!
726
XÂY DỰNG MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ, SỰ HÀI LÒNG VÀ SỰ TRUNG THÀNH
CỦA SINH VIÊN TRONG ĐÀO TẠO TỪ XA
!
NCS. Bùi Kiên Trung
Trung tâm Đào to t xa, Trưng Đi hc Kinh tế Quc dân
TS. Phm Long
Vin Ngân hàng - Tài chính, Trưng Đi hc Kinh tế Quc dân
Tóm tt
S phát trin hi ngày càng cao, nhu cu hc tp ca con người ngày càng
ln, nhiu trường đại hc, cao đẳng ra đời, nhiu phương thc hc tp được đưa ra,
đáp ng ngày càng phù hp hơn vi đi tưng tham gia hc tp. S cnh tranh gia
các cơ s đào to bt đu xut hin, người hc cơ hi la chn nhiu hơn vi nhu
cu ly kiến thc ca mình. Người hc luôn luôn đòi hi phi s h tr tr giúp
ti đa trong quá trình hc tp. Khái nim dch v trong đào to xut hin, các đơn v
t chc đào to phi không ngng nâng cao cht lưng đào to, cht lưng dch v
phc v sinh viên, coi sinh viên như mt khách hàng thc s đáp ng tt nht điu
kin hc tp cho người hc. Yếu t làm hài lòng người hc được các cơ s giáo dc
chú ý ngày càng nâng cao trách nhim trong mi nhim v qun lý ca mình. To
s hài lòng cho người hc, người hc s la chn tt hơn cơ s hc tp ca mình,
cm thy s hng thú hơn trong quá trình hc tp, giúp người hc được điu
kin thun li nht đ hoàn thành khóa hc ca mình. Nghiên cu này đã xây dng mô
hình lý thuyết v mi quan h gia cht lưng dch v vi s hài lòng lòng trung
thành ca sinh viên trong đào to t xa.
T khóa: cht lưng dch v, cht lưng dch v giáo dc, s hài lòng ca sinh
viên, s trung thành ca sinh viên, đào to t xa, E-Learning.
Abstract
As the development of society is streamlined and learning needs of people grows,
many universities and colleges were founded, many modes of learning are formulated
to meet audience participation in learning. The competition between the educational
institutions begins to appear, learners have the opportunity to choose how needs can
be satisfied to obtain his knowledge. The school always requires the support and the
maximum aid in the learning process. The concept of training services appear, the unit
training organizations are to constantly improve the quality of education, quality of
student services, and students are regarded as a real customer while the best learning
!
!
727
conditions for learners are created. Factors pleasing people who are learning in
educational institutions get more attention and the institutions enhance accountability
in each of their management duties. Within the trend of creating satisfaction for
learners, students will have a better choice for their learning, feeling the excitement in
the process of learning, and this helps students to get the most favorable conditions to
complete his school. This research has developed theoretical models of the
relationship between service quality and satisfaction and loyalty of students in
distance learning.
Key words: quality of service, quality educational services, student satisfaction,
loyalty of students, distance learning, e-learning.
1. Gii thiu
S phát trin nhanh ca phương thc đào to t xa gn lin vi nhng li thế so
vi phương thc đào to truyn thng rt nhiu khía cnh nn tng đầy ha hn
cho s phát trin hơn na ca hình thc này trong tương lai. Hình thc giáo dc t xa
phát trin nhanh c v t chc giáo dc, chương trình nhu cu người hc, cht
lượng đào to cũng đòi hi ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên, chưa nhiu nghiên
cu được thc hin trong lĩnh vc này.
Taylor (1995) đã tng kết rng hot đng giáo dc t xa đã phát trin qua bn
thế h: Đu tiên, hình tương tác da trên công ngh in n; Th hai, hình tương
tác đa phương tin da trên công ngh in n, âm thanh video; Th ba, hình
tương tác qua công ngh thông tin da trên các ng dng ca công ngh vin thông để
đào to; Th tư, hình hc tp linh hot da trên giao din Website trc tuyến qua
Internet.
Nicholson (1998) đã d đoán rng trong thế k 21, các t chc giáo dc, đc bit là
các trưng đi hc s s phát trin hoàn toàn khác so vi các t chc tin thân ca nó.
Thay vic ch đào to mt nhóm nh sinh viên, các trưng s t chc theo mt quy
rng ln hơn, vi khong cách ln hơn, thm chí đào to theo s lưng ln trên toàn thế
gii. Theo ý kiến ca Zhang (2003), s phát trin ca hình thc hc t xa trong các t
chc giáo dc không ch là b sung cho hình thc đào to truyn thng còn có th dn
đến s thay thế hoàn toàn cho mt s t chc hoc chương trình đào to.
Đào to t xa mt hình thc hc tp, trong đó s giãn cách v thi gian
không gian gia người hc người dy (Verduin Clark, 1991). Vi s phát trin
không ngng ca khoa hc công ngh, người hc th s dng nhiu hình thc khác
!
728
nhau thông qua phương tin truyn thông khác nhau để đạt được mc đích hc tp ca
mình. Mc đích ca nghiên cu này da trên các công trình nghiên cu trên thế gii
trong lĩnh vc đào to t xa E-Learning, xây dng mi quan h gia cht lưng dch
v vi s hài lòng lòng trung thành ca sinh viên trong đào to t xa E-Learning
Vit Nam.
2. Nn tng lý lun
2.1. Cht lượng dch v
Kotler (2001) cho rng dch v được coi như bin pháp hay li ích mt bên
th cung cp cho bên kia ch yếu không th s thy được không dn đến
vic chiếm đot mt cái đó. Vic thc hin dch v th cũng th không
liên quan đến hàng hóa dưới dng vt cht ca nó. Hay nói cách khác nó có th b ràng
buc hoc không b ràng buc vi sn phm.
Gronroos (1990) cho rng dch v mt hot đng hoc chui các hot đng ít
nhiu tính hình, trong đó s tương tác gia khách hàng nhân viên tiếp cn
vi khách hàng, gia khách hàng vi dch v hoc các ngun lc vt cht, hàng hóa
hay h thng cung cp dch v được đưa ra như mt gii pháp đáp ng cho các vn đề
ca khách hàng. Dch v nhng hành vi, quá trình, cách thc thc hin mt công
vic nào đó nhm to ra giá tr s dng cho khách hàng, làm tha mãn nhu cu
mong đợi ca khách hàng (Parasunaman, Zeithaml và Berry, 1985).
Cht lưng là mc đ phù hp ca sn phm đi vi yêu cu ca người tiêu dùng
(European Organization for Quality Control). Corsby (1979) khng định cht lưng
s phù hp hay tương xng vi nhu cu. Cht lưng mt thuc tính mang tính cm
nhn, điu kin ch đề. Theo Peter F. Druker (1985), cht lưng ca mt sn
phm hay mt dch v không phi th nhà cung cp đặt ra nhng th khách
hàng mun và sn sàng tr tin để được chúng. Deming (1998) cho rng cht lưng
nhng phán quyết hay ý kiến đánh giá ca khách hàng v sn phm hoc dch v
được sn xut bi mt đơn v kinh doanh.
Theo quan đim ca Philip Kotler các cng s (2001), cht lưng dch v
được đnh nghĩa kh năng ca mt dch v bao gm đ bn tng th, độ tin cy, độ
chính xác, vn hành d dàng, d sa cha và các thuc tính có giá tr khác để thc hin
các chc năng ca nó. Lehtinen (1982) t cht lưng dch v vi 3 tiêu chí: cht
lưng vt cht ca các sn phm dch v, tt, bn…, cht lưng hình nh ca t
chc và cht lượng tương tác gia người tiêu dùng và các t chc dch v.
Trong nhn thc ca khách hàng, cht lưng dch v kết qu ca mi tương
quan gia k vng ca khách hàng v dch v h nhn được nhn thc ca h v
!
!
729
các tri nghim đi vi dch v (Parasuraman, 1988) định nghĩa cht lưng dch v
mc đ dch v, phương tin dch v t chc dch v tha mãn k vng ca
người s dng.
2.2. Cht lượng dch v giáo dc đào to
Cheng và Tam (1997) cho rng cht lưng giáo dc đi hc là mt khái nim mơ
h. nhiu cách để xác định cht lưng giáo dc đi hc điu này ph thuc vào
nhng người quyết đnh v cht lưng và văn hóa trường hc. Nhng người quyết đnh
bao gm người hc, ph huynh, cng đồng, hi chính ph (Harvey Green,
1993). Roland (2008) khng định cht lưng dch v giáo dc mt tri nghim đc
bit mà người hc nhn được trong cuc đi h. Tuy nhiên, đểth khng định mình
trong môi trường giáo dc, các trường đại hc cn nm bt được vai trò tm quan
trng ca cht lượng dch v.
Để hiu được khái nim cht lưng dch v trong giáo dc thì phi hiu được đi
tưng khách hàng trong giáo dc. Theo quan đim th trường nói chung, khách hàng
nhng cá nhân hay t chc mà doanh nghip hay t chc cung ng đang hướng các n
lc Marketing vào. H người ra quyết đnh mua sm đ được tha hưởng các đặc
tính, cht lưng ca sn phm hoc dch v do doanh nghip cung cp. Griffin (1996)
cho rng khách hàng cũng như bt k ai là nhng ch th tr tin đểđược sn phm
hoc dch v làm tha mãn nhu cu ca h. Trong giáo dc đào to, người hc là người
tìm đến các t chc giáo dc đ liên h, b tin ra đ mua kiến thc các dch v
hc tp. Hill (1995) cho rng đi vi mt trưng đi hc, sinh viên đưc nhc đến
như mt khách hàng chính ca dch v giáo dc đi hc, do đó các trưng đi hc
nên tp trung vào nhng k vng ca sinh viên đ phc v. Waugh (2002) cho rng
mc chúng ta coi sinh viên nhng khách hàng chính ca trưng đi hc,
nhưng nhiu trưng chưa tha nhn rng hot đng ca trường đại hc như mt đơn
v kinh doanh vì li nhun được.
Mc dù đối tưng chính hưởng các dch v giáo dc là sinh viên trong trường đại
hc, nhưng ngoài sinh viên, khách hàng ca mt trường đại hc còn ph huynh,
nhng cá nhân, t chc s dng lao động, s dng các sn phm ca giáo dc, các nhà
khoa hc, Chính ph, thm chí c hi cũng bao gm trong đó. Trong trường đại
hc, bn thân nhân viên, ging viên, các đơn v trc thuc cũng khách hàng ca
trường đại hc (Kitchroen, 2004).
Quan đim coi sinh viên như mt khách hàng thc s nên được chp nhn trong
các trường đại hc và vn đề dch v trong đào to được đt ra nhm tha mãn nhu cu
ngày càng kht khe ca sinh viên hi. S hài lòng ca sinh viên s đem li cho
!
730
trường đại hc cơ hi gi thúc đẩy sinh viên tham gia các khóa hc trong trường.
Chính s hài lòng ca sinh viên s quyết đnh hành vi ca h, thêm nim tin, độ tin
tưng vào cơ hi hc tp, trung thành vi khóa hc, cu ni đ gii thiu lan ta
trong cng đồng…
Trong s thay đổi môi trường toàn cu hin nay, nhiu cơ s giáo dc đang phi
đối mt vi cnh tranh khc lit t các cơ s giáo dc khác. Để đạt được li thế cnh
tranh hiu qu, t chc giáo dc phi tìm cách đổi mi mình, to ra s khác bit
hiu qu cho người hc. Giáo dc đi hc cũng s hu tt c nhng đặc đim ca mt
ngành công nghip hay dch v trong toàn b nn kinh tế (Shank và cng s, 1995).
Chiến lưc ca mt t chc được coi thành công nếu t chc cung cp các
dch v cht lưng cao, đặc bit khi phi đi mt vi cnh tranh mnh m c trong
ngoài nước (Rao Kelkar, 1997). Nghiên cu lý thuyết thc nghim khng định
rng cht lưng dch v tác động tích cc ti hiu qu v thế cnh tranh ca mt
t chc hay mt cơ s giáo dc (Zhang, 2003).
Thi gian gn đây, cht lưng dch v giáo dc đi hc đặc bit trong giáo
dc t xa mi bt đu được chú ý bước đu được tiếp cn dưới c đ ca th
trường. Ly sinh viên trung tâm được xem quan đim mi trong giáo dc
(Stodnick Rogers, 2008). S thay đổi quan đim xut phát t mi quan h gia
khách hàng sinh viên đơn v cung ng dch v các t chc giáo dc (Oldfield
và Baron, 2000). Vic cung ng dch v đóng vai trò quan trng cho s thành công ca
mt t chc giáo dc, c th công vic ca các thành viên trong t chc cung ng
dch v đang to ra cht lượng cho t chc và khách hàng là sinh viên ca mình.
Mt trong nhng công c ni tiếng được s dng để đánh giá cht lưng dch v
SERVQUAL, công c này đã được s dng nhiu lĩnh vc khác nhau
(Parasuraman, Zeithaml Berry, 1988). Cht lưng dch v được quyết đnh bi s
khác bit nhn thc ca khách hàng v dch v c th nhn được mc đ mong đợi
ca khách hàng v dch v đó. Da trên phân tích khác bit, Parasuraman, Zeithaml
Berry đã đưa ra thang đo SERVQUAL nhm đo lường nhn thc ca khách hàng bao
gm 5 nhân t cht lưng dch v. Năm thước đo là tính hu hình, độ tin cy, kh năng
đáp ng, năng lc đm bo s đồng cm. Trên cơ s 5 thước đo này, Parasuraman,
Zeithaml Berry đã phát trin mt công c kho sát gm 22 biến quan sát để do
lưng cht lượng dch v.
Các nghiên cu cho thy tm quan trng ca các nhân t s thay đổi tùy theo loi
hình dch v th trường. Trong nn giáo dc hin đại, nhiu trường đại hc đang
trin khai chiến lược đào to ly sinh viên trung tâm, nhưng li rt ít tài liu đề cp