Trn Thành Trung và cng s. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trKinh doanh, 20(8), 17-35
17
Hành vi mua hàng xuyên biên giới đối vi hàng hóa t Hoa K và
Trung Quốc: Trường hợp người tiêu dùng Vit Nam
Cross-border purchasing behavior for goods from the United States and
China: An empirical study of Vietnamese consumers
Trần Thành Trung1*, Võ Xn Vinh2, Trần Thị Ngọc Lan1
1Trường Đại học ng thương Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Đại học Kinh Tế Thành phố HChí Minh, Thành phố HChí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: 6013223001@huit.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.20.8.4273.2025
Ngày nhận: 01/04/2025
Ngày nhn lại: 08/06/2025
Duyệt đăng: 19/06/2025
phân loại JEL:
M10; M19; O57
Từ khóa:
đánh giá sản phẩm; niềm tin;
người tiêu dùng Việt Nam;
mua hàng xuyên biên giới;
thiện cảm; tính vị chủng
Keywords:
product judgments; trust;
Vietnamese consumers; cross-
border purchasing; affinity;
ethnocentrism
Kinh tế số thúc đẩy mạnh mẽ mua sắm trực tuyến xuyên
biên giới, đặc biệt với người tiêu dùng Việt Nam tìm kiếm sản
phẩm từ Hoa Kỳ và Trung Quốc. Nghiên cứu này phân tích các
yếu tố ảnh ởng đến hành vi mua hàng xuyên biên giới với
hàng hóa t Hoa K (nghiên cứu 1) và Trung Quốc (nghiên
cứu 2), dựa trên lý thuyết bản sắc hội, nh SOR và hệ
thống thông tin thành công (ISS). hình gm 10 khái niệm,
15 githuyết, được kiểm định bằng PLS-SEM với dữ liệu từ
1,044 và 1,017 người tiêu dùng. Kết quả cho thấy các yếu tố
như thiện cảm, chủ nghĩa dân tộc, chất lượng dịch vụ, hệ thống
và thông tin ảnh hưởng lớn đến niềm tin đánh giá sản phẩm,
trong khi tính độc đáo và giá trị cạnh tranh cũng tác động tích
cực. Kết quả góp phần định hướng chiến lược marketing
hiểu rõ hơn hành vi người tiêu dùng Việt Nam.
ABSTRACT
The digital economy has accelerated cross-border online
shopping, especially among Vietnamese consumers seeking
products from the U.S. and China. This study examines factors
influencing Vietnamese consumers’ cross-border purchasing of
goods from the U.S (study 1) and China (study 2), grounded in
social identity theory, the SOR model, and the Information
Success System (ISS). The model includes 10 constructs and 15
hypotheses, tested using PLS-SEM with data from 1,044 and
1,017 respondents. Findings reveal that affection, nationalism,
and the quality of service, systems, and information
significantly affect trust and product evaluation, while product
uniqueness and competitive value also have a positive impact.
These insights support marketing strategies and deepen
understanding of Vietnamese consumer behavior in cross-
border shopping.
18
Trần Thành Trung và cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trKinh doanh, 20(8), 17-35
1. Giới thiệu
Thương Mại Điện T Xuyên Biên Gii (TMĐTXBG), hay còn gi Cross-Border
E-Commerce, quá trình giao dch trc tuyến gia các t chc, doanh nghip hoc nhân
t các quc gia khác nhau qua nn tảng TMĐT (Cheng & ctg., 2019). TMĐTXBG ni bt bi
tính cht giao dch xuyên quc gia giữa người tiêu dùng nhà cung cấp, đóng vai trò quan
trọng trong thúc đẩy thương mại quc tế và tạo cơ hội cho c quc gia phát trin lẫn đang phát
trin (Cheng & ctg., 2019; Cui & ctg., 2019). Tuy nhiên, các nghiên cứu trước ch yếu tp
trung vào hành vi mua sm xuyên biên giới qua đặt hàng h hoc ng dng di động (Cui &
ctg., 2020; Zhu & ctg., 2019). hình h thng thông tin thành công từng được áp dng
trong TMĐT nội địa (Dirgantari & ctg., 2020; Kumar & Ayodeji, 2021), nhưng khó áp dng
trc tiếp vào TMĐTXBG do sự khác bit vhình kinh doanh và quc tch giữa người mua
nhà cung cp (Han & ctg., 2023; Hazarika & Mousavi, 2021). Ngoài ra, phân tích trc
ợng thư mục t s d liu WoS cho thy xu hướng ni bt hin nay nghiên cu hành
vi và d định hành vi của người tiêu dùng trong TMĐTXBG (Tran, 2025).
Nghiên cu v hành vi người tiêu dùng trên các nn tảng thương mại điện t xuyên
biên giới đang nhận được s chú ý đáng k trên toàn cu. Tuy nhiên, ti Việt Nam, lĩnh vực
này vn còn ít nghiên cu, đặc bit v tâm lý tiêu dùng ảnh hưởng của TMĐTXBG đến
các doanh nghip va nh (Nguyen & ctg., 2024). Mặc TMĐTXBG mang lại nhiu li
ích kinh tế cho người tiêu dùng và các nhà cung cp quc tế, các doanh nghip va nh ti
Vit Nam vn phải đối mt vi nhiều khó khăn khi áp dng hình này, bao gm vic thiếu
hiu biết v công ngh, hn chế v ngun lc, thiếu s h tr t môi trường t chc
chính phủ. Hơn na, các công ngh h tr như hậu cần điện t, trí tu nhân to phân tích
d liu ln vẫn chưa được nghiên cu một cách đầy đủ ti Vit Nam (Nguyen & ctg., 2024).
Ti Vit Nam, hin có rt ít nghiên cu so sánh hành vi mua sm xuyên biên gii gia
các th trường, đc bit gia Hoa K Trung Quc - hai đi din tiêu biểu cho văn a
phương Tây phương Đông. Khong trng y cần được lấp đầy nhm hiểu hơn c yếu
t ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của người Vit. Các hình h thng thông tin thành
công trong thương mại đin t truyn thng khó áp dng trc tiếp cho TMĐTXBG do khác
bit v quc gia hình kinh doanh (Han & ctg., 2023; Hazarika & Mousavi, 2021).
Ngoài ra, các yếu t tâm lý xã hội như chủ nghĩa vị chng tiêu dùng thin cm tiêu dùng
vn còn y tranh lun (Oberecker & Diamantopoulos, 2011; Zeugner-Roth & ctg., 2015).
Trung Quc cung cp sn phẩm đa dạng, giá r qua các nn tảng như Tmall, 1688, Alibaba,
Taobao; trong khi Hoa K ni bt vi sn phm chất lượng cao t eBay, Amazon, Walmart.
Năm 2023, Hoa K đối tác xut khu ln nht ca Vit Nam, vi kim ngạch thương mại
song phương vượt 100 t USD (B Công Thương - Cục Thương mại điện tử Kinh tế số,
2023). TMĐTXBG đang tăng trưởng mnh d kiến nn kinh tế Internet Vit Nam s đạt
43 t USD vào năm 2025. Tuy nhiên, các yếu t ảnh hưởng đến hành vi mua sm xuyên biên
gii t hai th trường này vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Do đó, nghiên cứu y nhm
phân tích các yếu t tác động đến hành vi mua hàng xuyên biên gii của người tiêu dùng Vit
Nam đối vi hàng hóa t Hoa K và Trung Quc.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Lý thuyết nền nghiên cứu
thuyết bn sc hi cho rằng con người xây dng bn sc tích cc qua s đồng
nht vi nhóm hi, dẫn đến thiên v nhóm trong phân bit nhóm ngoài (Vaughan &
Trần Tnh Trung và cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trKinh doanh, 20(8), 17-35
19
Hogg, 2011). Khi thin cm vi mt quốc gia, người tiêu dùng th xem quốc gia đó
“nhóm trong”, từ đó tăng khả năng mua hàng hóa t quốc gia đó (Oberecker &
Diamantopoulos, 2011). Nghiên cu áp dng thuyết y để lý gii các yếu t tâm lý xã hi
như thin cm và ch nghĩa v chng trong hành vi tiêu dùng hàng ngoi ca ni Vit. Bên
cạnh đó, hình h thng thông tin thành công (ISS) đánh giá hiệu qu h thng qua ba yếu
t: chất lượng h thng, thông tin dch v (DeLone & McLean, 2003). Nhiu nghiên cu
cho thy chất lượng h thống tác động tích cực đến s hài lòng hành vi người dùng trong
TMĐTXBG (Cui & ctg., 2019; Han & ctg., 2023). Nghiên cu này s dụng ISS để kiểm định
vai trò ca các yếu t chất lượng nn tng trong hình thành niềm tin đánh giá sản phm
nước ngoài. Ngoài ra, hình SOR (Stimulus-Organism-Response) t tâm lý hc hành vi
được s dụng để phân tích ảnh hưởng ca các yếu t kích thích như chất lượng h thng, cht
ng thông tin, chất lượng dch v, giá cả, tính độc đáo đến niềm tin, đánh giá hành vi
mua hàng (Moon & ctg., 2018).
2.2. Giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất
Khái nim Thin Cm trong Tiêu Dùng (TCTD) cm giác thích, thông cm hoc
gn bó vi mt quc gia, ảnh hưởng đến quyết định mua sm của người tiêu dùng đối vi sn
phm t quốc gia đó (Oberecker & ctg., 2008). Nhiu nghiên cứu đã kiểm định thang đo thiện
cm trong tiêu dùng các quốc gia khác nhau, như Thổ Nhĩ K (Ercis & Celik, 2019), Nht
Bn (Kim & ctg., 2022), Hoa K (Wolf & ctg., 2023), ... Các nghiên cu này cho thy Nim
Tin (NT) vào sn phm t quc gia có thin cảm thúc đẩy hành vi mua hàng và duy trì kết ni
giữa người tiêu dùng và quốc gia đó (Guo & ctg., 2018; Oberecker & Diamantopoulos, 2011).
H1: TCTD có mi quan h đồng biến đối vi NT của người tiêu dùng Vit Nam
Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rng thin cảm trong tiêu dùng tác động tích
cực đến vic Đánh Giá Sản Phm (ĐGSP) (Ercis & Celik, 2019; Fazli-Salehi & ctg., 2021;
Halim & Zulkarnain, 2017; Nes & ctg., 2014; Oberecker & Diamantopoulos, 2011; Wongtada
& ctg., 2012; …). Trong nghiên cứu này, các tác gi nghiên cu c th là hàng hóa có xut x
t TQ (nghiên cu 1) và HK (nghiên cu 2).
H2: TCTD có mi quan h đồng biến đối với ĐGSP có xuất x t HK/TQ
Ch nghĩa V Chng trong tiêu dùng (CNVC) đ cp đến nim tin của người tiêu dùng
v đạo đức và tính hp lý trong vic tiêu dùng hàng ngoi, dẫn đến s thiên v trong việc đánh
giá hàng hóa nội địa nhp khu (Yadav & Kishor, 2024). Các nghiên cu nhiu quc gia
như Bangladesh (Haque & ctg., 2015), Rp Saudi (Abosag & Farah, 2014) Vit Nam
(Tran & Tran, 2024; Nguyen & Pham, 2021) đã chỉ ra rằng người tiêu dùng CNVC cao s
hn chế mua sn phẩm c ngoài. Ngoài ra, Guo cng s (2018) cũng cho rằng nim tin
của người tiêu dùng th b nh hưởng bi ch nghĩa vị chng, t đó tác động đến hành vi
mua sm.
H3: CNVC có mi quan h nghch biến đối vi NT của người tiêu dùng VN
c nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng lòng yêu nước ch nghĩa dân tộc tiền đề
ca CNVC trong tiêu dùng (Balabanis & ctg., 2001; Yadav & Kishor, 2024). Chaudhry và cng
s (2021) phát hin ra rng ch nghĩa dân tộc trung tâm của người tiêu dùng tác động tích
cc đến ĐGSP tại th trường Ấn Độ. Tuy nhiên, phn ln các nghiên cứu trước đây trong
ngoài nước đều đã chứng minh tác động nghch chiu ca mi quan h gia CNVC trong tiêu
dùngĐGSP (Fazli-Salehi & ctg., 2021; Ramadania & ctg., 2023; Tran & Hoang, 2025).
20
Trần Thành Trung và cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trKinh doanh, 20(8), 17-35
H4: CNVC có mi quan h nghch biến đối với ĐGSP có xuất x t HK/TQ
McKnight cng s (2017) ch ra rng Chất Lượng Thông Tin (CLTT) Cht
ng H Thng (CLHT) ảnh hưởng mạnh đến Nim Tin (NT) của người tiêu dùng. CLTT
CLHT trong quá trình đặt hàng tác động lớn đến s hài lòng khách hàng (Chen & Kao,
2010), trong khi chất lượng kém làm gim NT (Moody & ctg., 2017). Khi CLTT tăng, NT
vào nhà cung cấp cũng gia tăng (McKnight & ctg., 2017). Trong bi cnh Mua Hàng Xuyên
Biên Gii (MHXBG), CLTT trên website liên h ch cc vi NT của người tiêu dùng
(Huang & Chang, 2019).
H5: CLTT có mi quan h đồng biến đối vi NT của người tiêu dùng VN
Bên cạnh đó, CLTT còn đ cập đến chất lượng đầu ra h thng thông tin to ra,
bao gm nh chính xác, kp thời, đầy đủ, phù hp nht quán (DeLone & McLean, 2003).
Các nn tảng TMĐTXBG cung cấp thông tin chi tiết chính xác, giúp người tiêu dùng đưa
ra quyết định mua hàng hp lý và thỏa mãn động cơ vị li, t đó tăng cường cm nhn v giá
tr (Kim & ctg., 2013). Nghiên cu ca Han cng s (2023) cũng chứng minh rng cht
ng h thng, dch v và thông tin đều có ảnh hưởng tích cực đến giá tr ca hàng hóa trong
bi cnh MHXBG.
H6: CLTT có mi quan h đồng biến đối với ĐGSP có xuất x t HK/TQ
Cht ng H Thng (CLHT) đ cập đến hiu sut k thut chức năng của h
thng thông tin, gm kh năng sử dụng, đ tin cy, kh năng thích ng thi gian phn hi
(Saha & ctg., 2012). Nhiu nghiên cu cho thy CLHT ảnh hưởng mạnh đến nim tin khách
hàng (Chen & Kao, 2010; McKnight & ctg., 2017; Ou & Sia, 2010). H thng kém chất lượng
làm gim nim tin (Moody & ctg., 2017), trong khi h thng có chính sách hoàn tr rõ ràng và
ít ri ro lại giúp tăng nim tin (Chang & ctg., 2013). McKnight và cng s (2017) cũng khẳng
định CLHT cao nâng cao nim tin khách hàng.
H7: CLHT có mi quan h đồng biến đối vi NT của người tiêu dùng VN
Các nghiên cu cho thy người tiêu dùng d thích ứng hơn với nn tng b cc rõ
ràng, d s dng, t đó tăng cm giác thoi mái và t tin (Park & Kim, 2003). Cht ng H
Thng (CLHT), bao gm thiết kế thm m chức năng phong phú, giúp nâng cao giá tr
cm nhn mang li tri nghim tích cc (Suh, 2014). Ngược li, s c h thng hoc phn
hi chm th làm gim tri nghiệm đánh giá giá trị (Zhou, 2013). Với người dùng ít
quen thuộc như trong TMĐTXBG, họ tr nên nhy cm hơn với CLHT (Cui & ctg., 2019).
Han và cng s (2023) cũng xác nhận CLHT tác động tích cực đến đánh giá giá trị hàng hóa.
H8: CLHT có mi quan h đồng biến đối với ĐGSP có xuất x t HK/TQ
Cht ng Dch V trc tuyến (CLDV) s chênh lch gia k vng và cm nhn
ca khách hàng v dch v (Gorla & ctg., 2010). Trong nghiên cu y, CLDV phn ánh môi
trường dch v, sn phm dch v ph tr do nn tng nhà cung cp xuyên biên gii
cung cp (Zeithaml & ctg., 2018). CLDV ảnh hưởng đến thái độ khách hàng (Carrillat & ctg.,
2009), tác động đến t chức (Gorla & ctg., 2010), đồng thi ảnh hưởng trc tiếp đến s hài
lòng và gián tiếp đến ý định mua li (Ginting & ctg., 2023).
H9: CLDV trc tuyến có mi quan h đồng biến đối vi NT của người tiêu dùng VN
Nhiu nghiên cu cho thy Chất Lượng Dch V (CLDV) có mi quan h tích cc vi
cm nhn giá tr hàng hóa. CLDV trc tuyến t nn tảng người bán ảnh hưởng đến cm
Trần Tnh Trung và cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trKinh doanh, 20(8), 17-35
21
xúc hành vi người tiêu dùng (Lo & Wu, 2014), trong đó môi trưng dch v chất ng
sn phm tt to ra cm xúc tích cc, nâng cao giá tr cm nhn (Bigné & Andreu, 2004; Lin
& Wang, 2012; Yang & ctg., 2011). CLDV trc tuyến còn tác đng tích cực đến ý định mua
sm xuyên biên gii (Chen & Yang, 2021) s hài lòng ca khách hàng (Ginting & ctg.,
2023). Han cng s (2023) cũng khẳng định CLDV ảnh hưởng tích cực đến giá tr hàng
hóa trong TMĐTXBG.
H10: CLDV trc tuyến có mi quan h đồng biến đối với ĐGSP có xuất x t HK/TQ
Kh năng cạnh tranh ca sn phm th hin vic to ra giá tr gia tăng và lợi thế vượt
tri so với đối th (Kuncoro & Suriani, 2018; Reguia, 2014). Giá C Cnh Tranh (GCCT),
bao gm mc giá thp hoc hp dẫn hơn đối thủ, đóng vai trò quan trọng trong quyết định
mua sm, nht là khi tng chi phí t các trang web nưc ngoài thấp hơn trong nước (Huang &
Chang, 2019). Nghiên cu của Huang Chang (2019) cũng cho thấy GCCT tác động tích
cực đến nhn thc giá tr của người tiêu dùng khi mua hàng xuyên biên gii.
H11: GCCT có mi quan h đồng biến đối với ĐGSP có xuất x t HK/TQ
Sn Phẩm Độc Nht (SPĐN) - tc mức độ khác bit so vi các sn phm tại địa
phương - là yếu t quan trọng khi người tiêu dùng mua hàng trên các trang web c ngoài
(Van Everdingen & ctg., 2011). Nhiu nghiên cứu đã chỉ ra rng nhu cu v SPĐN đng
lực chính thúc đy hành vi mua sm các quc gia như Ấn Độ, Hàn Quc, Nht Bn và Th
Nhĩ K (Arslan & ctg., 2023; Dey & ctg., 2020; Han & ctg., 2018). SPĐN cũng ảnh hưởng
đến nhn thức thương hiệu, hành vi d định mua quyết định tiêu dùng (Knight & Young
Kim, 2007; Liang & He, 2012). Trong TMĐTXBG, SPĐN được chứng minh tác động
tích cực đến nhn thc giá tr của người tiêu dùng (Huang & Chang, 2019).
H12: SPĐN có mối quan h đồng biến đối với ĐGSP có xuất x t HK/TQ
Đánh Giá Sn Phm GSP) phn ánh s tng hp v chất lượng, giá c, mu
độ bn ca sn phm t mt quc gia (Nguyen & ctg., 2008). Nim tin là s tin cy của người
tiêu dùng vào chất lượng sn phm uy tín nhà cung cp (De Matos & Rossi, 2008). Các
nghiên cu cho thy cm nhn giá tr tác động tích cực đến niềm tin người tiêu dùng (Han &
Kim, 2021; Rizwan & ctg., 2013), giúp tăng nhn thc, nim tin vào sn phm nn tng
TMĐTXBG (Kim & ctg., 2008). Han và cng s (2023) cũng khẳng định giá tr hàng hóa nh
hưởng tích cc đến nim tin và hành vi mua hàng xuyên biên gii.
H13: ĐGSP có mối quan h đồng biến đối vi NT của người tiêu dùng VN
ĐGSP yếu t quan trng ảnh hưởng đến hành vi d định s dng, vi nhiu nghiên
cu ch ra rng nhn thc v giá tr tác động đáng kể đến hành vi ca người dùng Internet
(Gan & Wang, 2017; Wu & Chang, 2016). Nghiên cu ca Huang Chang (2019) cho thy
giá tr sn phm ca các nhà cung cp t nước ngoài c động tích cực đến hành vi
MHXBG của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, Han cộng s (2023) cũng xác nhận giá tr
hàng hóa ảnh hưởng đến hành vi d định mua hàng xuyên biên gii của người tiêu dùng
Châu Phi.
H14: ĐGSP có mối quan h đồng biến đi vi hành vi MHXBG ca ngưi tiêu dùng VN
Nim Tin (NT) của người tiêu dùng trên nn tng mua sm trc tuyến giúp gim s
không chc chn trong giao dch (Ladhari & Michaud, 2015). NT cao vào sn phẩm người
bán thúc đẩy hành vi mua, tăng sự hài lòng và ý định mua hàng (Han & Kim, 2021; Rizwan &
ctg., 2013; Yang, 2020). NT cũng được chng minh ảnh hưởng ch cực đến d định mua