VAI TRÒ CA SỢI POLYPROPYLENE TRONG VIỆC
LÀM GIẢM BIẾN DẠNG MỀM CỦA BÊ TÔNG
TRONG ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU NÓNG ẨM VIỆT NAM
TS. NGUYỄN TIẾN BÌNH
TS. TRẦN BÁ VIỆT
Viện KHCN Xây dựng
1. Đặt vấn đề
Bê tông bnứt do co mm là hin ng phbiến, đặc biệt là đối vi các kết cu có diện ch mt
thng ln. Các vết nứt này thưng xảy ra trên bmặt bê tông vi độ sâu 1
3cm. Nguyên nn ch
yếu y nứt bê tông do co mm đưc kết luận như sau [1, 3, 4]:
Do c tht ra khỏi mạch rng tạo ra áp suất mao dẫn âm làm thay đổi thể tích của đá xi
măng;
Bê tông ca đcưng đđkháng li ứng suất kéo sinh ra do co mm không đưc thực hiện
trong tông.
Theo kết qunghiên cu của Viện KHCN XD [1], trong môi trưng khậu nóng m Vit Nam, bê
ng chưa rn chắc kng chbị co mm mà còn bnmm. Và vì vy, thut ngữ biến dạng mềm đã
đưc sdụng trong công tác bê tông Việt Nam, bao gồm cả co và nmm. Hin tưng nmm
trong bê tông chưa rn chắc ảnh hưng rất xấu tới chất lưng bê tông. giai đoạn này, các vết
nt mrng n, phát triển sâu n vào trong lòng khối bê tông và làm suy giảm chất lượng của cấu
kin.
Vic sử dụng si polypropylene (PP) trong thành phn chế to bê tông có thkhắc phc đưc
đáng kể hiện ng này do các sợi PP mảnh và phân tán đều trong hn hợp làm tăng cưng kh
ng chu o của của bê tông trng thái dẻo, làm gim q trình phát trin và m rng vết nt,
m gim chiu u ca các vết nứt, từ đó nâng cao đưc chất ng của bê tông [2, 4, 6].
Hiệu quả s dụng sợi PP, trong hạn chế biến dạng mm, đưc nhận thấy rõ nhất khi thi công các
cu kin bê tông b mặt thoáng ln, vi tlsử dụng sợi tối ưu t 0,1-0,3% theo th ch [ 2, 7, 8,
9]. Tuy nhiên, trong thc tế, hiu quhạn chế biến dạng mềm của sợi phthuộc vào rt nhiu yếu t
khác nhau n nhiệt đ, độ ẩm môi trưng, biện pháp thi công, loại và hình ng cấu kiện, din ch
bmặt thoáng v.vBài báo y sxem xét tác dng của sợi PP trong việc hạn chế biến dng mm
trong điều kiện khậu min Bắc Việt Nam, vào mùa 3 mô hình đo (trình y trong phần 2.2 ca
bài báo).
2. Vật liệu và mô hình thí nghiệm
2.1. Vật liệu thí nghiệm
Trong tnghim s dụng 2 cp phối bê ng M50 và M70. Cốt liu chế to bê tông có đưng
nh Dmax=10mm. Ph gia siêu do gốc polycarboxylat đưc điu chỉnh để đ sụt đạt 16-18cm.
Lưng sợi PP s dụng trong cấp phối bê tông là 0.1% theo thể tích.
2.2. Mô hình thí nghiệm
Nghiên cu v biến dạng mềm của bê tông có không sợi đưc thc hin trên 3 mô nh đo
(nh 1):
Mô nh 1: Mu bê tông đt trên nền trơn nhn, trong mỗi mẫu có 4 thanh thép gai
12 đặt theo
chiu dọc khn, khoảng ch từ mép bê tông ti mép ngoài ca thanh tp dày 1cm. Các thanh
tp y đưc đnh vị bằng các thanh tp đai
4, btrí dọc theo chiu dài vi khong cách đu
nhau 5cm/đai thép. hình y nhm xác định nh hưng của cốt thép, đai tp tới biến dạng
mm ca bê tông đối với mẫu có và kng si;
Mô nh 2: Mu tông đặt trên nn trơn nhẵn, không có cốt thép để tự do biến dạng mà không
bbất kỳ cản trnào. Kết qucủa phép đo sẽ cho số liệu đối chiếu gia bê tông và kng si
khi đưc biến dạng tự do với các hình đo biến dạng khác;
Mô nh 3: Mu t nghim không có thép đưc đổ lên trên mt nền bê tông M30 đủ 28 ngày tuổi
đã đưc đổ và bảo ng theo TCVN 5592:1991. Kết quđo biến dạng mm trên mô hình này
scho biết nh ng ca bmặt tiếp xúc gia bê tông cũ tới biến dạng mềm ca bê tông và
không si, khi chúng đưc thi công lên trên.
MÉu ®o biÕn d¹ng mÒm
MÉu ®o biÕn d¹ng mÒm
NÒn BT, kh«ng thÐp
NÒn tr¬n, cã thÐp
Bª t«ng nÒn M300
Kim ®o
412 4, a=50
§ång hå ®o
§ång hå ®o
§ång hå ®o
Thanh g¾n ®ång hå
NÒn tr¬n, kh«ng thÐp
MÆt mÉu g¾n tÊm t«n
100x100x0,3mm
§Õ gi¸ ®o b»ng
thÐp, =5mm
§Õ gi¸ ®o b»ng
thÐp, =5mm
a.
đcác mô hình đo
b.
Mẫu kng thép trên nền bê tông
c.
Mẫu hoặc không tp trên nn trơn
Hình 1.
Mô nh đo biến dạng mm
2.3 Thao tác và thiết bị thí nghiệm
Các tnghim đưc thc hin với 2 đun hở M
h
= 20 và 30m
-1
(đun h M
h
là tsgiữa b
mặt thoáng của bê ng có tiếp c với thiên nhiên và thtích khối bê tông [1]). Đthiết lp 2 modun
h
này, các mu bê tông đưc lót bằng một lớp nylon đ chống mất nưc khỏi bê tông trong giai
đoạn thực hiện c thao tác chuẩn bị. Khi tiến hành đo, tutheo gtrị M
h
dkiến, glp nylon 2
hoc 3 mặt đcho c đưc bay hơi t do tại c vtrí mặt thng của bê tông. Các s liệu thí
nghim đưc xác định gm:
-
Độ mất nước
: Đưc xác định bằng cách cân viên mu ch thưc 10x10x10cm trên n đin t
đcnh xác 0,1 gam trong mỗi gi ktừ khi bắt đầu ghi sđọc đồng hđo biến dạng mm đầu
tiên cho tới khi gtrbiến dng giảm chậm (khoảng 5-7 gi kể t khi tiến hành đo);
-
Biến dạng mềm
: Đưc c định qua 2 đồng hồ đo biến dng đcnh xác 0,002mm đặt 2
đầu mẫu bê tông. mỗi đầu mu này đặt các tấm tôn mỏng 0,5mm kích thưc 9,5x9,5cm, gắn cht
o mu bê tông trong q tnh to hình nh 2 râu tp
1 buc chặt vào đầu tm tôn. V trí đầu kim
đo tiếp xúc với bmặt mu bê tông và đưc điều chỉnh vào khong gia tâm điểm của tm tôn. Các
phép đo đưc thc hiện 15 pt/ln trong 2h đầu và 30 pt/lần khoảng thời gian tiếp theo và kéo
dài trong 6h.
3. Kết quả thí nghiệm
3.1. Giải thích ký hiệu
Trong tnghim s dụng 2 cấp phối bê tông mác 50 và 70 MPa, vi ng sợi PP sử dụng 0,1%
theo thtích. Kết quả thí nghim đưc trình y trong nh 2 tới hình 7. Các ký hiệu trong hình v
đưc giải thích trong bảng 1.
Bảng 1.
Ý nghĩa ký hiệu trong các hình biểu diễn kết quả đo biến dạng mềm
TT Ký hiệu ý nghĩa
1 ST 2
3 Mẫu có sợi (CF51 hoặc CF71), có thép, mô đun hở 20 hoặc 30 m
-1
2 KT 2
3 Mẫu không sợi (CF50 hoặc CF70), thép, mô đun hở 20 hoặc 30m
-1
3 SR 2
3 Mẫu có sợi biến dạng tự do, mô đun hở 20 hoặc 30 m
-1
4 KR 2
3 Mẫu không sợi biến dạng tdo, mô đun hở 20 hoặc 30 m
-1
5 SN 2
3 Mẫu có sợi biến dạng trên nền bê tông, đun hở 20 hoặc 30 m
-1
6 KN 2
3 Mẫu không sợi biến dạng trên nn bê tông, mô đun h20 hoặc 30 m
-1
3.2. Kết quả thí nghiệm
Các cp phối bê tông tnghim, sau khi đúc, đưc chuyển ra ngoài nng để cho quá trình mt
c và biến dạng mm đưc din ra trong điu kin t nhiên. Tng svi khí hậu, xác định tại vt
1,2m ch mặt n bê ng, lúc 12 gitrưa ca mỗi ngày thí nghiệm và các cp phối tông đưc
thí nghim trong mỗi ngày n sau:
-
Ny 16/7/2004: nhiệt độ (t
0
C): 42
0
C, đm (W%): 48%. Tnghim quá trình mt c và biến
dng mm của t mẫu CF50 và CF51 trên 3 mô hình đo, 2 mô đun h20 và 30 m
-1
;
-
Ny 17/7/2004: nhiệt độ (t
0
C): 47
0
C, đ ẩm
(W%): 45%. Tnghim quá trình mất c và biến dng mm của tmu CF70 và CF71 trên 3 mô
nh đo, 2 mô đun hở 20 và 30 m
-1
; Kết quả t nghim đưc biểu diễn bằng đthị trong hình 2 và
nh 3.
3.3. Nhận xét
3.3.1 Đmất c
Tkết quxác định giá trị đmất nưc ca các cấp phối bê ng thí nghiệm cho thấy quá trình
mất c xy ra ngay t khi tông đưc đưa ra môi tng kng khí. Hin tượng mất c xy ra
mạnh và tăng đồng biến theo tlệ tăng đun hở. Đmt nưc giảm đi khi mác bê tông tăng.
Bảng 2.
Đmất nước sau 1 ngày đóng rn
Độ mất nước, %, theo cấp phối bê tông thí nghiệm
Mô đun h CF50 CF51 CF70 CF71
M
h
=20 m
-1
41,02 38,19 35,40 32,44
M
h
=30 m
-1
47,80 43,88 42,33 38,24
Khi so sánh ng nước mất cùng tlđun hđối với mẫu có và không sợi thấy rằng sợi tác
dụng làm giảm lượng nước bay hơi khỏi hỗn hợp (bảng 2). Nguyên nhân là do sợi tạo thành hthống vi
mạng ới ngăn cn quá trình bốc hơi, đã làm gim tốc độ mất ớc của hỗn hợp. Kết quả biểu diễn tiến
trình mất nước của các hỗn hợp bê tông t nghiệm trên các hình đo (hình 2 3) cho thấy, tốc độ
mất nước của bê tông trong khong 1giờ đầu không cao. Tốc độ mất ớc tăng mạnh trong khoảng t1-
3h rồi giảm dần và gần như tắt hẳn sau khoảng thời gian 6-7h đóng rắn. Lý do là khi tông mi đổ xong,
nhiệt lượng sinh ra do các hạt xi măng thuỷ hoá còn thấp, nhiệt đ môi trường ảnh hưởng tới hỗn hợp
chưa cao. Sau khoảng thời gian 1h đóng rắn, nhiệt ch t trong lòng khối đ tăng lên, các hạt xi ng
thu hoá nhiều hơn làm tăng nhit độ bê tông. Trong khi đó, độ ẩm môi trường lúc này thp (<40%), nhiệt
độ không khí tăng tới giá trcực đại trong ngày, (thời điểm trong ngày lúc này t10
h
30-13
h
), nên ng
ớc thoát ra rất mạnh. Vượt qua thời điểm đó, nhiệt độ i trường bắt đầu gim, độ ẩm môi trường
tăng dần lên, trong khi tông đã cưng độ ban đầu, khả năng tgiữ một phần ớc, nên tốc độ
mất nưc giảm. Sau khoảng 6-7h đóng rắn, tốc độ mất nước gần như ổn định.
Với các mẫu sợi, do khả năng giữ nước trong hỗn hợp cao hơn nên qtrình rắn chắc của bê
ng sợi nhanh hơn, tốc độ mất nước chậm n và tổng lượng c mất thấp hơn. Tính theo giá tr
tuyt đối, trong ngày tnghim 16/7/04, sợi đã giúp gilại trong bê tông khoảng 4% lượng ớc trộn
(mu CF70 và CF71) và khong 5% lượng nước trộn cũng được gilại đối với mẫu CF50 và CF51 thí
nghiệm trong ngày 17/7/04 ơng ng với đun hở 30m
-1
. Khi gim giá trị đun hở, do ợng ớc
thoát ra khi hỗn hợp giảm nên lượng nước giữ lại được của sợi sau một ngày đóng rắn thấp đi.
3.3.2 Biến dạng mềm
Theo các tài liệu đã được công bố [1], mất nước trong giai đoạn đầu đóng rắn là một trong những
nguyên nhân chyếu dẫn tới biến dạng mềm. Tốc độ biến dạng mềm, ng như mất nước, phụ thuộc
vào nhiều yếu tố, trong đó có yếu tđun hở. Các số liệu thí nghiệm đã khng định, đun hở càng
lớn, tốc đvà mức độ co mềm càng cao.
Với 4 cấp phối thí nghiệm trong 2 ngày (CF50 và CF51 ngày 17/7/04, CF70 và CF71 ngày 16/7/04)
theo 3 hình đo, mức độ biến dạng của bê tông sắp xếp theo chiều tăng dần tmẫu thép, mẫu trên
nền bê tông mẫu co tự do tương ứng với từng cấp mô đun hở.
-
Với mẫu biến dạng tự do, bê tông không bkìm gi nên quá trình biến dạng mềm diễn ra dễ dàng
hơn. Với 0,1% thể tích, sợi PP đã làm giảm được biến dạng mềm t10-15% đối với các cấp phi
modul hở 30m-1 ;
-
Đối với nhóm mẫu đo biến dạng trên nền bê ng, do tác dụng cản co của diện tích bề mặt tiếp xúc
gia bê ng thí nghiệm và lp bê ng nn, giá trị biến dạng giảm và khi mặt sợi PP 0,1% theo thể
tích, biến dạng mềm tiếp tục giảm, từ 19-25% so với bê tông không sợi;
-
Đối với nhóm mẫu có thép, giá trị biến dạng đo được thấp nhất trong cả 3 hình đo. Cốt thép đã
cản được trên 65% biến dạng mềm đối với tt cả các tổ mẫu thí nghiệm, kể cả mẫu có và không sợi. Đối
với các mu không sợi, do tác dng ngăn cản qtrình diễn ra biến dạng mềm của cốt thép, bề mặt bê
ng đã xuất hiện các vết nứt rõ rệt chạy dọc theo các thanh cốt thép đai.
Theo các kết quả nghiên cu của Viện KHCN Xây dng [1], giai đoạn nở mềm trong điều kin khí
hậu nóng ẩm chính là nguyên nn chính gây nt bê tông. Qua nh 3.2 3.3 biểu diễn quá trình mất
ớc và biến dạng của 4 t mẫu CF50, CF51, CF70 và CF 71, nhận thấy các t mẫu có thép nhanh
chóng ổn đnh co sau khong 2,5 tới 3h, kể t khi đóng rn, tc vào khong 11,5-12,5 gi trong
ngày. Vào lúc y, các đng hđo biến dạng cho thy bê tông bắt đầu n và nhng vết nứt đu
tiên đã xuất hiện trên b mt tông. Như vy, vào cuối thời đim co, giá trị ng suất kéo ca bê
tông đã đạt mức tới hn tại các vị trí bị tp kiềm chế biến dng. Nhit độ khi tông tăng do
nhit thuỷ hoá xi măng và nhiệt độ môi trưng tích tlàm cho tông n. ng suất o ti vùng bê
tông b
cốt đai kìm gi chuyển dch tăng, vưt quá khnăng chu kéo ca bê tông, gây ra nt. Tổng giá tr
c vết nứt đạt xp xgiá trị kim chế chuyn dịch ca thép khi so với mô hình đo co t do. Vi các
mu có sợi, kng thấy xuất hin rõ rt các vết nứt trên b mt tông. Như vy khi có si, bê
tông đng thời gim co và không xuất hin vết nứt do sự phân bng sut kéo đồng đều hơn cho
c thành phn trong hn hp bê tông.
0 60 120 180 240 300 360 420
30
40
50
60
70
30
40
50
60
70
0 60 120 180 240 300 360 420
0
10
20
30
40
50
0 60 120 180 240 300 360 420
-2,0
-1,8
-1,6
-1,4
-1,2
-1,0
-0,8
-0,6
-0,4
-0,2
0,0
NhiÖt ®é, ®é Èm cña kh«ng khÝ
§é Èm, %
NhiÖt ®é, 0C
Ti gian, phót
t0C, 16/7/04
W% 16/7/04
§é mÊt níc, %
Ti gian, phót
CF50_3
CF50_2
CF51_3
CF51_2
BiÕn d¹ng mÒm, mm/m
Thêi gian, phót
ST2 ST3 KT2 KT3
SR2 SR3 KR2 KR3
SN2 SN3 KN2 KN3
Hình 2.
Tác động của các yếu t khí hậu tới q trình mất ớc và biến dạng mềm của BT CF50
CF51 theo thời gian
0 60 120 180 240 300 360 420
30
40
50
60
70
30
40
50
60
70
0 60 120 180 240 300 360 420
-2.2
-2.0
-1.8
-1.6
-1.4
-1.2
-1.0
-0.8
-0.6
-0.4
-0.2
0.0
0 60 120 180 240 300 360 420
0
10
20
30
40
50
NhiÖt ®é, ®é Èm cña kh«ng khÝ
§é Èm, %
NhiÖt ®é, 0C
Ti gian, phót
t0C, 17/7/04
W% 17/7/04
BiÕn d¹ng mÒm, mm/m
Ti gian, phót
ST2 ST3 KT2 KT3
SR2 SR3 KR2 KR3
SN2 SN3 KN2 KN3
§é mÊt níc, %
Ti gian, phót
CF70_3
CF70_2
CF71_3
CF71_2
Hình 3.
Tác đng của c yếu tkhí hu tới quá trình mt c và
biến dạng mm của BT CF70 và CF71 theo thời gian
Quan sát diễn biến của giai đoạn biến dạng mềm trong các hình biểu diễn, nhận thấy quá
trình biến dạng mềm diễn ra ngay khi bê tông tiếp xúc vi môi trường. Tốc độ co tăng nhanh
trong khoảng 3-4h đầu đóng rắn, sau đó ổn định và sau khoảng 4h, bê tông hiện tượng
nở, nhưng giá trị này không lớn. Giai đoạn này các mẫu bê tông không sợi trên hình đo
có thép xuất hiệnc vết nứt nhỏ. Như vy, các giai đoạn biến dạng mềm của bê tông có và
không sợi đã phn ảnh đúng tính quy luật biến dạng mềm trong điều kiện khí hậu nóng ẩm.
4. Kết luận
9h3
0
10h30
11h30 12h30 13h30 14h30 15h30 16h30 (giê trong ngµy)
9h30
10h30
11h30 12h30 13h30 14h30 15h30 16h30 (giê trong ngµy)
9h30
10h30
11h30 12h30 13h30 14h30 15h30 16h30 (giê trong ngµy)