
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024
215
XÂY DỰNG DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC TẠI KHOA GHÉP TẾ BÀO
GỐC VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
Phạm Minh Tuấn1, Bạch Quốc Khánh1, Nguyễn Hà Thanh1,
Vũ Đức Bình1, Vũ Duy Hồng1, Võ Thị Thanh Bình1,
Trần Thị Thu Hà1, Lê Phương Thảo1
TÓM TẮT23
Mục tiêu: Mục tiêu 1. Xây dựng Danh mục
tương tác thuốc cần chú ý và cách xử trí trong
thực hành lâm sàng tại khoa Ghép tế bào gốc
(TBG). Mục tiêu 2. Xây dựng Danh mục tương
tác thuốc thường gặp trong thực hành lâm sàng
tại khoa Ghép TBG. Đối tượng và phương
pháp: Cắt ngang, hồi cứu. Xây dựng danh mục
tương tác thuốc dựa vào danh mục thuốc sử dụng
tại khoa Ghép TBG và thông qua ý kiến đồng
thuận bác sĩ (BS) về danh mục tương tác thuốc
chống chỉ định bổ sung và nghiêm trọng. Sau đó
xây dựng danh mục tương tác thuốc thường gặp
thông qua rà soát những đơn thuốc lưu trữ trong
phần mềm quản lý tại khoa Dược và khoa Ghép
TBG từ 1/1/2022 đến 31/12/2022. Tất cả 33.489
đơn thuốc được rà soát để kiểm tra sự xuất hiện
các tương tác thuốc nằm trong danh sách cần chú
ý đã được xây dựng. Nhóm nghiên cứu đồng
thuận các cặp tương tác thuốc có tỷ lệ xuất hiện
tương tác >= 0,5% trên tổng số đơn được đưa
vào danh mục tương tác thuốc thường gặp. Kết
1Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Minh Tuấn
SĐT: 0945.656.125
Email: minhtuan.hup@gmail.com
Ngày nhận bài: 05/8/2024
Ngày phản biện khoa học: 05/8/2024
Ngày duyệt bài: 27/9/2024
quả và kết luận: Xây dựng được 150 cặp tương
tác thuốc tương tác thuốc cần chú ý và cách xử
trí trong thực hành lâm sàng tại khoa Ghép TBG
và 35 cặp tương tác thuốc thường gặp trong thực
hành lâm sàng tại khoa Ghép TBG. Nhóm kháng
sinh, kháng nấm được sử dụng nhiều và có tỷ lệ
xuất hiện tương tác thuốc cao nhất. Macrolide và
fluoroqunolone có nguy cơ xuất hiện tương tác
thuốc nhiều hơn so với các nhóm kháng sinh
khác. Phần lớn các tương tác có ý nghĩa lâm sàng
đều có đặc tính dược động học, liên quan đến các
enzyme chuyển hóa thuốc ở gan. Các hậu quả do
tương tác thuốc thường gặp là kéo dài khoảng
QT, tăng độc tính của thuốc, tăng nồng độ thuốc.
Từ khóa: tương tác thuốc, ghép TBG,
thường gặp
SUMMARY
DEVELOPMENT OF A DRUG
INTERACTION DIRECTORY AT THE
STEM CELL TRANSPLANTATION
DEPARTMENT, NATIONAL
INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND
BLOOD TRANSFUSION
Objectives: Objective 1. Develop a list of
drug interactions that need attention and how to
handle them in clinical practice at the Stem Cell
Transplantation Department. Objective 2.
Develop a list of common drug interactions in

KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
216
clinical practice at the Stem Cell Transplantation
Department. Subjects and methods: Cross-
sectional, retrospective. Develop a list of drug
interactions based on the list of drugs used at the
Stem Cell Transplantation Department and
through obtaining doctors' consensus on the list
of additional contraindicated and serious drug
interactions. Then, develop a list of common
drug interactions by reviewing prescriptions
stored in the management software at the
Pharmacy Department and the Stem Cell
Transplantation Department from 1/1/2022 to
31/12/2022. All 33,489 prescriptions were
reviewed to check for the presence of drug
interactions on the list of drug interactions that
need attention that was developed. The research
group agreed that drug interaction pairs with an
interaction rate >= 0.5% of the total number of
prescriptions were included in the list of common
drug interactions. Results and conclusions: 150
drug interaction pairs that need attention and how
to handle them in clinical practice at the Stem
Cell Transplantation Department and 35 common
drug interaction pairs in clinical practice at the
Stem Cell Transplantation Department were
developed. Antibiotics and antifungal drugs are
widely used and have the highest rate of drug
interactions. Macrolide and fluoroquinolone
antibiotics had a much higher risk of drug
interactions than other antibiotic groups. Most of
the clinically significant interactions had
pharmacokinetic properties, related to drug
metabolizing enzymes in the liver. Common
consequences of drug interactions were
prolongation of the QT interval, increased drug
toxicity, and increased drug concentrations.
Keywords: drug interactions, stem cell
transplantation, common
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tương tác thuốc là vấn đề thường gặp
trong thực hành lâm sàng và là một trong
những nguyên nhân gây ra các biến cố bất lợi
của thuốc, ảnh hưởng đến kết quả điều trị.
BN tại khoa Ghép TBG thường được chăm
sóc đặc biệt và sử dụng nhiều thuốc do đó có
nguy cơ gặp tương tác thuốc bao gồm tương
tác thuốc - thức ăn, thuốc - xét nghiệm, thuốc
- bệnh và đặc biệt là tương tác thuốc - thuốc.
Điều này dẫn đến cần một danh mục tương
tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng
khi kê đơn điều trị. Vì vậy, nhóm nghiên cứu
triển khai đề tài với hai mục tiêu sau:
1. Xây dựng Danh mục tương tác thuốc
cần chú ý và cách xử trí trong thực hành lâm
sàng tại khoa Ghép TBG.
2. Xây dựng Danh mục tương tác thuốc
thường gặp trong thực hành lâm sàng tại
khoa Ghép TBG.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mục tiêu 1: Xây dựng Danh mục tương tác thuốc cần chú ý và cách xử trí trong thực
hành lâm sàng tại khoa Ghép TBG Viện huyết học – Truyền máu Trung ương

T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024
217
MM: Micromedex 2.0, Emc: Thông tin sản phẩm trên trang www.medicines.org.uk,
HDSD: Tờ hướng dẫn sử dụng được phê duyệt tại Việt Nam
Mục tiêu 2: Xây dựng Danh mục
tương tác thuốc thường gặp trong thực
hành lâm sàng tại khoa Ghép TBG
Đối tượng nghiên cứu
Tất cả 33489 đơn thuốc lưu trữ trong
phần mềm quản lý tại khoa Dược và khoa
Ghép TBG từ 1/1/2022 đến 31/12/2022.
Phương pháp nghiên cứu

KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
218
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mục tiêu 1: Xây dựng Danh mục
tương tác thuốc cần chú ý và cách xử trí
trong thực hành lâm sàng tại khoa Ghép
TBG
Giai đoạn 1: Xây dựng danh mục tương
tác thuốc từ danh mục thuốc sử dụng tại
khoa Ghép TBG
- Danh mục hoạt chất tra cứu: 178 hoạt
chất
- Danh mục các cặp tương tác chống chỉ
định: 4 cặp
- Danh mục các cặp tương tác chống chỉ
định bổ sung: 1 cặp
- Danh mục các cặp tương tác nghiêm
trọng: 286 cặp
Giai đoạn 2: Lấy ý kiến đồng thuận của
BS về danh mục tương tác thuốc chống chỉ
định bổ sung và nghiêm trọng
Bảng 8. Kết quả xin đồng thuận về ngưỡng đồng thuận trong nghiên cứu
Ý kiến BS
Ngưỡng đồng thuận
Tổng
> 50% (3/5) BS)
> 70% (4/5) BS)
Khác
Đồng ý
100%
0%
0%
100%
Không đồng ý
0%
100%
0%
100%
Sau khi thống kê ý kiến đồng thuận của
BS, chúng tôi đưa ra danh mục tương tác
thuốc cần chú ý và cách xử trí trong thực
hành lâm sàng tại khoa Ghép TBG gồm:
- Danh mục tương tác thuốc chống chỉ
định: 5 cặp
- Danh mục tương tác thuốc nghiêm
trọng: 150 cặp
Mục tiêu 2: Xây dựng Danh mục
tương tác thuốc thường gặp trong thực
hành lâm sàng tại khoa Ghép TBG.
Kết quả về tỷ lệ xuất hiện các cặp tương
tác thuốc
Đối với danh mục tương tác chống chỉ
định, kết quả không có cặp tương tác nào
xuất hiện. Đối với tương tác nghiêm trọng
cặp tương tác xuất hiện nhiều nhất là
levofloxacin - fluconazol (14%). Trong đó
nhóm nghiên cứu thống kê 10 cặp tương tác
xuất hiện nhiều nhất, kết quả trình bày trong
bảng sau:

T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024
219
Bảng 9. 10 cặp tương tác thuốc nghiêm trọng có tỷ lệ xuất hiện nhiều nhất
STT
Tên hoạt chất 1
Tên hoạt chất 2
Số lần
xuất hiện
Tỷ lệ xuất
hiện/Tổng TTT
(N=37473) (%)
Tỷ lệ xuất hiện/
Tổng số đơn
(N=33489) (%)
1
levofloxacin
fluconazol
5244
13,99
15,66
2
dexamethason
levofloxacin
2376
6,34
7,09
3
ciprofloxacin
fluconazol
2070
5,52
6,18
4
ondansetron
fluconazol
1902
5,08
5,68
5
dexamethason
thalidomid
1496
3,99
4,47
6
levofloxacin
methyl_prednisolon
1456
3,89
4,35
7
furosemid
amikacin
1034
2,76
3,09
8
tacrolimus
esomeprazol
1016
2,71
3,03
9
ondansetron
levofloxacin
926
2,47
2,77
10
ciclosporin
fluconazol
854
2,28
2,55
Kết quả về tỷ lệ xuất hiện tương tác thuốc theo hậu quả của tương tác
Bảng 0. Kết quả về tỷ lệ xuất hiện tương tác thuốc theo hậu quả của tương tác
STT
Hậu quả
Số lần
xuất hiện
Tỷ lệ* xuất
hiện/Tổng TTT
(N=37473) (%)
Tỷ lệ* xuất
hiện/Tổng số đơn
(N=33489) (%)
1
Kéo dài khoảng QT
14696
39,22
43,88
2
Tăng độc tính
10672
28,48
31,87
3
Tăng nồng độ thuốc
5074
13,54
15,15
4
Không có thông tin
2321
6,19
6,93
5
Giảm nồng độ thuốc
2228
5,95
6,65
6
Tăng độc thận
1494
3,99
4,46
7
Tăng tác dụng
334
0,89
1,00
8
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin
194
0,52
0,58
9
Tạo tủa
168
0,45
0,50
10
Giảm tác dụng
110
0,29
0,33
11
Giảm tác dụng, giảm nồng độ thuốc
82
0,22
0,24
12
Tăng nguy cơ cơ giật
40
0,11
0,12
13
Tăng hội chứng serotonin
22
0,06
0,07
14
Tăng độc gan
20
0,05
0,06
15
Độc tính trên thận và độc tính trên tai
18
0,05
0,05
*Tỷ lệ có ý nghĩa ≥0,05%