Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VIÊN NANG MỀM<br />
CHỨA NANOCURCUMIN<br />
Nguyễn Tường Vân*, Vĩnh Định**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: 1. Phân lập curcumin II, III từ bột nghệ. 2. Thẩm định quy trình định lượng đồng thời<br />
curcumin I, curcumin II, curcumin III. 3. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cho Viên nang mềm chứa<br />
nanocurcumin.<br />
Đối tượng và phương pháp: - Viên nang mềm chứa nanocurcumin liposom đang nghiên cứu công<br />
thức và tiêu chuẩn kỹ thuật bao gồm: Curcumin toàn phần 15,0 mg v| c{c t{ dược Sáp ong trắng, Dầu cọ,<br />
Lecithin, Dầu đậu nành - Curcumin I, h|m lượng 99,26% (ChromaDex, USA). - Phân lập các curcumin từ<br />
nguyên liệu bằng sắc ký cột với hệ dung môi CHCl3-MeOH có độ phân cực tăng dần. - X{c định c{c đặc<br />
tính (màu sắc v| độ tan curcumin II, curcumin III phân lập), độ tinh khiết (SKLM với ba hệ dung môi có độ<br />
phân cực kh{c nhau; x{c định nhiệt độ nóng chảy v| độ tinh khiết của chất phân lập bằng phương ph{p quét<br />
nhiệt vi sai-DSC; đ{nh gi{ độ tinh khiết sắc ký lỏng theo phần trăm diện tích pic) và cấu trúc chất thu được<br />
(phổ hồng ngoại, phổ khối, phổ 1H-NMR, phổ 13C-NMR)<br />
Kết quả: Đã ph}n lập được CX2 (x{c định là curcumin II), CX3 (xác định là curcumin III) có nhiệt độ<br />
nóng chảy lần lượt là 169,71 oC và 219,08 oC với độ tinh khiết lần lượt là 99,45% và 98,30% bằng kỹ thuật<br />
DSC. Đã x}y dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời các curcuminoid và ứng dụng trên chế<br />
phẩm chứa nanocurcumin liposom. Sơ bộ thử độ hòa tan viên nang mềm nanocurcumin liposom. X{c định<br />
kích thước hạt của dung dịch thuốc trong viên nang mềm chứa nanocurcumin dạng liposom.<br />
Kết luận: Việc phân lập curcumin II, curcumin III bằng SK cột đơn giản v| có thể áp dụng trên quy<br />
mô điều chế để thiết lập chất đối chiếu. Quy trình định lượng được xây dựng chủ yếu bằng phương ph{p<br />
SKLHNC với đầu dò PDA. C{c điều kiện sắc ký được chọn dựa vào 4 tiêu chí là thành phần dung môi đơn<br />
giản, an toàn; cột sắc ký phổ biến; thời gian lưu < 30 phút v| độ phân giải giữa các pic curcumin > 2. Việc<br />
thẩm định quy trình thực hiện theo hướng dẫn thường quy.<br />
Từ khóa: nghệ, curcumin, Demethoxycurcumin, Bisdemethoxycurcumin, nanocurcumin.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
DEVELOPMENT OF IN-HOUSE SPECIFICATION<br />
OF SOFTGEL CONTAINING NANOCURCUMIN<br />
Nguyen Tuong Van, Vinh Dinh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018:155 - 161<br />
Objectives: 1. Isolate Demethoxy curcumin, Bisdemethoxy curcumin from curcuma longa powder<br />
extract. 2. Validate the simutaneous determination of Curcumin, Demethoxy curcumin, Bisdemethoxy<br />
curcumin by RP-HPLC method with PDA detector. 3. Establish in-house specifications for soft capsules<br />
containing nanocurcumin liposome.<br />
Materials and methods: - Soft capsules CLINOVA which is being studied technical specifications<br />
<br />
*Khoa Dƣợc, Đại học Nguyễn Tất Thành<br />
**Khoa Dƣợc, Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Vĩnh Định<br />
ĐT: 0903639586<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Email: npvdinh@yahoo.com<br />
<br />
155<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
contain: Curcuminoid 15.0 mg in form of nanoliposome and recipients (White bee wax, palm oil, lecithin,<br />
soybean oil). - Curcumin 99.26% (ChromaDex, USA). - Isolate demethoxy curcumin, bisdemethoxy<br />
curcumin from curcuma longa powder extract by traditional column chromatography, mobile phase is<br />
composed of CHCl3-MeOH with incerasing polarity. - Determine characteristics of isolated demethoxy<br />
curcumin, bisdemethoxy curcumin: color and solubility, purity (Thin layer chromatpgraphy with three<br />
mobile phases different in polarity, melting points, DSC and HPLC), structures (IR, MS, 1H-NMR and 13CNMR).<br />
Results: Demethoxy curcumin, bisdemethoxy curcumin were successfully isolated. DSC method<br />
dermines the purity of demethoxy curcumin, bisdemethoxy curcumin based on their melting points. The<br />
purities of demethoxy curcumin, bisdemethoxy curcumin are respectively 99.45% and 98.30%. The process<br />
was validated for simutaneous determination of Curcumin, Demethoxy curcumin and Bisdemethoxy<br />
curcumin. Then, this process was applied to analyzed soft capsules containing nanocurcumin liposome.<br />
Proceed the dissolution test of soft capsules containing nanocurcumin liposome. Determine averaged size<br />
and polydipersity index of nanocurcumin liposome contained in soft capsules.<br />
Conclusion: The process of isolation demethoxy curcumin, bisdemethoxy curcumin from curcuma<br />
longa powder extract by traditional column chromatography is both efective and simple. Therefore, it could<br />
be widely applied to set up reference substances. Quantitative process is carried out by HPLC with PDA<br />
detector. Chromatographic conditions are chosen based on 4 criteria (1) mobile phase is constituted of simple<br />
and safe organic solvents; (2) column chromatography is widely used; (3) retention time of curcuminoid is<br />
not more than 30 minutes and (4) resolution is not less than 2,0. The process was validated following<br />
procedures of ASEAN guilines.<br />
Keywords: Turmeric, curcumin, demethoxycurcumin, bisdemethoxycurcumin, nanocurcumin.<br />
<br />
ĐẶT VẤNĐỀ<br />
Curcumin là thành phần chính trong củ<br />
nghệ Curcuma longa L. Zingiberaceae.<br />
Curcuminoid có nhiều công dụng chữa bệnh<br />
nhƣng c{c bằng chứng l}m s|ng trên ngƣời<br />
khỏe v| ngƣời bệnh đều cho thấy<br />
nanocurcumin có sinh khả dụng đƣờng uống<br />
cao hơn curcumin. Các chế phẩm chứa<br />
nanocurcumin lƣu h|nh ng|y c|ng nhiều trên<br />
thị trƣờng. Hiện nay dƣợc điển Việt Nam<br />
chƣa có chuyên luận quy định về chế phẩm<br />
chứa nanocurcumin. Do đó, đề t|i đƣợc thực<br />
hiện nhằm mục tiêu “Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở<br />
viên nang mềm chứa nanocurcumin”.<br />
<br />
NGUYÊNLIỆU -PHƢƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br />
Nguyên liệu<br />
- Bột nghệ nguyên liệu điều chế<br />
nanocurcumin<br />
dạng<br />
liposom<br />
(số<br />
lô<br />
KH/CL/E006/13, 95% curcuminoid)<br />
<br />
156<br />
<br />
- Viên nang mềm CLINOVA chứa<br />
curcumin toàn phần 15,0 mg v| c{c t{ dƣợc<br />
Sáp ong trắng, Dầu cọ, Lecithin, Dầu đậu nành<br />
Chất chuẩn<br />
Curcumin I, SKS: 00003927, HL:<br />
(ChromaDex, USA).<br />
<br />
99,26%<br />
<br />
Hóa chất, dung môi<br />
Acetonitril, Methanol, Nƣớc cất 2 lần, Acid<br />
acetic băng, Kalidihydro phosphat, Natri<br />
hydroxyd,<br />
Chloroform,<br />
Benzen,<br />
Dichloromethan, Ethylacetat (tinh khiết phân<br />
tích).<br />
Trang thiết bị<br />
Máy quang phổ Hồng ngoại Thermo<br />
scientific iS50, Máy DSC, Máy NMR AVANCE<br />
500, M{y đo khối phổ 910 TQ- FTMS.<br />
Phƣơng pháp nghiên cứu<br />
- Phân lập các curcumin từ bột nghệ<br />
nguyên liệu bằng sắc ký cột với hệ dung môi<br />
CHCl3-MeOH có độ phân cực tăng dần.<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
- X{c định c{c đặc tính (màu sắc v| độ tan<br />
curcumin II, curcumin III phân lập), độ tinh<br />
khiết (SKLM với ba hệ dung môi có độ phân<br />
cực kh{c nhau; x{c định nhiệt độ nóng chảy và<br />
độ tinh khiết của chất phân lập bằng phƣơng<br />
pháp quét nhiệt vi sai-DSC; đ{nh gi{ độ tinh<br />
khiết sắc ký lỏng theo phần trăm diện tích pic)<br />
và cấu trúc chất thu đƣợc (phổ hồng ngoại,<br />
phổ khối, phổ 1H-NMR, phổ 13C-NMR).<br />
- Quy trình định lƣợng dựa trên TLTK(3) và<br />
chọn điều kiện phù hợp để thẩm định.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Xác định đặc tính cảm quan, độ tinh khiết và<br />
cấu trúc chất thu đƣợc<br />
Phân lập curcumin II và curcumin III theo<br />
quy trình nhƣ sau:<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
lệ các curcumin trong nguyên liệu vì phần lớn<br />
curcumin II bị lẫn với curcumin I. Đặc điểm<br />
cảm quan: CX2 là tinh thể dạng bột, m|u đỏ<br />
cam, ít tan trong cloroform, tan trong<br />
methanol và dimetylsulfoxid. CX3 là tinh thể<br />
dạng bột, màu vàng nhạt, ít tan trong<br />
cloroform,<br />
tan<br />
trong<br />
methanol<br />
và<br />
dimetylsulfoxid.<br />
<br />
Độ tinh khiết SKLM<br />
Sắc ký đồ của CX2 và CX3 khi sắc ký với 3<br />
hệ dung môi có độ phân cực khác nhau. Phát<br />
hiện bằng mắt thƣờng. CX2 và CX3 cho một<br />
vết trên bản mỏng khi khai triển với ba hệ<br />
dung môi có độ phân cực khác nhau. Vậy chất<br />
phân lập đƣợc đạt độ tinh khiết sắc ký lớp<br />
mỏng.<br />
Độ tinh khiết xác định bằng kỹ thuật quét<br />
nhiệt vi sai (DSC)<br />
Curcumin II và Curcumin III tinh khiết có<br />
nhiệt độ nóng chảy lần lƣợt là 172 oC và 222<br />
oC. Dựa v|o đó, bằng kỹ thuật DSC x{c định<br />
nhiệt độ nóng chảy của CX2 và CX3 lần lƣợt là<br />
169,71 oC và 219,08 oC, với độ tinh khiết lần<br />
lƣợt là 99,45% và 98,30%.<br />
<br />
Sơ đồ 1: Quy trình phân lập CX2, CX3 từ bột nghệ<br />
Sản phẩm phân lập đƣợc là 30 mg CX2<br />
(hiệu suất 2,0%) và 25 mg CX3 (hiệu suất<br />
1,67%). Lặp lại quy trình phân lập 2 lần. Gộp<br />
và trộn đều sản phẩm phân lập thu đƣợc tổng<br />
cộng 60 mg CX2, 50 mg CX3. Mỗi lần phân lập<br />
chỉ tiến hành sắc ký trên cột một lần. Hàm<br />
lƣợng curcumin thu đƣợc không giống với tỉ<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Hình 1: Phổ DSC của CX2 (trái) và CX3 (phải)<br />
<br />
157<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Độ tinh khiết sắc ký lỏng<br />
CX2 v| CX3 đạt độ tinh khiết sắc ký lỏng<br />
trên 98% tính theo% diện tích pic. Mặt khác,<br />
độ tinh khiết săc ký trên đầu dò PDA<br />
(λmax = 420 nm) cho thấy không lẫn pic của tạp<br />
chất khác.<br />
Xác định cấu trúc bằng phƣơng pháp phổ<br />
<br />
Phổ hồng ngoại<br />
Phổ IR của hai chất CX2 và CX3 có các dao<br />
động đặc trƣng tƣơng tự nhau vì có các nhóm<br />
chức giống nhau của nhóm O-H (3331,0 cm-1),<br />
C=O (1625 cm-1), C=C anken (1602 cm-1),<br />
C=C aren (1573 cm-1), C-H aren thế para<br />
(826 cm1).Riêng CX3 không cho đỉnh hấp thu<br />
của liên kết C-H alkan (2943 cm-1).<br />
<br />
Hình 2: Phổ IR của CX3<br />
<br />
Phổ khối<br />
Khối lƣợng phân tử của CX2 và CX3 lần<br />
lƣợt l| 338,9 đ.v.C v| 308,9 đ.v.C<br />
<br />
Hình 3: Phổ khối ESI MS+ của CX2 (trái, M = 338,9), của CX3 (phải, M = 308,9)<br />
<br />
158<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân<br />
Bảng 1: Phổ 1H-NMR (DMSO, 500 MHz) của<br />
CX2, CX3 so với TLTK (200 MHz, DMSO)<br />
CX2 (ppm; j Curcumin CX3 (ppm;<br />
(1)<br />
Hz)<br />
II<br />
j Hz)<br />
OCH3 3,836 (s)<br />
3,82<br />
1<br />
6,048 (s)<br />
6,02<br />
6,047 (s)<br />
6,682<br />
6,67<br />
3<br />
(d; 16 Hz) (d; 15 Hz)<br />
6,682<br />
(d; 16 Hz)<br />
6,749<br />
6,67<br />
3’<br />
(d; 16 Hz) (d; 15 Hz)<br />
6,815<br />
6.81<br />
9’; 9’<br />
(d; 7,5 Hz) (d; 8 Hz)<br />
6,818 5<br />
6,828<br />
(d; 8,5 Hz)<br />
7<br />
N/A<br />
(d; 1,5 Hz)<br />
7’<br />
7,140<br />
6.91<br />
10<br />
(dd; 8; 2 Hz) (d; 8 Hz)<br />
7,315<br />
7,13<br />
7,558<br />
10’<br />
(dd;, 8; 2 Hz) (dd; 8 Hz) (d;, 8,5 Hz)<br />
7,561<br />
7.31<br />
6, 6’<br />
(dd; 8; 4 Hz) (d, 2 Hz)<br />
7,537<br />
7.53 5<br />
4<br />
(d; 16 Hz) (d, 15 Hz)<br />
7,539<br />
(d; 16 Hz)<br />
7,545 5(d,<br />
7.53 5<br />
4’<br />
(d, 15 Hz)<br />
16 Hz)<br />
8, 8’<br />
10,066<br />
Vị trí<br />
<br />
Curcumin<br />
(1)<br />
III<br />
5.99 (s)<br />
6.67<br />
(d; 15,8 Hz)<br />
<br />
CX2<br />
<br />
Curcumin<br />
(1)<br />
II<br />
<br />
1<br />
<br />
55,69<br />
100,85<br />
<br />
55,7<br />
100,9<br />
<br />
6<br />
<br />
111,27<br />
<br />
111,2<br />
<br />
9<br />
<br />
115,68<br />
<br />
9’; 7<br />
<br />
115,90<br />
<br />
115,7<br />
115,7 /<br />
115,9<br />
<br />
3<br />
<br />
120,83<br />
<br />
120,8<br />
<br />
3’<br />
<br />
121,04<br />
<br />
10,10’<br />
<br />
123,15<br />
<br />
5<br />
5’<br />
6’<br />
4<br />
4’<br />
7’<br />
8<br />
8’<br />
2<br />
2’<br />
<br />
125,81<br />
126,34<br />
130,30<br />
140,34<br />
140,67<br />
147,99<br />
149,34<br />
159,78<br />
183,11*<br />
183,25*<br />
<br />
121,1<br />
123,2 /<br />
123,1<br />
125,8<br />
126,4<br />
130.4<br />
140,4<br />
140,7<br />
148.0<br />
149,8<br />
159,8<br />
183,1<br />
183,2<br />
<br />
Dữ liệu phổ UV (λmax = 420 nm), IR và<br />
NMR chứng tỏ CX2 tƣơng ứng với Curcumin<br />
II có công thức phân tử C20H18O5. Phổ 13CNMR của CX3 cho thấy mất tín hiệu cộng<br />
hƣởng ở δ = 55,69 ppm của C Methoxy. Dữ<br />
liệu phổ UV, IR và NMR chứng tỏ CX3 tƣơng<br />
ứng với curcumin III có công thức phân tử<br />
C19H16O4. Cấu tạo của curcumin II v| III nhƣ<br />
sau:<br />
<br />
6.91<br />
(d; 8,5 Hz)<br />
<br />
7.57<br />
(d; 8,5 Hz)<br />
<br />
Demethoxy curcumin<br />
<br />
7.61<br />
(d; 15,8 Hz)<br />
<br />
Bảng 2: Phổ 13C-NMR (DMSO, 125 MHz) của<br />
CX2, CX3 so với TLTK (200 MHz, DMSO)<br />
Vị trí<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bisdemethoxy curcumi<br />
<br />
Vị trí<br />
<br />
CX3<br />
<br />
Curcumi<br />
(1)<br />
n III<br />
<br />
Thẩm định quy trình định lƣợng đồng thời<br />
curcumin I, curcumin II, curcumin III<br />
<br />
1<br />
7; 7’;<br />
9; 9’<br />
3; 3’<br />
<br />
100,90<br />
<br />
100,9<br />
<br />
115,93<br />
<br />
115,9<br />
<br />
120,83<br />
<br />
121,1<br />
<br />
Chế phẩm<br />
Viên nang mềm CLINOVA chứa hoạt chất<br />
là các curcuminoid dạng nanoliposom.<br />
<br />
5; 5’<br />
<br />
125,86<br />
<br />
126,8<br />
<br />
130,31<br />
<br />
130,0<br />
<br />
140,36<br />
<br />
140,1<br />
<br />
8; 8’<br />
<br />
159,78<br />
<br />
159,7<br />
<br />
2; 2’<br />
<br />
183,21<br />
<br />
183,2<br />
<br />
6; 6’;<br />
10; 10’<br />
4; 4’<br />
<br />
Mỗi viên nang mềm có chứa 250 mg<br />
nanocurcumin 6% (kl/kl) (tƣơng ứng 15 mg<br />
curcuminoid dạng nano) và một số t{ dƣợc:<br />
sáp ong trắng, dầu cọ, lecithin, dầu đậu nành.<br />
<br />
Điều kiện sắc ký lỏng<br />
Đầu dò: PDA2998, λ = 420 nm<br />
Cột: Luna® 5 µm C18, 100 Ao<br />
Pha động: Acid acetic 2% - Acetonitril<br />
(55:45)<br />
Thể tích tiêm: 10 µL<br />
Tốc độ dòng:1 mL/phút<br />
Nhiệt độ cột: 25 oC<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
159<br />
<br />