Industry on the Financial
Structure of Manufacturing Companies.
Journal of Finance.
[5] Samuelson, P. A., & Nordhaus. W. (1991),
Giáo trình kinh tế hc (bn dch Tiếng Vit).
Thành ph H Chí Minh: Nhà xut bn Tài
chính.
[6] Samuelson, P. A. (1948). Economics: An
Introductory Analysis. London: McGraw-
Hill.
[7] Smith, A. (1776). The Wealth of Nations.
London.
[8] Zeitun, R., & Tian, G. G. (2007). Capital
Structure and Corporate Performance:
Evidence from Jordan. The Australasian
Accounting Business & Finance Journal.
1(4), 40-61.
Ngày nhn bài: 17/8/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày duyệt đăng: 25/9/2024