1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
C:
THUC ĐIU TR ST RÉT
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đề Dưc lý: Thuc điu tr st rét,
người hc nắm được nhng kiến thc liên quan như: Đại cương; Chu
k sinh hc ca sinh tng st rét; Tác dụng, Dược động hc, Tác
dng không mong mun, Áp dụng điu tr, ơng tác ca các thuốc điều
tr stt; Ký sinh trùng kháng thuc; Nguyên tắc điều tr st rét.
3
NI DUNG
1. ĐẠI CƢƠNG
Bnh sốt rét đã được Hypocrate mô t cách đây hơn 2000 năm, bệnh
truyn nhim, do plasmodium gây ra, plasmodium mt loi ký sinh trùng
không nhng gây bệnh cho người cho c súc vt. Bn loài ký sinh trùng
st rét gây bệnh cho người là: P.falciparum, P.vivax, P.malariae và P.ovale.
Vit nam, st rét do P.falciparum chiếm khong 70 - 80%, do P.vivax
20 - 30%, P.malariae 1- 2% còn P.ovale hu như không có. Dịch st rét do
P.falciparum thưng xy ra đt ngt, din biến nng, t vong cao nhưng thời
gian tn ti ca dch ngn.
Ngưi có th nhim bnh sốt rét theo 3 phương thức:
- Do mui truyền: Đây phương thc nhim ch yếu quan trng
nht.
- Do truyn máu.
- Truyn qua rau thai.
Việc điu tr st rét hin nay còn gp nhiu khó khăn vì ký sinh trùng
sốt rét (đặc biệt P.falciparum) đã kháng lại nhiu thuc chng st rét. n
na, Vit Nam khong 35 triệu người sng trong vùng sốt rét u hành
(trong đó có 15 triệu người sng trong vùng sốt rét lưu hành nng), nên mun
điu tr st rét hiu qu phi triệt đ tuân th phác đ điu tr của chương
trình phòng chng st rét quc gia.
4
2. CHU K SINH HC CA KÝ SINH TRÙNG ST RÉT
2.1. Chu k phát triển trong cơ thể ngƣời (chu k sinh sn vô tính)
2.1.1. Giai đoạn gan
Khi mui đốt người, thoa trùng ( trong tuyến nước bt mui) chui qua
mạch máu để lưu thông trong máu. Sau 30 phút, thoa trùng vào gan đ phát
trin trong tế bào gan thành th phân lit (10 - 14 ngày), sau đó p há v tế bào
gan và gii phóng ra các mnh trùng. Giai đoạn này gi là giai đoạn tin hng
cu.
Vi P.falciparum, tt c mảnh trùng đu vào máu phát trin đó.
Còn P.vivax P.ovale, ngoài s phát trin tc thì của các thoa trùng để
thành th phân lit, còn s phát trin muộn hơn của mt s thoa trùng
khác. Nhng thoa trùng này không phát trin ngay thành th phân lit to
thành các th ng. Các th ng phát trin từng đợt thành phân lit, v ra
gii phóng nhng mnh trùng vào máu gây nên nh ng n tái phát xa (thể
ngoi hng cu).
2.1.2. Giai đon máu
Các mnh trùng t gan xâm nhp vào hng cầu, lúc đầu là th dưỡng
ri phát trin thành phân lit non, phân lit già. Th phân lit già s phá v
hng cu gii phóng ra nhng mnh trùng. Lúc này tương ứng với cơn sốt xy
ra trên lâm sàng.
Hu hết các mnh trùng này quay tr li sinh trong các hng cu
mi, n mt s bit hóa thành nhng th hu giới, đó là những giao bào đực
và giao bào cái.
2.2. Chu k phát triển trong cơ thể mui (chu k sinh sn hu tính)
Giao bào đực cái được mui hút vào d dày s phát trin thành
nhng giao t đực cái, qua sinh sn hu tính sinh ra thoa trùng. Các thoa
5
trùng đến tp trung trong tuyến nước bt ca mui là tiếp tc truyn bnh cho
người khác.
3. CÁC THUỐC ĐIỀU TR SỐT RÉT THƢỜNG DÙNG
3.1. Thuc dit th vô tính trong hng cu
3.1.1. Cloroquin (Aralen, Avloclor, Malarivon, Nivaquin)
Là thuc tng hp, dn xut ca 4 amino quinolein.
a) Tác dng:
Cloroquin hiu lực cao đi vi th tính trong hng cu ca c 4
loài sinh trùng st rét, c dng va phi vi giao bào ca P.vivax,
P.malariae và P.ovale. Không ảnh hưởng ti giao bào ca P.falciparum.
chế tác dụng: Để tn ti, ký sinh trùng st rét "nut" hemoglobin
ca hng cu vt ch vào không bào thức ăn. đó, hemoglobin được chuyn
thành heme (ferriprotoporphyrin IX) sn phẩm trung gian đc tính gây
ly giải màng. Heme được chuyn thành sc t hemozoin ít độc hơn nhờ
enzym polymerase. Cloroquin c chế polymerase, làm tích lũy heme, gây đc
vi ký sinh trùng st rét, làm ly gii ký sinh trùng.
Thuc tp trung trong không bào thức ăn của sinh trùng st rét, làm
tăng pH đó ảnh hưởng đến quá trình giáng hóa hemoglobin, làm gim
các amino acid cn thiết cho s tn ti ca ký sinh trùng.
Cloroquin còn có th gn vào chui xon kép DNA c chế DNA
RNA polymerase, cn tr s tng hp nucleoprotein ca ký sinh trùng st rét.
b) c động hc:
Cloroquin hp thu nhanh gần như hoàn toàn đưng tiêu hóa, sinh
kh dng khong 90%. Sau khi ung 3 gi, thuốc đt được nồng đ tối đa
trong u, 50 - 65% thuc gn vi protein huyết tương. Khu ếch tán nhanh
vào các t chc. Thuc tp trung nhiu hng cu, gan, thn, lách và phi.