TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 5(40).2010
98
XÁC ĐỊNH TÂM QUANG HC TRONG THCH ANH VIT NAM
BNG PHƯƠNG PHÁP PHÁT QUANG CƯỠNG BC
DEFINING LUMINESCENT CENTRES IN VIETNAM QUARTZ BY THE
STIMULATED LUMINESCENCE METHOD
Trn Th Hng, Lê Văn Thanh Sơn
Trường Đại hc Sư phm, Đại hc Đà Nng
Vũ Xuân Quang
Vin Khoa hc vt liu, Vin Khoa hc và
Công ngh Vit Nam
TÓM TT
Trong bài báo này, các tác gi đưa ra mt s kết qu nghiên cu v thch anh Vit
Nam vùng nhit độ cao cũng như nhit độ thp. vùng nhit độ cao là các đường cong nhit
phát quang tích phân (TL- intergral glow curve), ph nhit phát quang dch chuyn quang (PTTL
–spectra) ti vùng nhit độ 1100C, ph nhit phát quang (TL- spectra) vùng 2200C, 3250C và
3750C. Vùng ph đặc trưng ca thch anh t nhiên nhit độ cao là 380nm và 470nm. Vi
phép đo đường cong nhit phát quang dch chuyn quang (PTTL) và ph PTTL vùng nhit độ
thp đã xác định được ph ca mu thch anh có khuếch tán Na vùng nhit độ 200K là bc x
380nm, bc x này là do s tái hp gia đin t và l trng ti tâm [AlO4]-… T các kết qu thu
được, các tác gi đưa ra các nhn xét v tâm phát quang trong phát quang cưỡng bc ca
thch anh Vit Nam.
ABSTRACT
In this paper, the authors present a number of results of a study on Vietnam quartz at
high and low temperatures. At high temperatures, there exist thermoluminescence glow curves
(TL-intergral glow curve), phototransferred thermoluminescence spectra (PTTL-Spectra) at the
temperature range of 1100C and thermoluminescence spectra (TL-Spectra) at 2200C, 3250C
and 3750C. The region with characteristic spectrum of natural quartz at high temperatures is in
the wavelength range of 380nm and 470nm. With the measurements of the PTTL and PTTL
spectra at low temperatures, common form of quartz diffusion of Na at the 200K, with a
wavelength of 380nm, have been identified. This emission is caused by the recombination
between electrons and the holes at the center [AlO4] - … With these results, some remarks on
luminescent centres in Vietnam quartz will be made.
1. Đặt vn đề
Nhng năm gn đây, hu hết các nghiên cu nhit độ phòng và thp hơn nhit
độ phòng thì mt s tâm quang hc trong thch anh t nhiên chưa được phát hin. Vì
vy, có rt nhiu các công trình công b chưa được thng nht vi nhau [1], [7]. Để
đánh giá chính xác các niên đại phi hiu rõ s tn ti các tâm quang hc trong các
khoáng vt. Đặc bit, đối vi thch anh là mt khoáng vt ph biến, có cu trúc tinh th
n định.
Trong thc tế không tn ti tinh th thch anh có cu trúc lí tưởng mà trong tinh
th thch anh luôn tn ti các khuyết tt riêng v cu trúc cũng như cha đựng các ion
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 5(40).2010
99
l. Nhng ion này chiếm v trí thay thế, mt s chiếm v trí đin k trong tinh th.
Các tính cht quang ca thch anh được xác định bi cu trúc tht hoc khuyết tt ca
nó. Kiu và tn s xut hin ca các khuyết tt trong thch anh b nh hưởng bi nhng
điu kin riêng ca s hình thành. Nói chung có khong 20 loi khuyết tt đã được phát
hin trong thch anh t nhiên thông qua các phương pháp như: ESR, ph IR, ph OA
hoc TSL… [2], [6].
Trong thch anh luôn cha nhiu tp cht, trong đó được quan tâm là tp Al3+,
to thành 3 tâm liên quan đến nó: [AlO4/M+]0; [AlO4/H+]0; [AlO4/h+]0. Vi M và h ln
lượt là các kim loi kim và l trng có trong mu. [AlO4/M+]0; [AlO4/h+]0 hai loi tâm
này có th được xác định qua ph IR và ESR [2]. Như vy chính các tp cht nói trên đã
to thành các tâm by và tâm tái hp trong thch anh. S khác bit gia thch anh và
các vt liu có tính cht TL khác là s xut hin các nguyên t đin k (M+, H+) trong
thch anh và t đây xut hin các tâm by mi trong quá trình chiếu x..
2. Thc nghim
Tt c các mu thch anh (không màu) đều được ly t m đá quý Qu Hp tnh
Ngh An - Vit Nam. Các mu được chun b như sau:
- Các tinh th thch anh được làm sch b mt. Sau đó ct chn phn sch nht.
Ct các mu thành tm nh có kích thước tương đương nhau và theo các phương khác
nhau ca tinh th (phương song song và phương vuông góc vi trc c).
- Các mu được ra sch bng dung dch kim và cn Etylic 96%, sy khô
nhit độ 400C trong 1 gi. Mu được chia làm nhiu phn và được x các nhit độ
khác nhau (không x lí nhit, x lí nhit đến 6000C, 9000C, 10000C) trong 1 gi.
* Đối vi các mu khuếch tán Na:
Các mu thch anh t nhiên đã chn lc và được ct theo phương vuông góc vi
trc c. Sau đó mài nhn và đánh bóng to thành các mu có kích thước (2x8x8) mm3.
Sau đó ra sch, sy khô nhit độ 400C trong 1 gi. Các mu được chia thành các
nhóm:
+ Nhóm th nht QO: nung đến nhit độ 5000C và nhit độ đó trong thi
gian 24 gi. Sau đó làm ngui t t xung nhit độ phòng.
Al3+
O2-
O2-
O2-
O2-
M+ Al3+
O2-
O2-
O2-
O2-
H+
(
a
)
(b) (c)
Al3+
O2-
O2-
O2-
h+
Hình 1. Cu trúc các tâm khuyết tt hình thành do s thay thế ion Al3+ vào v trí ca Si4+:
tâm [AlO4/M+]0 liên ết vi ion kim loi kim (a), tâm [AlO4/H+]0 liên kết vi H+, tâm [AlO4/h+]0 liên
kết vi l trng [3], [4].
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 5(40).2010
100
+ Nhóm th hai QC: khuếch tán natri vào vi s h tr ca đin trường. Ngun
ion Na+ được ly t mui NaCl, mui này được nghin nh. Thi gian 24 gi nhit
độ 5000C vi đin trường 1000V/cm. Sau đó mu làm ngui t t xung nhit độ
phòng.
+ Nhóm th ba QK: cun hút ion Na+ ra khi tinh th hay còn gi là H- swept.
Mu này làm ging mu QC nhưng trong quá trình nung không đưa mui NaCl vào.
- Đo đường cong TL và ph TL: các mu sau khi x lí, được chiếu x tia X
(40KV, 20mA, 20 phút) ti nhit độ 300K. Tiến hành ghi nhn đường cong TL và ph
TL (hình 2, 3, 4, 5, 6, 7).
- Đo đường cong PTTL, ph PTTL: các mu sau khi được chiếu tia X ti nhit
độ 300K, sau đó làm lnh đến 80K và chiếu thêm Uv t đèn qua ca s thch anh trong
thi gian 4 phút. Tiến hành ghi nhn đường cong PTTL và ph PTTL (hình 8, 9,
10, 11).
3. Kết qu và tho lun
3.1. Đo đường cong TL, ph TL, ph PTTL ca thch anh t nhiên nhit độ cao
0 100 200 300 400 500
0.00E+000
1.00E+008
2.00E+008
3.00E+008
c
b
a
a: MÉu kh«ng khuÕch t¸n
b: MÉu cã khuÕch t¸n Na vµo
c: MÉu H-swept
Cêng ®é t¬ng ®èi (a.u)
NhiÖt ®é (
0
C)
T hình 2 và 3 cho thy đường cong TL gia các mu có khuếch tán Na vào, ra
và không có khuếch tán Na có s khác nhau. Điu này có th lí gii là do lượng Na
trong mu đã làm thay đổi dng ca đường cong. Đối vi các mu có x các nhit
độ khác nhau thì dng ca đường cong không thay đổi nhưng cường độ thay đổi t l vi
nhit độ nung .
Trên cơ s nhng đường cong TL tích phân, chúng tôi tiến hành đo ph TL ti
các vùng 1100C, 2200C, 3250C và 3750C ca mu thch anh không x lí nhit. Riêng
đối vi đỉnh 1100C d dàng mt vì thi gian gia chiếu xđo đạc ln, nên mun đo
được ph đỉnh này thì phi s dng phương pháp PTTL nhit độ cao.
Hình 2. Đường cong TL ca thch anh t nhiên:
(a) mu không khuếch tán, (b) mu khuếch tán,
(c) mu H- Swept
Hình 3. Đường cong TL ca thch anh t nhiên:
(a) mu không x lí nhit, (b) mu xđến
6000C, (c) mu x lí nhit đến 9000C, (d) mu x
lí nhi
t đến 10000
C
0 100 200 300 400 500
-2.00E+007
0.00E+000
2.00E+007
4.00E+007
6.00E+007
8.00E+007
1.00E+008
1.20E+008
1.40E+008
d
c
b
a
a: MÉu kh«ng xö lý nhiÖt
b: MÉu xö lý nhiÖt ë 600
0
C
c: MÉu xö lý nhiÖt ë 900
0
C
d: MÉu xö lý nhiÖt ë 1000
0
C
Cêng ®é t¬ng ®èi (a.u)
NhiÖt ®é (
0
C)
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 5(40).2010
101
300 350 400 450 500 550
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
Cêng ®é t¬ng ®èi (a.u)
Bíc sãng (nm)
300 350 400 450 500 550
0.4
0.6
0.8
1.0
Cêng ®é t¬ng ®èi (a.u)
Bíc sãng (nm)
300 350 400 450 500 550
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
Cêng ®é t¬ng ®èi (a.u)
Bíc sãng (nm)
300 350 400 450 500 550
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
Cêng ®é t¬ng ®èi (a.u)
Bíc sãng (nm)
Phân tích các ph thu được chúng tôi nhn thy:
- Ph vùng 1100C thì thu được hai vùng ph có cc đại khong 380nm và
470nm.
- Ph vùng 2200C vn còn xut hin hai vùng ph 380nm và 470nm.
- Khi nhit độ lên đến 3250C , 3750C thì vùng ph 380nm dn biến mt ch còn
đặc trưng vùng 470nm.
T đây chúng tôi đưa ra nhn xét: đỉnh ph đặc trưng ca thch anh t nhiên
vùng nhit độ cao là vùng 380nm, 470nm và khi nhit độ càng lên cao thì đỉnh ph dch
t 380nm đến 470nm.
Hình 4. Ph PTTL vùng 1100C mu thch t
nhiên không x lí nhit
Hình 5. Ph PL vùng 2200C mu thch anh t
nhiên không x lí nhit
Hình 6. Ph TL vùng 3250C mu thch t nhiên
không x lí nhit
Hình 7. Ph PL vùng 3750C mu thch anh t
nhiên không x lí nhit
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 5(40).2010
102
3.2. Đo đường cong PTTL và ph PTTL ca thch anh t nhiên nhit độ thp
* Đo đường cong PTTL ca thch anh t nhiên Vit Nam nhit độ thp
T các kết qu đo được chúng tôi có các nhn xét sau:
+ Đối vi các mu thch anh t nhiên (không khuếch tán) xut hin rt rõ hai
đỉnh 200K và 230K. Vi mu H-swept đỉnh 230K tăng mnh so vi đỉnh 200K, vi
mu khuếch tán Na vào thì đỉnh 200K tăng mnh so vi 230K. Các kết qu này khá phù
hp vi các nghiên cu ca A. Halperin và E. W. Sucov.
+ Đối vi mu thch anh t nhiên có x lí nhit thì hai vùng lưu ý là 200K và
230K, bc x phân b thành các di hp và khá đối xng trên trc nhit độ, điu này th
hin s phân b gn nhau ca các by trong min nhit độ này. Các đỉnh PTTL đều tăng
theo nhit độ x lí trước đó, riêng đối vi các mu đã x lí nhit đến 10000C thì đỉnh
230K dch v khong 220K.
T nhng nhn xét trên chúng tôi quyết định tiến hành đo ph PTTL vùng
đỉnh 200K đối vi mu có khuếch tán Na vào và ph PTTL vùng 220K đối vi mu
x lí nhit 10000C trong thi gian 1gi.
* Đo ph PTTL ca thch anh t nhiên Vit Nam nhit độ thp
T kết qu đo ph PTTL ca mu thch anh t nhiên có khuếch tán Na vào,
chúng tôi có nhn thy ph thu được vùng 200K là vùng 380nm và khá phù hp vi
các nghiên cu ca A. Halperin và E. W. Sucov. T đây chúng tôi đưa ra cơ chế ca
đỉnh 200K như sau:
+ Khi chiếu tia X vào mu ti nhit độ khong 300K, trong mu xut hin các
Hình 8. Đường cong PTTL ca thch anh t
nhiên: (a) mu không khuếch tán, (b) mu
khuếch tán, (c) mu H- Swept
Hình 9. Đường cong PTTL ca thch anh t nhiên:
(a) mu không x lí nhit, (b) mu xđến 6000C,
(c) mu x lí nhit đến 9000C, (d) mu x lí nhit
đến 10000C