intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Viêm tuỷ răng sữa

Chia sẻ: Lê Tranh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng Hàm Mặt: Viêm tuỷ răng sữa" cung cấp cho học viên nội dung về: định nghĩa, nguyên nhân gây bệnh, chẩn đoán lâm sàng - cận lâm sàng - phân biệt, nguyên tắc và các hướng tiến hành điều trị viêm tuỷ răng sữa, tiên lượng, biến chứng và phòng bệnh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Viêm tuỷ răng sữa

  1. VIÊM TỦY RĂNG SỮA I. ĐỊNH NGHĨA Viêm tuỷ răng sữa là tình trạng tổn thƣơng nhiễm trùng mô tuỷ răng sữa, làm tăng áp lực nội tuỷ, chèn ép vào các tận cùng thần kinh gây ra triệu chứng đau và tổn thƣơng mô tuỷ răng ở trẻ em. II. NGUYÊN NHÂN - Vi khuẩn: Thƣờng xâm nhập vào tủy qua lỗ sâu. Phản ứng viêm thƣờng xuất hiện khi các vi khuẩn gây sâu răng xâm nhập vào tủy qua các ống ngà hoặc hở sừng tủy. - Chấn thƣơng…. III. CHẨN ĐOÁN 1. Viêm tủy răng sữa có hồi phục Viêm tủy có hồi phục là tình trạng viêm mô tủy nhƣng có khả năng hồi phục khi loại bỏ đƣợc các yếu tố bệnh nguyên. a. Lâm sàng - Triệu chứng cơ năng Đau: bệnh nhân có cảm giác đau tự nhiên, nhẹ thoáng qua, cơn đau ngắn. Khi ăn các chất kích thích nóng, lạnh, chua, ngọt… thì có cảm giác đau hoặc ê buốt tăng lên và sớm hết đau khi ngừng chất kích thích. - Triệu chứng thực thể + Có tổn thƣơng mô cứng của răng: có thể có lỗ sâu ở thân răng. + Thử tủy: bệnh nhân có cảm giác đau ê buốt và sớm hết đau, ê buốt khi loại bỏ chất kích thích thử tủy. + Răng không đổi màu + Gõ: gõ dọc không đau, gõ ngang vùng thân răng có thể có đau nhẹ. b. Cận lâm sàng X quang: có biểu hiện các tổn thƣơng mô cứng. c. Chẩn đoán phân biệt Chẩn đoán phân biệt với hai bệnh sâu ngà sâu và viêm tủy không hồi phục, dựa vào các dấu hiệu khác nhau dƣới đây: 22
  2. Triệu chứng Viêm tủy Sâu ngà sâu Viêm tủy có hồi phục không hồi phục Đau, ê buốt tự nhiên Đau tự nhiên Không có đau tự Đau tự nhiên từng xuất hiện thoáng nhiên. cơn, đau nhiều về qua. đêm. Đau, ê buốt khi ăn Có đau nhƣng sau Ê buốt ngà khi có Đau tăng lên. Khi các chất kích thích khi hết kích thích kích thích nóng, hết các chất kích nhƣ nóng,lạnh, chua, thì còn đau buốt lạnh, chua, ngọt. thích, đau vẫn tiếp ngọt… nhẹ hoặc hết đau Hết kích thích thì tục kéo dài thêm. ngay. hết ê buốt. Tổn thƣơng mô cứng Có lỗ sâu, Có tổn Có lỗ sâu. Lỗ sâu to, nhiều răng thƣơng tổ chức ngà mủn, làm sạch cứng lộ ngà. có thể thấy ánh hồng hoặc tủy hở. Gõ dọc Không đau. Không đau. Đau nhẹ. Gõ ngang Có thể có đau Không đau. Đau nhiều. nhẹ. Thử tủy Có đau, sớm hết Có cảm giác ê Đau nhiều và còn đau khi hết kích buốt và hết kéo dài thêm khi thích. ngaykhi ngừng ngừng kích thích kích thích. X quang Có hình ảnh tổn Có hình ảnh tổn Có hình ảnh tổn thƣơng mô cứng: thƣơng mô cứng: thƣơng mô cứng: lỗ lỗ sâu. lỗ sâu. sâu sát tủy. 2. Viêm tủy răng sữa không hồi phục Là tình trạng tổn thƣơng viêm cấp mô tủy răng sữa ở trẻ em không còn khả năng hồi phục. a. Lâm sàng - Triệu chứng cơ năng - Đau tự nhiên, từng cơn với các đặc điểm dƣới đây: 23
  3. + Thời gian cơn đau: có thể kéo dài hàng giờ hoặc đôi khi chỉ ngắn vài phút, làm cho tính chất cơn đau gần nhƣ liên tục. + Đau tăng khi kích thích bởi nóng, lạnh, chua, ngọt…hết kích thích đau vẫn còn kéo dài. + Đau tăng khi thay đổi tƣ thế: cúi đầu, nằm, về đêm. + Đau lan nửa hàm, đôi khi không xác định đƣợc vị trí đau. - Triệu chứng thực thể: + Tổn thƣơng mô cứng của răng: có lỗ sâu, nhiều ngà mủn, làm sạch có thể thấy ánh hồng hoặc tủy hở. + Gõ dọc: đau nhẹ. + Gõ ngang: đau nhiều. + Răng không đổi màu, không lung lay. + Thử tủy: đau nhiều và kéo dài khi đã loại bỏ yếu tố kích thích. Tuy vậy, ở trẻ em không có giá trị chắc chắn vì trẻ em đang đau sẽ rất cảnh giác và sợ hãi khi phản ứng lại với bất kì kích thích nào. b. Cận lâm sàng X quang: Có hình ảnh tổn thƣơng mô cứng thân răng. c. Chẩn đoán phân biệt Chẩn đoán phân biệt với viêm tủy không hồi phục và viêm quanh cuống cấp, dựa vào các triệu chứng dƣới đây: 24
  4. Triệu chứng Viêm tủy Viêm tủy Viêm không hồi phục có hồi phục quanh cuống cấp Đau tự nhiên Đau tự nhiên từng Đau tự nhiên xuất Đau tự nhiên liên cơn, đau nhiều về hiện thoáng qua. tục. Đau tăng khi đêm. chạm răng đối, cảm giác răng trồi cao. Đau, ê buốt khi ăn Đau tăng khi có kích Có đau nhƣng sau Không đau. các chất kích thích thích, hết kích thích khi hết kích thích nhƣ nóng, lạnh, đau còn kéo dài. thì còn đau buốt chua, ngọt… nhẹ hoặc hết đau ngay. Tính chất cơn đau Đau có tính lan tỏa. Đau tại răng. Đau khu trú rõ tại răng tổn thƣơng. Dấu hiệu toàn thân Không có phản ứng Không có phản Sốt, có hạch tƣơng toàn thân. ứng toàn thân. ứng. Sƣng lợi Không sƣng lợi và Không sƣng lợi Sƣng nề, ấn đau vùng cuống tƣơng và vùng cuống ngách lợi và vùng ứng. tƣơng ứng. cuống tƣơng ứng. Gõ ngang Đau nhiều. Có thể đau nhẹ. Đau nhiều. Gõ dọc Đau nhẹ. Không đau. Đau nhiều. Thử tủy Đau nhiều và còn Có đau, sớm hết Không đau. kéo dài thêm khi đau khi hết kích ngừng kích thích. thích. X quang Có hình ảnh tổn Có hình ảnh tổn Có hình ảnh tổn thƣơng mô cứng: lỗ thƣơng mô cứng: thƣơng mô cứng: sâu sát tủy. lỗ sâu. lỗ sâu sát tủy. Vùng cuống răng Vùng cuống răng Có hình ảnh thấu bình thƣờng. bình thƣờng. quang vùng cuống. IV. ĐIỀU TRỊ 1. Viêm tủy có hồi phục - Nguyên tắc + Loại bỏ các yếu tố nhiễm khuẩn 25
  5. + Bảo tồn tủy. + Bảo vệ tủy. + Hàn phục hồi tổn thƣơng mô cứng. - Điều trị cụ thể + Chuẩn bị xoang hàn. + Hàn lót bảo vệ tủy: Có thể dùng Canxi hydroxit, hoặc MTA… + Hàn phục hồi xoang hàn bằng Composite, GIC,… 2. Viêm tủy không hồi phục - Nguyên tắc + Làm sạch và tạo hình hệ thống ống tủy. + Hàn kín hệ thống ống tủy và phục hồi tổn thƣơng mô cứng. - Điều trị cụ thể + Vô cảm. + Mở tủy. + Sửa soạn hệ thống ống tủy. + Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tuỷ. + Hàn kín hệ thống ống tủy bằng vật liệu thích hợp. + Hàn phục hồi mô cứng thân răng bằng vật liệu thích hợp. V. TIÊN LƢỢNG VÀ BIẾN CHỨNG - Tiên lƣợng: Nếu thực hiện đúng quy trình thì có kết quả điều trị tốt. - Biến chứng: Viêm quanh cuống răng cấp. VI. PHÒNG BỆNH Khám răng định kì để phát hiện và điều trị sớm các tổn thƣơng sâu răng để ngăn ngừa biến chứng viêm tủy. 26
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2